ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LẦN TẠM ỨNG, TỶ LỆ TẠM ỨNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 87/TTr-SNN ngày 22 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định số lần tạm ứng, tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng; Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang; các đơn vị, tổ chức được giao hỗ trợ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang thực hiện nhiệm vụ chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tạm ứng, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Số lần tạm ứng, tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Thời gian tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng:
a) Thời gian tạm ứng lần 1: Sau ngày 15 tháng 2 năm kế hoạch.
b) Thời gian tạm ứng lần 2: Sau ngày 20 tháng 9 năm kế hoạch.
2. Tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng:
a) Tạm ứng lần 1 tối đa 25% số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
b) Tạm ứng lần 2 tối đa 45% số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
3. Trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng chỉ đề nghị tạm ứng 01 lần sau ngày 20 tháng 9 năm kế hoạch thì được tạm ứng tối đa 70% số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện có diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 792/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 551/QĐ-UBND về Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 3 Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá và đối tượng được thanh toán tiền tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5 Luật Lâm nghiệp 2017
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 792/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá và đối tượng được thanh toán tiền tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 551/QĐ-UBND về Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 4 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số K thành phần làm cơ sở xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh quy định số lần, thời gian, tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên