UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1207/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 03 tháng 8 năm 2005 |
VỀ CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số: 13/2002/QĐ-BNV ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
I. ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
1. Về số lượng: Mỗi chức danh chỉ có một người, riêng Đài Truyền thanh cơ sở có Trưởng đài và 1-2 nhân viên.
2. Về mức phụ cấp:
2.1. Trưởng ban Tổ chức Đảng: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.2. Chủ nhiệm UBKT Đảng: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.3. Trưởng ban Tuyên giáo: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.4. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.5. Cán bộ Kế hoạch-Giao thông-Thuỷ lợi: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000 đ).
2.6. Cán bộ LĐ-TB&XH: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000đ).
2.7. Phó trưởng Công an thứ 2: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000đ).
(ở những xã có trên 10.000 dân):
2.8. Cán bộ Đài truyền thanh:
- Trưởng đài: 0,8 mức lương tối thiểu (232.000đ).
- Nhân viên: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.9. Cán bộ Thủ quỹ-Văn thư-Lưu trữ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.10. Cán bộ Dân số-GĐ-TE: 0,6 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.11. Phó Chủ tịch UBMTTQ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.12. Phó Chủ tịch Hội CCB: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.13. Phó Chủ tịch Hội ND: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.14. Phó Chủ tịch Hội PN: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.15. Phó Bí thư Đoàn TN: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.16. Chủ tịch Hội người cao tuổi: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.14. Chủ tịch Hội CTĐ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
II. ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ
1. Số lượng:
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có dưới 1.500 khẩu có Bí thư Chi bộ và Trưởng thôn.
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có từ 1.500 khẩu đến 2.500 khẩu có Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn và 01 Phó thôn.
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có trên 2.500 khẩu có Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn và 02 Phó thôn.
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có số dân từ 1.500 khẩu trở xuống có 01 Công an viên, có trên 1.500 khẩu được bố trí 02 Công an viên.
- Mỗ tổ dân phố ở phường có Bí thư Chi bộ và 01 Tổ trưởng.
2. Mức phụ cấp:
2.1. Bí thư Chi bộ thôn: 0,7 mức lương tối thiểu (203.000đ).
2.2. Trưởng thôn: 0,7 mức lương tối thiểu (203.000đ).
2.3. Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.4. Tổ trưởng tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.5. Phó thôn và Tổ phó tổ dân phố ở TT: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
2.6. Công an viên ở thôn và tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.7. Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở phường: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
2.8. Tổ trưởng tổ dân phố ở phường: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
Điều 2.Trường hợp một cán bộ không chuyên trách kiêm nhiệm thêm một chức danh không chuyên trách khác thì hưởng thêm 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm (nếu kiêm nhiệm thêm nhiều chức danh không chuyên trách thì chỉ hưởng thêm 50% phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có phụ cấp cao nhất).
Điều 3.Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2005. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này nay bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 2 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Nghị quyết 07/2005/NQ-HĐND về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố tỉnh Hà Nam
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 7 Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành