- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5 Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 6 Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 90/2022/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ nội dung chi theo quy định tại Thông tư 53/2022/TT-BTC thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 8 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9 Quyết định 759/QĐ-UBND về phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10 Nghị quyết 57/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11 Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1200/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 90/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh Quy định mức hỗ trợ một số nội dung chi theo quy định tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 983/SNN-NTM ngày 07/4/2023 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 91/TTr-STC ngày 10/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết có Phụ lục 01, 02 kèm theo).
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1200/QĐ-UBND ngày 16/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Số xã, huyện | Mức hỗ trợ (Tr.đồng/xã, huyện) | Tổng vốn (Triệu đồng) |
Tổng cộng |
|
| 33.960,0 | |
A | Hỗ trợ cấp xã, huyện xây dựng nông thôn mới |
|
| 27.240,0 |
- | Xã dưới 15 tiêu chí (hệ số 5) | 2 | 938,0 | 1.876,0 |
- | Xã từ 15 đến 18 tiêu chí (hệ số 3) | 3 | 562,8 | 1.688,4 |
- | Các xã còn lại là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới (hệ số 1) | 84 | 187,6 | 15.758,4 |
- | Hỗ trợ các huyện: Phù Mỹ, Tây Sơn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025 (hệ số 20) | 2 | 3.752,0 | 7.504,0 |
- | Chi phí quản lý chương trình cấp huyện |
|
| 413,2 |
B | Hỗ trợ thực hiện các nội dung, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
|
| 6.720,0 |
I | Nội dung thành phần số 03 (theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
| 5.380,0 |
| Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường |
|
| 5.380,0 |
II | Nội dung thành phần số 09 (theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
| 800,0 |
1 | Tổ chức triển khai Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát, phản biện xã hội, tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới |
|
| 200,0 |
2 | Hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án "Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025"; Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; Thực hiện Cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch" |
|
| 200,0 |
3 | Triển khai Phong trào "Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững"; xây dựng Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc "5 tự" và "5 cùng" |
|
| 200,0 |
4 | Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới |
|
| 200,0 |
III | Nội dung thành phần số 10 (theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
| 540,0 |
| Các hoạt động tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
|
| 540,0 |
PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1200/QĐ-UBND ngày 16/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên xã, huyện | Hệ số ưu tiên | NSTW bổ sung mục tiêu | Ghi chú | Đầu mối giao kế hoạch |
TỔNG CỘNG |
| 33.960,00 |
|
| |
A | Hỗ trợ cấp xã, huyện xây dựng nông thôn mới |
| 27.240,0 |
|
|
I | Thành phố Quy Nhơn |
| 780,4 |
| UBND thành phố Quy Nhơn |
1 | Xã Nhơn Lý | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Phước Mỹ | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Xã Nhơn Châu | 1,0 | 187,6 | ||
4 | Xã Nhơn Hải | 1,0 | 187,6 | ||
5 | Chi phí quản lý chương trình |
| 30,0 |
| |
II | Huyện Vân Canh |
| 415,2 |
| UBND huyện Vân Canh |
