Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1208/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG MẠNG LƯỚI KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc điều chỉnh bổ sung Quy hoạch hệ thống của hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1665/QĐ-BCT ngày 31 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1 đến năm 2020, có xét đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt đề cương, dự toán Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 352/TTr-SCT ngày 18 tháng 4 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu và Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển:

Phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan.

Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phải đảm bảo tính kế thừa và phát triển, hợp lý về số lượng và quy mô các điểm kinh doanh tại các địa bàn trong tỉnh; phát triển ổn định thị trường xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Mạng lưới phân phối phải đảm bảo tính hợp lý giữa nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và khả năng dự trữ, cung ứng trong trường hợp khẩn nguy, bảo đảm an ninh năng lượng, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Phát triển các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước về mặt hàng kinh doanh có điều kiện, đảm bảo an toàn, hiện đại, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ cung ứng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.

2. Mục tiêu phát triển:

- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với mặt hàng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng; sắp xếp, xây dựng, phát triển hệ thống cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh tuân thủ đúng quy định kinh doanh có điều kiện.

- Xây dựng mạng lưới các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật, hiện đại, mỹ quan kiến trúc đô thị và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu, đảm bảo an ninh về nhiên liệu trong mọi tình huống. Tăng hiệu quả đầu tư và ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật trong dịch vụ bán lẻ xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.

- Sắp xếp lại mạng lưới kinh doanh xăng dầu và kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh một cách hợp lý nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của từng vùng, từng địa phương; loại bỏ dần các cơ sở không phù hợp về quy hoạch phát triển chung của tỉnh hoặc không đảm bảo tiêu chuẩn kinh doanh mặt hàng có điều kiện. Đồng thời khai thác và phát huy hiệu quả của hệ thống các công trình hạ tầng thương mại, cơ sở kinh doanh hiện có trên địa bàn tỉnh, giảm thiểu những nguy cơ gây mất an toàn về PCCC và vệ sinh môi trường.

- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất, phối kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ thương mại khác. Khuyến khích các cửa hàng kinh doanh xăng dầu có quy mô lớn (cấp II trở lên) ở khu vực đô thị, trên các tuyến giao thông quan trọng mở thêm cửa hàng bán chai khí dầu mỏ hóa lỏng và đầu tư trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng cho các phương tiện giao thông; đồng thời cần hạn chế mở thêm các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại khu vực đông dân cư, các tuyến phố chính trong khu vực nội thị.

3. Mục tiêu cụ thể:

a) Mục tiêu quy hoạch mạng l­ưới xăng dầu:

- Đảm bảo đáp ứng nhu cầu tăng tr­ưởng khối l­ượng tiêu thụ xăng dầu qua mạng l­ưới bình quân 15%/năm trở lên trong giai đoạn 2013 - 2020.

- Nâng cao trình độ văn minh thương mại, chất lượng và năng lực phục vụ, hiệu quả của hệ thống, đảm bảo ổn định thị trường xăng dầu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và đời sống nhân dân, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của tỉnh.

b) Mục tiêu quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng:

- Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng nâng giá trị đầu tư nhằm hiện đại hoá thiết bị và áp dụng công nghệ bán hàng tiên tiến.

- Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng mở rộng hoạt động kinh doanh, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ kinh doanh, chất lượng lao động.

- Tăng cường công tác quản lý vệ sinh môi trường và an toàn phòng chống cháy nổ tại các điểm kinh doanh; đảm bảo 100% điểm kinh doanh đạt tiêu chuẩn về điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên cơ sở đổi mới, hoàn thiện quan hệ quản lý và nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng theo ngành và theo địa bàn.

- Tốc độ tăng trưởng khối lượng tiêu thụ khí dầu mỏ hóa lỏng qua mạng lưới đạt bình quân 12,5 - 14,5%/năm trong giai đoạn 2013 - 2015 và duy trì tốc độ năm sau so với năm trước tăng 13%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020.

- Đảm bảo quy mô tiêu thụ bình quân của điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 tăng gấp 1,7 - 1,8 lần so với quy mô tiêu thụ bình quân hiện nay. Bán kính phục vụ bình quân của một điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, theo mục tiêu đảm bảo sự gia tăng quy mô tiêu thụ bình quân, giảm tương ứng từ 1,80 km/điểm kinh doanh hiện nay xuống còn 1,75 km/điểm vào năm 2020.

II. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH KHI DẦU MỎ HÓA LỎNG ĐẾN NĂM 2020

1. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu thời kỳ đến năm 2020:

a) Định hướng điều chỉnh quy hoạch xăng dầu:

- Trên cơ sở nội dung Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 02/3/2007 và những nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19/7/2008:

+ Những cửa hàng đã được quy hoạch nhưng chưa đầu tư xây dựng, nâng cấp nay vẫn còn phù hợp thì được tiếp tục đầu tư xây dựng nhưng phải xác định quy mô, chất lượng cửa hàng phù hợp theo quy hoạch;

+ Kiên quyết xóa bỏ, di dời các cửa hàng xăng dầu không phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc không đủ điều kiện kinh doanh.

- Thực hiện điều chỉnh những điểm không phù hợp do yêu cầu của xu hướng phát triển mới:

+ Bổ sung thêm những vị trí đầu tư mới theo hướng: ưu tiên những cửa hàng bán lẻ ở vùng sâu, vùng xa để phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa phục vụ quy hoạch nông thôn mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, phục vụ đời sống dân sinh và một số tuyến đường mới mở;

+ Xóa bỏ, di dời những cửa hàng trong quy hoạch cũ nhưng hiện nay không phù hợp với định hướng phát triển;

+ Nâng cấp những cửa hàng đã có trong quy hoạch không đảm bảo chất lượng phục vụ, công tác vệ sinh môi trường, công tác phòng cháy chữa cháy…;

+ Bổ sung những cửa hàng đã xây dựng ngoài quy hoạch cũ, đủ điều kiện và phù hợp với định hướng phát triển của quy hoạch mới.

b) Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch CHXD trên địa bàn tỉnh thời kỳ đến 2020:

- Thời kỳ đến năm 2015:

Đến cuối năm 2015, toàn tỉnh có: 146 CHXD, trong đó:

+ Số cửa hàng phù hợp quy hoạch được giữ nguyên hoặc nâng cấp, mở rộng: 109 cửa hàng;

+ Số cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, di dời: 15 cửa hàng;

+ Xây dựng mới thêm: 37 cửa hàng các loại để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và thay thế các cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, di dời.

- Thời kỳ 2016 - 2020:

Tập trung đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển mở rộng quy mô và khả năng cung cấp của các CHXD; xây dựng mới thêm một số cửa hàng để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hình thành các cụm CHXD đủ năng lực cung cấp cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, đời sống nhân dân và thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng.

Đến cuối thời kỳ 2016 - 2020, toàn tỉnh có 175 CHXD, trong đó:

+ Số cửa hàng phù hợp quy hoạch được giữ nguyên hoặc nâng cấp, mở rộng: 145 cửa hàng.

+ Số cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, di dời: 01 cửa hàng;

+ Xây dựng mới thêm: 30 cửa hàng.

Quy hoạch cụ thể hệ thống CHXD trên địa bàn toàn tỉnh và trên từng địa bàn huyện, thị xã và thành phố Huế được bố trí như sau: (Chi tiết như các phụ lục đính kèm).

2. Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh, hệ thống kho chứa và chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng:

a) Quy hoạch, định hướng phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng:

Quy hoạch hệ thống cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh bố trí thành 3 khu vực như sau :

- Khu vực cấm hoàn toàn việc cấp giấy phép kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng: trong khuôn viên trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước, các đoàn thể trên địa bàn các thành phố, thị xã, huyện của tỉnh; trong các công trình công cộng; khu bảo tồn văn hoá, lịch sử, thiên nhiên; các khu chung cư.

- Khu vực hạn chế cấp giấy phép kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng: khu vực đông dân cư, các tuyến phố văn minh thương mại, đi bộ, ẩm thực, khu du lịch.

- Khu vực không hạn chế cấp giấy phép kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng là tất cả các khu vực còn lại đáp ứng đủ các điều kiện theo TCVN 6223:2011 về Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng - Yêu cầu chung về an toàn và đặc biệt ưu tiên phát triển mạng lưới cửa hàng ở vùng sâu, vùng xa.

b) Quy hoạch, định hướng phát triển hệ thống kho chứa và chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng:

- Đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 03 kho kiêm trạm chiết nạp:

+ Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật (trang thiết bị, phương tiện vận tải, kho bãi…) đối với cơ sở kinh doanh tại Khu Công nghiệp làng nghề Hương Sơ của Xí nghiệp Thành Lợi và tại thị trấn Thuận An của Công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng;

+ Xây dựng 01 kho kiêm trạm chiết nạp cấp khu vực và phục vụ nhu cầu xuất khẩu tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô với công suất gần 3.000 m3/năm và diện tích đất khoảng 5 ha.

- Thời kỳ 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 03 kho kiêm trạm chiết nạp:

+ Tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật (trang thiết bị, phương tiện vận tải, kho bãi…) của cơ sở tại thị trấn Thuận An của Công ty TNHH gas Petrolimex Đà Nẵng, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh và các quy định của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh kho và trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng;

+ Mở rộng, nâng cấp kho kiêm trạm chiết nạp tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô lên công suất 5.000 m3/năm nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khí dầu mỏ hóa lỏng trong tỉnh, khu vực và xuất khẩu.

+ Nghiên cứu phương án di dời cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của Xí nghiệp Thành Lợi ra phía Bắc (dự kiến tại Phong Điền), để đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển trong giai đoạn mới.

c) Quy hoạch, định hướng phát triển mạng lưới trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng làm nhiên liệu cho các phương tiện cơ giới:

Đến năm 2020 (trong thời kỳ quy hoạch), trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ bố trí một số trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô, chủ yếu tại các cửa hàng kinh doanh xăng dầu loại I và loại II trên các trục Quốc lộ.

III. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

Vốn đầu tư xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng do Chủ đầu tư tự huy động thông qua các hình thức vốn tự có, vốn vay ngân hàng, liên doanh, liên kết, cổ phần… Trong thời kỳ quy hoạch đến năm 2020, nhu cầu vốn đầu tư được tính toán như sau:

- Đối với cửa hàng xăng dầu loại I: 4.000 triệu đồng.

- Đối với cửa hàng xăng dầu loại II: 2.000 triệu đồng.

- Đối với cửa hàng xăng dầu loại III: 1.000 triệu đồng.

- Nhu cầu vốn đầu tư bổ sung (để cải tạo, nâng cấp) đối với các cửa hàng xăng dầu hiện có trên địa bàn tỉnh: 500 triệu đồng/cửa hàng.

Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu: khoảng 206,5 tỷ đồng; trong đó: xây dựng mới 25 CHXD loại 1, 43 CHXD loại 2; cải tạo, nâng cấp 41 CHXD.

IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT

1. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng các cửa hàng xăng dầu:

Việc bố trí sử dụng đất xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng do chủ đầu tư xây dựng phương án sử dụng cụ thể đáp ứng nhu cầu, tiêu chuẩn xây dựng quy định và tự huy động dưới nhiều hình thức: đất sử dụng lâu dài, thuê của các tổ chức cá nhân khác, đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất do Nhà nước quản lý, thuê của Nhà nước... Trong trường hợp thuê đất của Nhà nước, áp dụng hình thức: cho doanh nghiệp thuê đất với thời hạn không quá 20 năm đối với địa bàn thành phố, thị xã và trên các tuyến quốc lộ; không quá 25 năm đối với địa bàn các huyện còn lại.

Diện tích đất bình quân cho đầu t­ư xây dựng mới các cửa hàng xăng dầu theo quy hoạch: khoảng 221.400 m2. Trong đó:

- Đối với cửa hàng xăng dầu loại I: 5.600 - 10.000 m2 (bình quân 7.800 m2)

- Đối với cửa hàng xăng dầu loại II: 1.800 - 3.500 m2 (bình quân 2.650 m2)

- Đối với cửa hàng xăng dầu loại III: 600 - 2.000 m2 (bình quân 1.300 m2).

2. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng các cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng:

Diện tích đất tối thiểu để xây dựng cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng: 20 m2/cửa hàng.

Diện tích đất xây dựng mới Kho chứa kiêm trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng ở Cảng Chân Mây - Lăng Cô: 5.000 m2.

Diện tích đất để di chuyển Kho chứa kiêm trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng của Xí nghiệp Thành Lợi ở Khu công nghiệp làng nghề Hương Sơ: 1.000 m2.

V. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Chính sách

Nhà n­ước thực hiện chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tự chủ đầu t­ư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng mặt bằng kinh doanh các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với quy hoạch và xu hướng gia tăng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng: Dành qu đất cho yêu cầu di chuyển, mở rộng, đầu t­ư xây mới các cửa hàng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp làm thủ tục thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.

Nhà nước đảm bảo sự bình đẳng của thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Ưu tiên cho các doanh nghiệp đầu mối, các tổng đại lý (doanh nghiệp Nhà nước) trong việc phát triển mạng lưới kinh doanh ở các địa bàn: vùng biên giới, ven biển, tuyến đường Hồ Chí Minh, vùng trọng điểm về an ninh quốc phòng,…

Đối với các cửa hàng nằm trong diện giải tỏa, di dời: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng kế hoạch cụ thể và thông báo để các cửa hàng có thời gian chuẩn bị thực hiện. Ưu tiên cho các cửa hàng thuộc diện di dời, giải tỏa trong việc bố trí lại địa điểm mới theo quy hoạch để sử dụng hợp lý nguồn vốn, trang thiết bị, kinh nghiệm quản lý, giải quyết lao động… của các doanh nghiệp này.

2. Các giải pháp chủ yếu:

a) Giải pháp từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước:

Thực hiện đồng bộ các giải pháp về nâng cao năng lực và tăng cường công tác quản lý quy hoạch và quản lý nhà nước đối với mặt hàng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng của các cấp, các ngành:

- Củng cố, tăng cường vai trò quản lý của các cấp, ngành đảm bảo thực hiện các quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn theo đúng quy hoạch được duyệt; bảo đảm hệ thống cung ứng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng hợp lý, có tính liên kết vùng; triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác; chủ động, linh hoạt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trong quá trình thực hiện, bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

- Tuyên truyền, phổ biến đầy đủ, kịp thời các văn bản pháp lý quy định về các điều kiện kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.

- Tăng cường công tác phòng, chống gian lận trong kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện việc đơn giản hoá các thủ tục cấp phép kinh doanh, nhưng vẫn đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định của Nhà nước về việc đầu tư xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;

- Tăng cường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh và bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, ... cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp mới gia nhập vào lĩnh vực kinh doanh này.

b) Giải pháp từ phía doanh nghiệp:

- Đối với các Doanh nghiệp đầu mối và Tổng đại lý:

+ Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định về điều kiện kinh doanh, trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đầu mối, tổng đại lý;

+ Xây dựng chiến l­ược kinh doanh cho doanh nghiệp đáp ứng đ­ược cả hai mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh và đảm bảo ổn định giá cả tr­ước những biến động của thị trư­ờng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trong và ngoài n­ước.

+ Tiếp tục phát triển mạng lư­ới các kho tàng, trạm chiết nạp để chủ động hơn trong khâu bán buôn, đồng thời phát triển các cửa hàng bán lẻ và hệ thống đại lý bán lẻ để chủ động nắm chắc nhu cầu thị trường, làm tốt vai trò nòng cốt cả trong khâu bán lẻ.

+ Tăng c­ường đầu t­ư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại và đồng bộ, nâng cao trình độ phục vụ khách hàng và các đại lý, đáp ứng yêu cầu phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi tr­ường.

+ Tăng c­ường công tác đào tạo cán bộ nhân viên trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng nhằm thực hiện, ứng dụng rộng rãi các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.

- Đối với các đại lý bán lẻ:

+ Chấp hành nghiêm các điều kiện kinh doanh, các quy định về trách nhiệm đại lý bán lẻ.

+ Tăng cư­ờng hợp tác giữa các đại lý bán lẻ với nhau và với các doanh nghiệp đầu mối, tổng đại lý nhằm thực hiện sáp nhập hoặc mua lại để nâng quy mô và mở rộng mạng l­ưới kinh doanh, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, khả năng tích luỹ và tái đầu t­ư của doanh nghiệp.

+ Tăng cư­ờng đầu t­ư mở rộng quy mô chất lượng cửa hàng kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, đồng thời đảm bảo các quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trư­ờng...

+ Quan tâm đào tạo nghề cho đội ngũ cán bộ nhân viên có đủ kiến thức và kỹ năng kinh doanh, đặc biệt là kiến thức về nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, công tác an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ của ngư­ời lao động.

- Từng bước thực hiện hiện đại hoá, đổi mới công nghệ và thiết bị của hệ thống kho xăng dầu và kho chứa khí dầu mỏ hóa lỏng:

Căn cứ vào thực tế nhiệm vụ, quy định cụ thể của kho chứa xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, doanh nghiệp cần tính toán các bước đầu tư xây dựng phù hợp; cụ thể là:

+ Phân cụm công nghệ theo chức năng làm việc (nhập, bảo quản, xuất) để từng bước đầu tư nâng cấp hoàn thiện.

+ Nâng cấp, cải tiến hệ thống công nghệ bảo quản, lắp đặt các thiết bị hiện đại, có độ chính xác cao để bảo vệ bể chứa và chống hao hụt do tác động bên ngoài.

+ Ưu tiên đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ dịch vụ bán hàng (quy trình xuất hàng), bảo đảm thao tác nhanh chóng, chính xác.

+ Hoàn thiện quy trình công nghệ, lắp đặt thiết bị đo lường chính xác để phục vụ khâu kiểm soát lượng hàng nhập vào kho.

+ Tiến hành nghiên cứu thiết kế, sử dụng các bồn chứa có dung tích lớn nhằm mục đích giảm diện tích đất xây dựng và suất đầu tư cho việc xây dựng kho.

+ Phối hợp đầu tư xây dựng hệ thống thiết bị tự động hoá trong kho như: tự động hoá đóng mở van và tự động đo đếm, tiến tới quản lý từng kho bằng máy tính và tổ chức nối mạng toàn hệ thống.

+ Trong kho xăng dầu và LPG, cần tự động hoá (TĐH) các quá trình công nghệ nhằm bảo đảm an toàn trong lao động, nâng cao năng suất lao động và bảo đảm chất lượng sản phẩm, thao tác kịp thời và chính xác các quy trình công nghệ theo yêu cầu…

+ Lắp đặt hệ thống camera quan sát ở các kho đầu mối và kho xăng dầu, kho LPG lớn để tăng cường công tác bảo đảm an toàn.

Bên cạnh đó cần thực hiện ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng bể chứa xăng dầu như xây dựng bể chứa dung tích lớn; sử dụng bể mái nón, mái vòm không có hoặc có cột trung tâm; Lắp đặt mái bên trong để chống tổn thất bay hơi.

c) Giải pháp về giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường

- Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam về thiết kế các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Khi thiết kế xây dựng các cơ sở cần đảm bảo số lượng và chất lượng các hạng mục công trình cần thiết như: hệ thống cấp thoát nước trong và ngoài; hệ thống thu gom, xử lý nước thải; thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường; lập bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) tuỳ theo quy mô từng dự án cụ thể.

- Thực hiện các quy định về phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các ban, ngành, tổ chức tại địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường. Hoàn thiện các quy định và chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường đối với mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2020.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn theo các quy định của pháp luật và thẩm quyền được phân cấp; đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và quy hoạch phát triển của các ngành; đảm bảo yêu cầu hiệu quả đầu tư, hiệu quả kinh doanh; kết hợp chặt chẽ với yêu cầu đảm bảo quốc phòng an ninh, dự trữ quốc gia, nhu cầu nhiên liệu cho phát triển kinh tế - xã hội.

1. Sở Công Thương:

- Sau khi Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung mạng lưới kinh doanh xăng dầu và Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh và Quy chế Quản lý quy hoạch được phê duyệt, Sở Công Thương tổ chức công bố công khai và rộng rãi đến các cấp chính quyền, cơ quan quản lý, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh để thực hiện quy hoạch; đồng thời triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.

- Cơ quan đầu mối, chủ trì việc tham mưu cho UBND tỉnh ban hành, tổ chức thực hiện quy trình quản lý quy hoạch và cấp phép kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Hướng dẫn trình tự thủ tục; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của nhà nước và theo đúng quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật.

- Chủ trì tham mưu, báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh, Bộ Công Thương các giải pháp triển khai thực hiện quy hoạch; các kế hoạch, chương trình hàng năm triển khai thực hiện quy hoạch; các giải pháp thúc đẩy phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn; phối hợp với các ngành liên quan xây dựng cơ chế chính sách nhằm phát triển bền vững mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo, quản lý, giám sát việc thực hiện đầu tư xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp quy hoạch. Là đầu mối và chủ trì tổ chức kiểm tra liên ngành đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng; việc chấp nhận các điều kiện về địa điểm đầu tư xây dựng phù hợp theo các quy định của pháp luật về kinh doanh xăng dầu, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện. Đối với những địa điểm ngoài quy hoạch, nếu có nhu cầu đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở ngành và địa phương liên quan xem xét, thẩm định vị trí quy hoạch nếu đảm bảo các quy chuẩn theo quy định, báo cáo UBND tỉnh quyết định xem xét, quyết định bổ sung vào quy hoạch trước khi thực hiện.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, hướng dẫn các doanh nghiệp, nhà đầu tư về các quy trình, thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.

3. Sở Tài chính:

- Theo dõi, đề xuất các chính sách hỗ trợ nhằm tăng khả năng tái đầu tư của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;

- Nghiên cứu sửa đổi và áp dụng tỷ lệ khấu hao tài sản của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và và khí dầu mỏ hóa lỏng;

- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế, tạo nguồn vốn cho các dự án phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Phối hợp với UBND thành phố, thị xã, các huyện và các ngành có liên quan bố trí quỹ đất để xây dựng mạng lưới các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với quy hoạch phát triển chung của từng giai đoạn, thực hiện các trình tự, thủ tục giao đất đúng quy định của pháp luật.

- Chủ trì phối hợp các đơn vị lập kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu (nếu có);

- Thẩm định, đánh giá tác động môi trường đối với các dự án tùy thuộc vào quy mô theo phân cấp.

5. Sở Xây dựng:

- Đề nghị phân công nhiệm vụ cấp phép xây dựng cho thành phố, thị xã và các huyện theo phân cấp.

- Xem xét, thông qua phương án kiến trúc cho các Cửa hàng loại 1.

- Xem xét, thẩm định những vấn đề thuộc thẩm quyền về quy hoạch, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản và các quy định khác theo quy định của pháp luật.

6. Sở Giao thông vận tải:

- Xác định lộ giới, hành lang an toàn giao thông đối với những tuyến giao thông đường bộ, đường thuỷ trên địa bàn và phân cấp quản lý theo quy định làm cơ sở cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng;

- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan tạo điều kiện để các công trình đấu nối với các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh, cấp phép đấu nối với các tuyến đường do Sở quản lý.

7. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Thẩm định chất lượng thiết bị, máy móc, phương tiện phục vụ kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng đảm bảo đúng, đủ và phù hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;

- Phối hợp với các ban, ngành thường xuyên kiểm tra chất lượng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, hệ thống đo lường, các thiết bị phục vụ, chống sự cố, gian lận thương mại trong kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.

8. Công an tỉnh:

- Kiểm tra vị trí mặt bằng và có văn bản chấp thuận đối với địa điểm xây dựng các cửa hàng kinh doanh, kho chứa xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng và trạm chiết nạp, cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng trước khi chủ đầu tư tiến hành thiết kế công trình;

- Thoả thuận thiết kế kỹ thuật xây dựng, nghiệm thu an toàn hệ thống PCCC với các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng;

- Lập Ban chỉ huy thống nhất cùng với các đơn vị có liên quan phòng và chữa cháy đối với các công trình xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (đặc biệt ở những kho đầu mối).

9. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý phát triển Đô thị mới:

- Trên cơ sở quy hoạch mạng lưới khí dầu mỏ hóa lỏng và mạng lưới xăng dầu của tỉnh, tổ chức xây dựng và triển khai quy hoạch trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý; tăng cường phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch và quản lý nhà nước đối với hệ thống các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn.

- Xác lập quỹ đất dành cho việc phát triển các cửa hàng xăng dầu khi triển khai thực hiện dự án đầu tư ở địa phương. Cụ thể hóa các địa điểm đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng theo quy hoạch. Chỉ giải quyết thủ tục về đất cho dự án đầu tư cửa hàng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt sau khi đã có văn bản thỏa thuận quy hoạch theo phân cấp.

- Phối hợp với Sở Công Thương chủ động phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, kiên quyết, triệt để đối với những sai phạm của thương nhân trong kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng nói chung và thực hiện quy hoạch nói riêng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung tại Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2007 và Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Trưởng ban Ban Quản lý Phát triển Đô thị mới; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 


PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

ĐỊA PHƯƠNG

Hiện trạng

GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015

GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

Tổng CHXD xây dựng mới đến 2020

Giữ nguyên, nâng cấp

Xóa bỏ, di dời

Xây dựng mới

Quy hoạch đến 2015

Giữ nguyên, nâng cấp

Xóa bỏ, di dời

Xây dựng mới

Quy hoạch đến 2020

1

Thành phố Huế

22

18

4

5

23

23

0

4

27

9

2

Huyện Phong Điền

16

13

3

6

19

19

0

8

27

14

3

Huyện Quảng Điền

9

9

0

2

11

11

0

1

12

3

4

Thị xã Hương Trà

14

12

2

3

15

15

0

3

18

6

5

Huyện Phú Vang

25

21

4

7

28

28

0

0

28

7

6

Thị xã Hương Thủy

14

13

1

3

16

15

1

5

20

8

7

Huyện Phú Lộc

18

17

1

7

24

24

0

5

29

12

8

Huyện A Lưới

4

4

0

2

6

6

0

2

8

4

9

Huyện Nam Đông

2

2

0

2

4

4

0

2

6

4

TỔNG

124

109

15

37

146

145

1

30

175

67

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Tên cửa hàng

Tên doanh nghiệp

Địa điểm cửa hàng

Tình hình sử dụng đất

Diện tích/diện tích dự kiến sử dụng đất

Loại cửa hàng

Quy hoạch

Ghi chú

Địa chỉ

Tuyến đường

lý trình
 (Km)

Phải (P) hoặc Trái (T) tuyến

Giai đoạn đến năm 2015

Giai đoạn 2016-2020

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

HUYỆN PHONG ĐIỀN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD số 3 Thanh Hương

DNTN XD
Thanh Hương

Xã Phong Thu

QL1A

791+900

T

Đất sử dụng
lâu dài

1440

II

Nâng cấp

Giữ
nguyên

 

2

CHXD Phò Trạch

DNTN trạm
XD Hương An

Thôn Đông Lái,
xã Phong Thu

QL1A

792+600

T

Thuê của NN

1920

II

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

3

CHXD Phong Điền

Petajico

TT Phong Điền

QL1A

795+600

T

Thuê của NN

480

II

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

4

CHXD Km 27

Cty CP VTNN
TT Huế

TT Phong Điền

QL1A

797+700

P

Thuê của NN

14600

I

Giữ
nguyên

Nâng cấp

 

5

CHXD Thanh Lương số 3

Cty CP xăng dầu
 Thanh Lương

Xã Phong An

QL1A

800+200

T

Thuê của NN

2500

I

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

6

CHXD số 3

PTS TT Huế

Xã Phong An

QL1A

804+100

P

Thuê của NN

600

II

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

7

CHXD số 20

Cty XD TT Huế

Xã Phong An

QL1A

804+450

T

Thuê của NN

2580

I

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

8

CHXD Điền Hòa

HTX NN Điền Hòa

Xã Điền Hòa

QL49B

22+200

T

Thuê của NN

500

II

nâng cấp

Giữ
nguyên

 

9

CHXD Điền Hương

DNTN XD
Điền Hương

Xã Điền Hương

QL49B

11+250

T

Đất sử dụng
lâu dài

200

II

nâng cấp

Giữ
nguyên

 

10

CHXD Đại Lộc

DNTN Sơn Thủy

Xã Điền Lộc

Đường
liên xã

3+800

P

Thuê của NN

750

II

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

11

CHXD Phong Chương

DNTN
Phong Chương

Xã Phong Chương

TL4

33

T

Thuê của NN

1200

II

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

12

CHXD Phong Sơn

DNTN Tuấn Thành

Xã Phong Sơn

TL11B

9+000

T

Thuê của NN

800

II

Nâng cấp

Giữ
nguyên

 

13

CHXD Phò Ninh

DNTN Thương Tín

Thôn Phò Ninh,
xã Phong An

TL 11B

1+950

P

Đất sử dụng
lâu dài

50

III

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

B

DI DỜI, XÓA BỎ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD số 16

Cty XD TT Huế

TT Phong Điền

QL 1A

794+400

P

Thuê của NN

500

II

Di dời,
xóa bỏ

 

 

2

CHXD Ưu Điềm

DNTN Thuận Tín

Thôn Ưu Điềm,
xã Phong Hòa

QL 49B

5+300

P

Đất sử dụng
lâu dài

400

II

Di dời,
xóa bỏ

 

Xóa bỏ,

di dời
trước 31/12/2013

3

CHXD An Lỗ

Cty CP xây dựng giao thông

TT Huế

Xã Phong Hiền

QL 1A

807+50

T

Thuê của NN

600

II

Di dời,
xóa bỏ

 

Xóa bỏ, di dời
trước 31/12/2013

C

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD trên tuyến  Phong Điền-A Lưới

 

Xã Phong Mỹ

Đường 71

 

p

Thuê của NN

1800-3500

II

XD mới

Giữ
nguyên

Chưa hình
thành tuyến
đường

2

CHXD tuyến Phong Chương-Phong Mỹ

 

Xã Phong Chương

TL9

8+700

P

Thuê của NN

5600-10000

I

 

XD mới

 

3

CHXD trên tuyến Tỉnh lộ 17

 

Xã Phong Mỹ

TL 17

10

T

Thuê của NN

1800-3500

II

 

XD mới

 

4

CHXD trên tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan

 

Xã Phong Mỹ

Tuyến
Cam Lộ-Túy Loan

 

T

Thuê của NN

5600-10000

I

 

XD mới

Chưa hình
thành tuyến
đường

5

CHXD thôn Tư

Dự kiến
DNTN Thuận Tín

Thôn Tư,
xã Phong Hòa

QL 49B

4+150

T

Thuê của NN

2040

I

 

XD mới

Di dời
CHXD

Ưu Điềm

6

CHXD trên tuyến tỉnh lộ 6

 

Xã Phong Hòa

TL 6

5+700

P

Thuê của NN

1800-3500

II

 

XD mới

 

7

CHXD số 16

Dự kiến
Cty XD TT Huế

Xã Phong Thu

QL1A

793+000

P

Thuê của NN

1800-3500

II

XD mới

Giữ
nguyên

Di dời
CHXD 16 cũ

8

CHXD xã Phong Bình

 

Thôn Hòa Viện,
xã Phong Bình

QL 49B

6+050

T

Thuê của NN

1800-3500

II

XD mới

Giữ
nguyên

 

9

CHXD xã Điền Môn

 

Thôn 1 Kế Môn,
xã Điền môn

QL 49B

15+150

T

Thuê của NN

1800-3500

II

 

XD mới

 

10

CHXD xã Điền Hải

 

Xã Điền Hải

QL 49B

25+250

P

Đất sử dụng
lâu dài

612

II

XD mới

Giữ
nguyên

 

11

CHXD xã Phong Xuân

 

Xã Phong Xuân

TL 11B

15+400

P

Thuê của NN

1800-3500

II

 

XD mới

 

12

CHXD xã Phong Hiền

 

 Xã Phong Hiền

TL 9

5

P

Thuê của NN

1800-3500

II

 

XD mới

 

13

CHXD xã Phong Hải

 

Xã Phong Hải

TL22

13+500

P

Thuê của NN

1800-3500

II

XD mới

Giữ
nguyên

 

14

CHXD An Lỗ

Dự kiến
Cty CP xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

Xã Phong An-
Phong Hiền

QL 1A

807+300

T

Thuê của NN

10000

I

XD mới

Giữ
nguyên

Di dời
CHXD An Lỗ cũ

II

HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Đông Phước

HTX Đông Phước

Xã Quảng Phước

TL4B

15+800

T

Thuê của NN,
thời hạn đến 9/2020, trả tiền thuê hàng năm

864

II

Giữ
nguyên

Nâng cấp

 

2

CHXD Đông Phú

HTX Đông Phú

Xã Quảng An

TL4B

10+200

T

Thuê của NN,
thời hạn đến 12/2032, trả tiền thuê hàng năm

1000

II

Nâng cấp

Giữ
nguyên

 

3

CHXD Phú Thanh

DNTN Hữu Quan

Xã Quảng Thành

TL4B

8+300

T

Đất sử dụng
lâu dài

351

II

Nâng cấp

Giữ
nguyên

 

4

CHXD Quảng Công

PV oil TT Huế

Xã Quảng Công

QL 49B

35+200

P

Thuê của NN,
thời hạn đến 10/2023, trả tiền thuê hàng năm

570

II

Giữ
nguyên

Nâng cấp

 

5

CHXD Quang Thành

DNTN Quang Thành

TT Sịa

TL 11A

8+500

P

Đất sử dụng lâu dài

200

II

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

6

CHXD 31

Cty XD TT Huế

Xã Quảng Ngạn

QL 49B

31+500

P

Đất sử dụng lâu dài

312

II

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

7

CHXD số 22

Cty XD TT Huế

TT Sịa

TL 11

7+500

T

Thuê của NN,
thời hạn đến 12/2018, trả tiền thuê hàng năm

800

II

Giữ
nguyên

Nâng cấp

 

8

CHXD Quảng Thái

DNTN Quảng Thái

Xã Quảng Thái

TL 4B

29

T

Đất sử dụng lâu dài

400

II

Giữ
nguyên

Giữ
nguyên

 

9

CHXD Quảng Thọ

PV Oil TT Huế

Xã Quảng Thọ

TL19

9+200

P

Thuê của NN,
thời hạn đến 9/2059, trả tiền thuê hàng năm

800

II

Giữ
nguyên

Nâng cấp

 

C

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD xã Quảng Vinh

 

Xã Quảng Vinh

 

 

 

 

800-1000

II

 

XD mới

 

2

CHXD xã Quảng Phú

PV Oil TT Huế

Xã Quảng Phú

Tứ Phú -
Quảng Vinh

 

P

Thuê của NN

800-1000

I

XD mới

Giữ
nguyên

 

3

CHXD xã Quảng Lợi

PV Oil TT Huế

Xã Quảng Lợi

TL4B

 

P

Thuê của NN

800-1000

II

XD mới

Giữ
nguyên

 

III

THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Hương Vinh

DNTN Hữu Quan

Triều Sơn Nam
xã Hương Vinh

TL4

 

T

Thuê của HTX

400

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

2

CHXD số 24

Cty XD TT Huế

P. Hương Hồ

Đường tránh QL1A

10+150

P

Thuê của NN

1000

I

Nâng cấp

Giữ nguyên

 

3

CHXD số 8

Cty XD TT Huế

P.Hương Văn

QL1A

812+100

T

Thuê của NN

600

I

Nâng cấp

Giữ nguyên

 

4

CHXD số 1

DNTN XD
 Thanh Lương

P.Hương Xuân

QL1A

814+800

T

Thuê của NN

500

II

Nâng cấp

Giữ nguyên

 

5

CHXD Hương An

DNTN trạm XD
Hương An

P.Hương An

QL1A

818+900

P

Thuê của NN
đến năm 2026

510

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

6

CHXD Triệu An

Cty TNHH
Triệu An

P.Hương Văn

Đường tránh QL1A

2+20

P

Thuê của NN

2855

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

7

CHXD Phú Hải số 7

Cty TNHH
 Hương Hồ

P. Hương Hồ

Đường tránh QL1A

13+900

P

Thuê đất trả tiền hàng năm, thời hạn đến 02/7/2059

5219

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

8

CHXD Bình Điền

PV Oil TT Huế

Xã Bình Điền

QL49A

34+500

T

Thuê của HTX

1624

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

9

CHXD Sông Hương

Cty CP gas
Ngự Bình

Xã Hương Thọ

Đường tránh QL1A

18+100

P

Thuê của NN

20000

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

10

CHXD số 2

PST TT Huế

P. Tứ Hạ

QL1A

808+400

P

Thuê của NN

257

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

11

Trạm xăng dầu số 52

Cty XD
Quân đội KV2

P. Tứ Hạ

QL1A

811+200

P

Đất quốc phòng

5872

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

12

CHXD Quang Sơn

Cty TNHH TM&DV
 Hương An

P. Hương An

Đường tránh QL1A

8+30

T

Thuê của NN

5770

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

B

DI DỜI, XOÁ BỎ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Bao Vinh

DNTN Bao Vinh

51 Bao Vinh,
xã Hương Vinh

TL4

2+800

T

Thuê của NN

281

III

Di dời,
 xoá bỏ

 

Xóa bỏ, di dời trước 31/12/2013

2

CHXD số 28

Cty XD TT Huế

P. Tứ Hạ

QL1A

811+300

T

Thuê của DN

559

I

Di dời,
xoá bỏ

 

 

C

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD trên tuyến cao tốc Cam Lộ-Tuý Loan

 

P. Hương Xuân

Cao tốc

 

 

 

1800-3500

II

 

XD mới

Chưa có mốc tuyến

2

CHXD trên tuyến đường Nguyễn Chí Thanh

Dự kiến
DNTN Bao Vinh

X. Hương Toàn

Đường Nguyễn
Chí Thanh

 

 

 

5600-10000

I

XD mới

Giữ nguyên

Di dời
 CHXD Bao Vinh cũ

3

CHXD xã Hương Phong

 

X. Hương Phong

QL49B

 

 

 

5600-10000

I

XD mới

Giữ nguyên

 

4

CHXD xã Hải Dương

 

X. Hải Dương

QL49B

 

 

 

5600-10000

I

 

XD mới

 

5

CHXD trên tuyến TL 16

 

P.Tứ Hạ

TL 16

 

 

 

1800-3500

II

XD mới

Giữ nguyên

 

6

CHXD trên tuyến TL 16

 

X. Hương Bình

TL 16

 

 

 

1800-3500

II

 

XD mới

 

IV

THÀNH PHỐ HUẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD An Cựu

Cty CP công trình
đường sắt

187 Hùng Vương

 

 

 

Thuê của NN

2120

I

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

2

CHXD Bến xe phía Nam

PV Oil TT Huế

97 An Dương
 Vương

 

 

 

Thuê của DNNN

959

I

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

3

CHXD số 4

Cty XD TT Huế

60 Yết Kiêu

 

 

 

Thuê của NN

583

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

4

CHXD số 27

Cty XD TT Huế

252 Nguyễn
Sinh Cung

 

 

 

thuê của DN

343

II

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

5

CHXD số 1

Cty XD TT Huế

90 Hùng Vương

 

 

 

Thuê của NN

1821

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

6

CHXD số 3

Cty XD TT Huế

169 Phạm
 Văn Đồng

 

 

 

Thuê của NN

1115

I

Giữ nguyên

 Nâng cấp

 

7

CHXD số 5

Cty XD TT Huế

86 Lý Thái Tổ

 

 

 

Thuê của NN

1051

I

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

8

CHXD số 10

Cty XD TT Huế

245E Bùi Thị Xuân

 

 

 

Thuê của NN

1960

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

9

CHXD số 30

Cty XD TT Huế

P. An Tây

Tự Đức -
Thủy Dương

 

 

Thuê của NN

2520

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

10

CHXD số 32

Cty XD TT Huế

114 Kim Long

 

 

 

Thuê của NN

279

III

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

11

CHXD Phú Thuận

Cty TNHH
Phát Hoàng Vinh

520 Lê Duẩn

 

 

 

đất sử dụng
lâu dài

750

II

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

12

CHXD Biên Phòng

DNTN Ngô Đồng

 91B Bùi Thị Xuân

 

 

 

thuê đất quốc phòng

550

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

13

CHXD bến xe phía Bắc

DNTN Ngô Đồng

132 Lý Thái Tổ

 

 

 

Thuê của NN

1843

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

14

CHXD số 2

DNTN XD
 Thanh Lương

53 Nguyễn
Gia Thiều

 

 

 

Thuê của NN

596

I

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

15

Trạm xăng dầu số 29

Cty XD
quân đội KV 2

P. An Tây

Tự Đức -
Thủy Dương

 

 

Đất quốc
phòng

1779

I

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

16

Trạm xăng dầu số 51

Cty XD
quân đội KV 2

Lê Trung Định,
P.Thuận Lộc

 

 

 

Đất quốc phòng

750

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

17

CHXD Cầu Lim

Chi nhánh Cty CP tư vấn
Phát triển Kỹ thuật xây dựng
tỉnh Thừa Thiên Huế

P. An Tây

Tự Đức -
Thủy Dương

 

 

Thuê của NN

7358

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

18

CHXD Hương Sơ

Cty CP VTNN
TT Huế

22 Tản Đà,
 P. Hương Sơ

 

 

 

Thuê của NN

1600

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

B

DI DỜI, XÓA BỎ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Thế Kỷ

DNTN XD
Thủy Tân

52 Minh Mạng

 

 

 

Thuê của tư nhân
đến 31/12/2015

250

II

Di dời,
xóa bỏ

 

 

2

CHXD số 9

Cty XD TT Huế

02 Lê Ngô Cát

 

 

 

Thuê của NN

463

II

Di dời,
xóa bỏ

 

 

3

CHXD số 11

Cty XD TT Huế

292 Tăng Bạt Hổ

 

 

 

Thuê của NN

794

II

Di dời,
xóa bỏ

 

 

4

CHXD số 2

Cty XD TT Huế

77 Hùng Vương

 

 

 

Thuê của NN

262

II

Di dời,
xóa bỏ

 

 

C

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD phường Kim Long

 

P. Kim Long

Tuyến Kim Long
- An Hòa

 

 

 

1000

II

 

XD mới

 

2

CHXD Ngự Bình

 

P. An Cựu

đường
 Ngự Bình

 

 

 

500

II

XD mới

Giữ
nguyên

 

3

CHXD trong KĐT An Vân Dương

Dự kiến
Cty XD TT Huế

P. An Đông

 

 

 

 

2000

I

XD mới

Giữ
nguyên

Di dời
 các CHXD bị xóa bỏ theo quy hoạch

4

CHXD trong KĐT An Vân Dương

PV Oil TT Huế

P. An Đông

 

 

 

 

1000

II

 

XD mới

Triển khai thỏa thuận
 hợp tác giữa Tỉnh và Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

5

CHXD trong KĐT An Vân Dương

Dự kiến
Cty XD TT Huế

P. Xuân Phú

 

 

 

 

2000

I

XD mới

Giữ
nguyên

Di dời
 các CHXD bị xóa bỏ theo quy hoạch

6

CHXD trong KĐT An Vân Dương

Dự kiến
Cty TNHH Thành Đô

P. Xuân Phú

 

 

 

 

1000

II

 

XD mới

Di dời
 các CHXD bị xóa bỏ theo quy hoạch

7

CHXD Trường An

 

P. Trường An

 

 

 

 

1000

II

XD mới

Giữ
nguyên

 

8

CHXD Phú Cát/Phú Hiệp

 

P. Phú Cát hoặc P. Phú Hiệp

 

 

 

 

800-1000

II

 

XD mới

Dự trữ, khi bố trí được quỹ đất phù hợp

9

CHXD trên đường Nguyễn Khoa Chiêm

Dự kiến
Cty XD TT Huế

P. An Cựu

Đường Nguyễn
 Khoa Chiêm

 

 

 

2500

I

XD mới

Giữ
nguyên

Di dời
 các CHXD bị xóa bỏ theo quy hoạch

V

HUYỆN PHÚ VANG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Trung Nam

Cty CP Trung Nam

Thôn Lại Thế,
 xã Phú Thượng

QL 49A

10+500

P

đất sử dụng lâu dài

480

I

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

2

CHXD An Lưu

DNTN Lộc Phước

Thôn An lưu,
xã Phú Mỹ

TL 10

17+700

T

đất sử dụng lâu dài

563

II

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

3

CHXD diesel Thuận Phát

DNTN Hữu Quan

Thôn An Hải,
 TT Thuận An

Ven phá
Tam Giang

 

 

Đất sử dụng lâu dài

224

III

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

4

CHXD Phú Hải

Cty CP An Phú

Xã Phú Hải

QL 49B

58+900

P

Đất sử dụng
 lâu dài

330

II

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

5

CHXD Trường Hà

Cty CP An Phú

Xã Vinh Phú

TL18

8+900

T

Thuê của NN

870

II

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

6

CHXD Phú Đa

Cty CP An Phú

TT Phú Đa

TL10C

1+900

T

Thuê của NN

1000

I

 Nâng cấp

Giữ nguyên

 

7

CHXD Lộc Sơn

Cty CP An Phú

X. Phú Xuân

TL10A

14+20

P

Đất sử dụng
lâu dài

150

III

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

8

CHXD An Hải

Cty CP An Phú

Thôn An Hải,
TT Thuận An

Ven phá
Tam Giang

 

 

đất sử dụng
lâu dài

500

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

9

CHXD Ngã 3 Thuận An

Cty CP An Phú

Thôn An Hải,
 TT Thuận An

QL49A

0+100

P

Thuê của NN

500

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

10

CHXD Vinh An

DNTN Hoa Nam

Xã Vinh An

QL 49B

78+50

T

Đất sử dụng
lâu dài

760

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

11

CHXD Vinh An

DNTN Mai Xuân

Xã Vinh An

QL 49B

77+150

P

Đất sử dụng
lâu dài

1817

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

12

CHXD số 18

Cty XD TT Huế

Thôn Tân Cảng,
TT Thuận An

QL 49A

0+900

P

Thuê của NN

1520

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

13

CHXD số 21

Cty XD TT Huế

Xã Phú Thượng

QL 49A

10+500

T

Thuê của NN

920

I

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

14

CHXD Cảng cá Thuận An

Petajico

Cảng cá

Thuận An

Ven phá
Tam Giang

 

 

Thuê của
Cảng cá

792

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

15

CHXD Phú Thanh

DNTN Minh Phú

Xã Phú Thanh

TL2

5+900

P

Đất sử dụng
lâu dài

200

III

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

16

CHXD Phú Tân

DNTN Phú Tân

Thôn Diên Trường,
TT Thuận An

QL 49A

3+100

P

Đất sử dụng lâu dài

235

III

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

17

Trạm cung ứng dầu Diezel Cảng Thuận An

Cty CP
Cảng Thuận An

Thôn Tân Cảng,
TT Thuận An

Ven phá
Tam Giang

 

 

Thuê của NN

12100

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

18

CHXD Hà Trung

DNTN Hà Trung

Xã Vinh Hà

TL10C

14+50

T

Đất sử dụng
 lâu dài

286

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

19

CH bán lẻ dầu Diezel Ngô Đồng 5

DNTN Ngô Đồng

Thôn Hải Tiến,
TT Thuận An

Ven phá
Tam Giang

 

 

Thuê đất quốc phòng

400

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

20

CHXD Phú Dương

DNTN Phú Dương

Xã Phú Dương

QL 49A

8+300

T

Đất sử dụng lâu dài

424

II

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

21

CH bán lẻ dầu diezel Thuận An

Cty CP An Phú

Thôn An Hải,
TT Thuận An

Ven phá
Tam Giang

 

 

Thuê của tư nhân

160

III

Giữ nguyên

Giữ nguyên

 

B

XÓA BỎ, DI DỜI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Phú Diên

DNTN Trung Hiếu

Xã Phú Diên

QL 49B

67+200

T

Đất sử dụng
lâu dài

100

III

Xóa bỏ,
di dời

 

Xóa bỏ, di dời
trước 31/12/2013

2

CHXD Thuận An

DNTN XD
Thuận An

Thôn Tân Cảng,
TT Thuận An

Ven phá
Tam Giang

 

 

Thuê của Cảng Thuận An

100

III

Xóa bỏ,
di dời

 

 

3

CHXD Chợ Mai

Cty CP An Phú

Xã Phú Thượng

TL10A

21+500

T

Thuê của
UBND xã
Phú Thượng

500

II

Xóa bỏ,
di dời

 

 

4

CHXD Vinh Thanh

Cty CP An Phú

Xã Vinh Thanh

QL 49B

74+500

P

Đất sử dụng
lâu dài

192

III

Xóa bỏ,
di dời

 

Xóa bỏ, di dời
trước 31/12/2013

C

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD xã Phú Diên

Dự kiến
DNTN Trung Hiếu

Xã Phú Diên

QL 49B

67+200

P

Thuê của NN

504

II

XD mới

Giữ nguyên

Di dời
 CHXD Phú Diên cũ

2

CHXD xã Vinh Thanh

Cty XD TT Huế

Xã Vinh Thanh

QL 49B

7+50

P

Thuê của NN

1683

I

XD mới

Giữ nguyên

 

3

CHXD xã Vinh Thái

 

Xã Vinh Thái

TL18

6+850

P

Thuê của NN

1600

I

XD mới

Giữ nguyên

 

4

CHXD xã Phú Tân

 

Xã Phú Tân

QL49A

5+50

P

Thuê của NN

2000

I

XD mới

Giữ nguyên

 

5

CHXD trên tuyến Tự Đức-Thuận An

 

Xã Phú Mỹ

TL10A

19+100

P

Thuê của NN

3600

I

XD mới

Giữ nguyên

 

6

CHXD xã Phú Hồ

 

Xã Phú Hồ

TL3

5+900

T

Thuê của NN

500

II

XD mới

Giữ nguyên

Chưa xác định vị trí

7

CHXD xã Phú Mậu

 

Xã Phú Mậu

TL2

2+300

P

Thuê của NN

500

II

XD mới

Giữ nguyên

 

VI

THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD KCN Phú Bài

PTS TT Huế

Xã Thủy Phù

Đường tránh QL1A

33

T

thuê của KCN

9033

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

2

CHXD Phúc Vinh

DNTN CHXD Thủy An

Thôn 3,
xã Thủy Phù

QL1A

842+600

P

thuê của TN

1001

II

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

3

CHXD Ngự Bình

Cty TNHH Xanh Pôn

P. Thủy Phương

Đường tránh QL1A

27+300

T

Thuê của NN

9800

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

4

CHXD Trung Tâm

Công ty CP Hương Thủy

288 Nguyễn Tất Thành, P. Phú Bài

QL1A

837+200

P

Thuê của NN

700

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

5

CHXD Thanh Lam

Công ty CP Hương Thủy

P. Thủy Phương

QL1A

833

P

Thuê của NN

1000

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

6

CHXD 3 sao

Công ty CP Hương Thủy

P.Thuỷ Phương

Đường tránh QL1A

25+100

P

Thuê của NN

3616

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

7

CHXD 5 sao

Công ty CP Hương Thủy

Thuỷ Phù

Đường tránh QL1A

33+50

P

Thuê của NN

3600

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

8

CHXD số 14

Công ty XD TTHuế

Thủy Phù

QL1A

843+500

P

Thuê của NN

600

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

9

CHXD số 15

Công ty XD TTHuế

Khu 6, P. Phú Bài

QL1A

836+500

P

Thuê của NN

369

II

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

10

CHXD số 29

Công ty XD TTHuế

Thôn Nguyệt Biều, xã Thủy Bằng

Đường tránh QL1A

20+800

T

Thuê của NN

4764

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

11

CHXD Hương Cảnh

DNTN
Hương Cảnh

Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng

QL 49B

 

P

Đất sử dụng lâu dài

427

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

12

CHXD Quang Sơn 1

Xí nghiệp
 Quốc Trung

Thôn 1B, Thuỷ Phù

QL1A

841+100

T

Đất sử dụng lâu dài

769

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

B

DI DỜI , XÓA BỎ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Thủy Dương

DNTN Thủy Dương

Thôn 1, Thủy Dương

QL 1A

829+900

T

Đất sử dụng lâu dài

750

II

Xóa bỏ,
di dời

 

Xóa bỏ, di dời
trước 31/12/2013

2

CHXD Thủy Tân 1

DNTN XD
Thủy Tân

Khu 8, P. Phú bài

QL 1A

938+300

T

Đất sử dụng lâu dài

600

II

 

Xóa bỏ,
di dời

 

C

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD trên tuyến Tự Đức - Thuận An

 

Lang Xá Cồn,
xã Thủy Thanh

Tuyến Tự Đức -Thuận An

 

 

Thuê của NN

1500

II

 

XD mới

 

2

CHXD tại xã Thủy Vân

 

Xã Thủy Vân

Tuyến
Thủy Vân - Thủy Thanh

 

 

Thuê của NN

1200

II

 

XD mới

 

3

CHXD xã Dương Hòa

 

Xã Dương Hòa

Khu Tả Trạch

 

 

Thuê của NN

1000

II

XD mới

 Giữ nguyên

 

4

CHXD tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan

 

 

Cao tốc

 

 

Thuê của NN

1500

I

 

XD mới

Chưa có mốc tuyến

5

CHXD tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan

 

 

Cao tốc

 

 

Thuê của NN

1500

II

 

XD mới

Chưa có mốc tuyến

6

Trạm cấp phát Xăng dầu tại tiểu đoàn 3 Tăng thiết giáp

 

P.Phú Bài

Đường tránh
QL 1A

 

P

Đất quốc phòng

1000

II

XD mới

 Giữ nguyên

Phục vụ quốc phòng kết hợp kinh doanh

7

CHXD Đồng Tâm

Cty TNHH Xây dựng Đồng Tâm

Tổ 7, phường Thủy Phương

Đường tránh
 QL 1A

25+400

P

Thuê của NN

500

II

XD mới

 Giữ nguyên

Phục vụ nội bộ kết hợp kinh doanh

VII

HUYỆN PHÚ LỘC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Phước Thiện

Công ty TNHH TM&DV
Phước Thiện

Xã Lộc Thủy

QL1A

873+500

P

Đất sử dụng lâu dài

2500

II

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

2

CHXD Quang Sơn 2

Xí nghiệp
 Quốc Trung

Xã Lộc Bổn

QL 1A

844+500

P

Thuê của NN

800

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

3

CHXD Nam Long

Cty TNHH
Nam Long

Xã Lộc Tiến

QL 1A

878+500

T

Thuê của NN

300

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

4

CHXD Lộc Lợi

Cty TNHH

 Lộc Lợi

Xã Lộc Sơn

QL 1A

849

P

đất sử dụng lâu dài

880

II

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

5

CHXD số 3 Thừa Lưu

Cty CPTM Phú Lộc

Xã Lộc Tiến

QL 1A

879+100

T

Thuê của NN

300

II

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

6

CHXD số 4 Đá Dầm

Cty CPTM Phú Lộc

Thôn Bạch Thạch, xã Lộc Điền

QL 1A

859+600

P

Thuê của NN

900

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

7

CHXD số 5 Lăng Cô

Cty CPTM Phú Lộc

TT Lăng Cô

QL 1A

892+400

T

Thuê của NN

500

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

8

CHXD số 1 thị trấn Phú Lộc

Cty CPTM Phú Lộc

TT Phú Lộc

QL1A

865+200

P

Thuê của NN

6443

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

9

CHXD số 17

Cty XD TT Huế

KKT Chân Mây, xã Lộc Tiến

QL 1A

883

P

Thuê của NN

5018

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

10

CHXD số 19

Cty XD TT Huế

Xã Lộc Điền

QL 1A

853+100

P

Thuê của NN

720

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

11

CHXD số 23

Cty XD TT Huế

Xã Lộc Sơn

QL 1A

849+100

T

Thuê của NN

6668

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

12

CHXD số 25

Cty XD TT Huế

Xã Lộc Trì

QL 1A

868+500

T

Thuê của NN

1500

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

13

CHXD số 4

PTS TT Huế

Thôn Bạch Thạch,
 xã Lộc Điền

QL 1A

858+900

P

Thuê của NN

850

I

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

14

CHXD Thủy Tân 2

DNTN XD
 Thủy Tân

Thôn Nam Phổ Hạ,
xã Lộc An

QL 1A

850+100

P

Thuê của NN

2000

I

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

15

CHXD Quang Trung

DNTN Kim Sương

Thôn Đại Thắng, xã Vinh Hưng

QL 49B

82+500

P

Thuê của NN

594

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

16

CHXD Cảng Chân Mây

Công ty TNHH 1TV
 Cảng Chân Mây

Xã Lộc Vĩnh

trong Cảng
 Chân Mây

 

 

Thuê của NN

268

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

17

CHXD Mai Xuân

DNTN Mai Xuân

Xã Vinh Hưng

QL 49B

81+20

T

Thuê của NN

524

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

B

DI DỜI, XÓA BỎ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD số 7

Cty XD TT Huế

TT Lăng Cô

QL 1A

891+800

T

Thuê của CĐ

1060

I

Xóa bỏ,
di dời

 

Xem xét lại các điều kiện KD sau khi điều chỉnh lộ giới QL1

C

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD xã Lộc Thủy

PV Oil TT Huế

Xã Lộc Thủy

QL1A

874+500

P

Đất NĐ64

5250

I

XD mới

 Giữ nguyên

 

2

CHXD xã Vinh Mỹ

 

Xã Vinh Mỹ

QL 49B

83+800

T

Đất mặt nước
UBND xã quản lý

4000

II

 

XD mới

 

3

CHXD xã Lộc Bình

 

Xã Lộc Bình

QL 49B

94+200

T

Đất lâm nghiệp dân sử dụng

2000

I

 

XD mới

 

4

CHXD phía Tây đầm Lập An

 

TT Lăng Cô

Đường ven đầm Lập An

8+400

P

Đất trồng cây hàng năm dân sử dụng

10000

II

XD mới

 Giữ nguyên

 

5

CHXD trong KĐT mới Chân Mây

 

Xã Lộc Tiến

 

 

 

Đất lâm nghiệp dân sử dụng

3000

II

 

XD mới

Chưa có lý trình

6

CHXD xã Lộc Vĩnh

 

Xã Lộc Vĩnh

Đường ven biển
Cảnh Dương

 

 

Đất trồng cây hàng năm dân sử dụng

6000

I

XD mới

 Giữ nguyên

Chưa có lý trình

7

CHXD tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan

 

Xã Lộc Bổn

Cao tốc

4+700

P

Đất lâm nghiệp dân sử dụng

10000

I

XD mới

 Giữ nguyên

 

8

CHXD xã Vinh Hiền

 

Xã Vinh Hiền

QL49B

 

 

Đất trồng cây hàng năm

5000

II

XD mới

 Giữ nguyên

Chưa có lý trình

9

CHXD tại xã Xuân Lộc

 

Xã Xuân Lộc

TL14B

11+350

P

Đất lâm nghiệp

2200

II

XD mới

 Giữ nguyên

 

10

CHXD xã Lộc Hòa

 

Thôn 6,

xã Lộc Hòa

Đường huyện quản lý

 

 

Đất lâm nghiệp dân sử dụng

1800-3500

II

 

XD mới

Chưa có lý trình

11

CHXD trong Khu Du lịch Laguna

 

Xã Lộc Vĩnh

Trong khu du lịch Laguna

 

 

Thuê của NN

460

II

XD mới

 Giữ nguyên

Phục vụ nội bộ kết hợp kinh doanh

12

CHXD xã Lộc Điền

 

Xã Lộc Điền

QL1A

855+100

T

Đất sử dụng lâu dài

10000

I

 

XD mới

Dự kiến
Cty TNHH Lộc Lợi

VIII

HUYỆN NAM ĐÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Khe Tre

Cty CPTMTH
Nam Đông

KV2, TT Khe Tre

TL14B

25+000

T

Thuê của NN

550

II

 Nâng cấp

 Giữ nguyên

 

2

CHXD Ái Nguyên

Cty TNHH Ái Nguyên

Thôn 8,
xã Hương Hòa

TL14B

27+50

T

Đất sử dụng lâu dài

667

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

B

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

CHXD tuyến đường 74 Nam Đông - Alưới

 

Xã Hương Hòa

TL 74

28+50

P

Thuê của NN

5600-10000

I

XD mới

 Giữ nguyên

 

4

CHXD tuyến đường 74 Nam Đông - Alưới

 

Xã Hương Sơn

TL 74

40+000

P

Thuê của NN

5600-10000

I

 

XD mới

 

5

CHXD xã Thượng Quảng

 

Xã Thượng Quảng

TL14B

40+000

T

Thuê của NN

1800-3500

II

XD mới

 Giữ nguyên

 

6

CHXD xã Hương Giang

 

Xã Hương Giang

TL 14B

31+700

P

Thuê của NN

1800-3500

II

 

XD mới

 

IX

HUYỆN A LƯỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP MỞ RỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD Đức Anh

DNTN Thanh
Bình An

TT A Lưới

Đường
HCM

341+900

T

Đất sử dụng lâu dài

590

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

2

CHXD Thương mại

Cty CPTM A Lưới

TT A Lưới

Đường
HCM

341+200

T

Thuê của NN

1061

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

3

Trạm xăng dầu 22

Cty XD
quân đội KV2

Xã Phú Vinh

Đường
HCM

349+700

P

Đất quốc phòng

1733

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

4

CHXD số 26

Cty XD TT Huế

Xã A Ngo

Đường
HCM

343+600

T

Thuê của NN

3499

II

Giữ nguyên

 Giữ nguyên

 

B

XÂY DỰNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CHXD xã Hồng Vân

 

Xã Hồng Vân

Đường
HCM

322+300

T

Thuê của NN

5600-10000

I

 

XD mới

 

2

CHXD tại KKT
 cửa khẩu A Đớt

 

Xã A Đớt

Đường
HCM

365+300

P

Thuê của NN

5600-10000

I

XD mới

 Giữ nguyên

 

3

CHXD Bốt Đỏ

 

Ngã ba Bốt Đỏ

Đường
HCM

346+700

T

Thuê của NN

1800-3500

II

 

XD mới

 

4

CHXD Hồng Hạ

 

Xã Hồng Hạ

QL49A

60+600

P

Thuê của NN

1800-3500

II

XD mới

 Giữ nguyên

 

 

PHỤ LỤC III

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRẠM CHIẾT NẠP VÀ KHO CHỨA LPG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

ĐỊA PHƯƠNG

HIỆN TRẠNG

GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015

GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Trạm chiết nạp

Kho chứa

Cửa hàng

Trạm chiết nạp

Kho chứa

Cửa hàng

Trạm chiết nạp

Kho chứa

Cửa hàng

1

Huyện Phong Điền

 

 

18

1

0

Sắp xếp lại hiện trạng, phát triển mới theo 03 khu vực: KV Cấm, KV Hạn chế, KV không hạn chế

1

1

Phát triển mới theo 03 khu vực: KV Cấm, KV Hạn chế, KV không hạn chế

2

Huyện Quảng Điền

 

 

21

0

1

0

2

3

Thị xã Hương Trà

 

 

17

0

1

0

2

4

Thành phố Huế

1

5

84

1

5

1

6

5

Huyện Phú Vang

1

 

44

1

1

1

1

6

Thị xã Hương Thủy

 

2

18

0

3

0

3

7

Huyện Phú Lộc

 

 

30

0

1

1

1

8

Huyện Nam Đông

 

 

3

0

1

0

2

9

Huyện A Lưới

 

 

5

0

1

0

2

Tổng Cộng

2

7

240

3

14

 

4

20