1 | Xã Canh Vinh | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Canh Hiển | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Chi phí quản lý chương trình |
| 40,0 |
| |
III | Huyện Tuy Phước |
| 1.728,4 |
| UBND huyện Tuy Phước |
1 | Xã Phước An | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Phước Nghĩa | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Xã Phước Hưng | 1,0 | 187,6 | ||
4 | Xã Phước Thành | 1,0 | 187,6 | ||
5 | Xã Phước Quang | 1,0 | 187,6 | ||
6 | Xã Phước Hiệp | 1,0 | 187,6 | ||
7 | Xã Phước Sơn | 1,0 | 187,6 | ||
8 | Xã Phước Thuận | 1,0 | 187,6 | ||
9 | Xã Phước Thắng | 1,0 | 187,6 | ||
10 | Chi phí quản lý chương trình |
| 40,0 |
| |
IV | Thị xã An Nhơn |
| 1.906,0 |
| UBND thị xã An Nhơn |
1 | Xã Nhơn Lộc | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Nhơn An | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Xã Nhơn Phúc | 1,0 | 187,6 | ||
4 | Xã Nhơn Thọ | 1,0 | 187,6 | ||
5 | Xã Nhơn Phong | 1,0 | 187,6 | ||
6 | Xã Nhơn Khánh | 1,0 | 187,6 | ||
7 | Xã Nhơn Mỹ | 1,0 | 187,6 | ||
8 | Xã Nhơn Hậu | 1,0 | 187,6 | ||
9 | Xã Nhơn Hạnh | 1,0 | 187,6 | ||
10 | Xã Nhơn Tân | 1,0 | 187,6 | ||
11 | Chi phí quản lý chương trình |
| 30,0 | ||
V | Huyện Tây Sơn |
| 6.044,8 |
| UBND huyện Tây Sơn |
1 | Xã Tây Thuận | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Bình Hòa | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Xã Bình Tường | 1,0 | 187,6 | ||
4 | Xã Tây Xuân | 1,0 | 187,6 | ||
5 | Xã Bình Nghi | 1,0 | 187,6 | ||
6 | Xã Bình Thuận | 1,0 | 187,6 | ||
7 | Xã Tây An | 1,0 | 187,6 | * | UBND huyện Tây Sơn |
8 | Xã Tây Bình | 1,0 | 187,6 | ||
9 | Xã Tây Vinh | 1,0 | 187,6 | ||
10 | Xã Tây Phú | 1,0 | 187,6 | ||
11 | Xã Bình Thành | 1,0 | 187,6 | ||
12 | Xã Bình Tân | 1,0 | 187,6 | ||
13 | Hỗ trợ huyện nông thôn mới | 20,0 | 3.752,0 | ||
14 | Chi phí quản lý chương trình |
| 41,6 |
| |
VI | Huyện Vĩnh Thạnh |
| 1.728,4 |
| UBND huyện Vĩnh Thạnh |
1 | Xã Vĩnh Quang | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Vĩnh Thịnh | 5,0 | 938,0 | ||
3 | Xã Vĩnh Hảo | 3,0 | 562,8 | ||
4 | Chi phí quản lý chương trình |
| 40,0 |
| |
VII | Huyện Phù Cát |
| 2.854,0 |
| UBND huyện Phù Cát |
1 | Xã Cát Trinh | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Cát Tài | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Xã Cát Hiệp | 1,0 | 187,6 | ||
4 | Xã Cát Hanh | 1,0 | 187,6 | ||
5 | Xã Cát Lâm | 1,0 | 187,6 | ||
6 | Xã Cát Hưng | 1,0 | 187,6 | ||
7 | Xã Cát Tường | 1,0 | 187,6 | ||
8 | Xã Cát Tân | 1,0 | 187,6 | ||
9 | Xã Cát Nhơn | 1,0 | 187,6 | ||
10 | Xã Cát Thành | 1,0 | 187,6 | ||
11 | Xã Cát Minh | 1,0 | 187,6 | ||
12 | Xã Cát Sơn | 1,0 | 187,6 | ||
13 | Xã Cát Thắng | 1,0 | 187,6 | ||
14 | Xã Cát Hải | 1,0 | 187,6 | ||
15 | Xã Cát Chánh | 1,0 | 187,6 | ||
16 | Chi phí quản lý chương trình |
| 40,0 |
| |
VII | Huyện Phù Mỹ |
| 6.795,2 |
| UBND huyện Phù Mỹ |
1 | Xã Mỹ Hiệp | 1,0 | 187,60 | * | |
2 | Xã Mỹ Lộc | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Xã Mỹ Hòa | 1,0 | 187,6 | ||
4 | Xã Mỹ Tài | 1,0 | 187,6 | ||
5 | Xã Mỹ Trinh | 1,0 | 187,6 | ||
6 | Xã Mỹ Quang | 1,0 | 187,6 | ||
7 | Xã Mỹ Châu | 1,0 | 187,6 | ||
8 | Xã Mỹ Cát | 1,0 | 187,6 | ||
9 | Xã Mỹ Thọ | 1,0 | 187,6 | ||
10 | Xã Mỹ Chánh Tây | 1,0 | 187,6 | ||
11 | Xã Mỹ Phong | 1,0 | 187,6 | ||
12 | Xã Mỹ Lai | 1,0 | 187,6 | ||
13 | Xã Mỹ Thành | 1,0 | 187,6 | ||
14 | Xã Mỹ Đức | 1,0 | 187,6 | ||
15 | Xã Mỹ Thắng | 1,0 | 187,6 | ||
16 | Xã Mỹ An | 1,0 | 187,6 | ||
17 | Hỗ trợ huyện nông thôn mới | 20,0 | 3.752,0 | * | |
18 | Chi phí quản lý chương trình |
| 41,6 |
| |
IX | Huyện Hoài Ân |
| 3.229,2 |
| UBND Huyện Hoài Ân |
1 | Xã Ân Thanh | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Ân Phong | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Xã Ân Tường Tây | 1,0 | 187,6 | ||
4 | Xã Ân Đức | 1,0 | 187,6 | ||
5 | Xã Ân Hảo Đông | 1,0 | 187,6 | ||
6 | Xã Ân Tín | 1,0 | 187,6 | ||
7 | Xã Ân Mỹ | 1,0 | 187,6 | ||
8 | Xã Ân Tường Đông | 1,0 | 187,6 | ||
9 | Xã Ân Nghĩa | 1,0 | 187,6 | ||
10 | Xã Ân Hữu | 3,0 | 562,8 | ||
11 | Xã Ân Hảo Tây | 5,0 | 938,0 | ||
12 | Chi phí quản lý chương trình |
| 40,0 |
| |
X | Thị xã Hoài Nhơn |
| 1.155,6 |
| UBND thị xã Hoài Nhơn |
1 | Xã Hoài Châu | 1,0 | 187,6 | * | |
2 | Xã Hoài Sơn | 1,0 | 187,6 | ||
3 | Xã Hoài Châu Bắc | 1,0 | 187,6 | ||
4 | Xã Hoài Phú | 1,0 | 187,6 | ||
5 | Xã Hoài Mỹ | 1,0 | 187,6 | ||
6 | Xã Hoài Hải | 1,0 | 187,6 | ||
7 | Chi phí quản lý chương trình |
| 30,0 |
| |
XI | Huyện An Lão |
| 602,8 |
| UBND huyện An lão |
1 | Xã An Tân | 3,0 | 562,8 | * | |
2 | Chi phí quản lý chương trình |
| 40,0 |
| |
B | Hỗ trợ thực hiện các nội dung, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
| 6.720,0 |
|
|
I | Nội dung thành phần số 03 (theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
| 5.380,0 |
|
|
1 | Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường |
| 5.380,0 |
|
|
a | Hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
| 4.000,0 |
|
|
- | Trung tâm GDNN-GDTX huyện Vĩnh Thạnh |
| 2.000,0 |
| UBND huyện Vĩnh Thạnh |
| Mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo |
| 1.500,0 |
|
|
| Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng tài sản |
| 500,0 |
|
|
- | Trung tâm GDNN-GDTX thị xã Hoài Nhơn |
| 2.000,0 |
| UBND thị xã Hoài Nhơn |
| Mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo |
| 1.500,0 |
|
|
| Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng tài sản |
| 500,0 |
|
|
b | Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
| 1.380,0 |
| UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- | Thành phố Quy Nhơn |
| 200,0 |
| |
- | Huyện Tuy Phước |
| 200,0 |
| |
- | Thị xã An Nhơn |
| 180,0 |
| |
- | Huyện Phù Cát |
| 100,0 |
| |
- | Huyện Phù Mỹ |
| 100,0 |
| |
- | Huyện Hoài Ân |
| 100,0 |
| |
- | Huyện Tây Sơn |
| 100,0 |
| |
- | Huyện Vân Canh |
| 100,0 |
| |
- | Huyện Vĩnh Thạnh |
| 100,0 |
| |
- | Thị xã Hoài Nhơn |
| 100,0 |
| |
- | Huyện An Lão |
| 100,0 |
| |
II | Nội dung thành phần số 09 (theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
| 800,0 |
|
|
1 | Tổ chức triển khai Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát, phản biện xã hội, tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới |
| 200,0 |
| Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh |
2 | Hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án "Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025"; Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; Thực hiện Cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch" |
| 200,0 |
| Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
3 | Triển khai Phong trào "Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững"; xây dựng Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc "5 tự" và "5 cùng" |
| 200,0 |
| Hội Nông dân tỉnh |
4 | Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới |
| 200,0 |
| Tỉnh đoàn Bình Định |
III | Nội dung thành phần số 10 (theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
| 540,0 |
|
|
1 | Các hoạt động tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
| 540,0 |
| Công an tỉnh |
Ghi chú:
(*) Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố trình UBND tỉnh phân rã danh mục chi tiết theo các nội dung thành phần thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới để thực hiện.
- 1 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 759/QĐ-UBND về phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 57/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng