ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1208/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 6 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc điều chỉnh bổ sung Quy hoạch hệ thống của hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1665/QĐ-BCT ngày 31 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1 đến năm 2020, có xét đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt đề cương, dự toán Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 352/TTr-SCT ngày 18 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu và Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
Phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan.
Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phải đảm bảo tính kế thừa và phát triển, hợp lý về số lượng và quy mô các điểm kinh doanh tại các địa bàn trong tỉnh; phát triển ổn định thị trường xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Mạng lưới phân phối phải đảm bảo tính hợp lý giữa nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và khả năng dự trữ, cung ứng trong trường hợp khẩn nguy, bảo đảm an ninh năng lượng, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Phát triển các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước về mặt hàng kinh doanh có điều kiện, đảm bảo an toàn, hiện đại, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ cung ứng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với mặt hàng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng; sắp xếp, xây dựng, phát triển hệ thống cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh tuân thủ đúng quy định kinh doanh có điều kiện.
- Xây dựng mạng lưới các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật, hiện đại, mỹ quan kiến trúc đô thị và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu, đảm bảo an ninh về nhiên liệu trong mọi tình huống. Tăng hiệu quả đầu tư và ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật trong dịch vụ bán lẻ xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Sắp xếp lại mạng lưới kinh doanh xăng dầu và kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh một cách hợp lý nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của từng vùng, từng địa phương; loại bỏ dần các cơ sở không phù hợp về quy hoạch phát triển chung của tỉnh hoặc không đảm bảo tiêu chuẩn kinh doanh mặt hàng có điều kiện. Đồng thời khai thác và phát huy hiệu quả của hệ thống các công trình hạ tầng thương mại, cơ sở kinh doanh hiện có trên địa bàn tỉnh, giảm thiểu những nguy cơ gây mất an toàn về PCCC và vệ sinh môi trường.
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất, phối kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ thương mại khác. Khuyến khích các cửa hàng kinh doanh xăng dầu có quy mô lớn (cấp II trở lên) ở khu vực đô thị, trên các tuyến giao thông quan trọng mở thêm cửa hàng bán chai khí dầu mỏ hóa lỏng và đầu tư trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng cho các phương tiện giao thông; đồng thời cần hạn chế mở thêm các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại khu vực đông dân cư, các tuyến phố chính trong khu vực nội thị.
a) Mục tiêu quy hoạch mạng lưới xăng dầu:
- Đảm bảo đáp ứng nhu cầu tăng trưởng khối lượng tiêu thụ xăng dầu qua mạng lưới bình quân 15%/năm trở lên trong giai đoạn 2013 - 2020.
- Nâng cao trình độ văn minh thương mại, chất lượng và năng lực phục vụ, hiệu quả của hệ thống, đảm bảo ổn định thị trường xăng dầu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và đời sống nhân dân, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng:
- Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng nâng giá trị đầu tư nhằm hiện đại hoá thiết bị và áp dụng công nghệ bán hàng tiên tiến.
- Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng mở rộng hoạt động kinh doanh, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ kinh doanh, chất lượng lao động.
- Tăng cường công tác quản lý vệ sinh môi trường và an toàn phòng chống cháy nổ tại các điểm kinh doanh; đảm bảo 100% điểm kinh doanh đạt tiêu chuẩn về điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên cơ sở đổi mới, hoàn thiện quan hệ quản lý và nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng theo ngành và theo địa bàn.
- Tốc độ tăng trưởng khối lượng tiêu thụ khí dầu mỏ hóa lỏng qua mạng lưới đạt bình quân 12,5 - 14,5%/năm trong giai đoạn 2013 - 2015 và duy trì tốc độ năm sau so với năm trước tăng 13%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Đảm bảo quy mô tiêu thụ bình quân của điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 tăng gấp 1,7 - 1,8 lần so với quy mô tiêu thụ bình quân hiện nay. Bán kính phục vụ bình quân của một điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, theo mục tiêu đảm bảo sự gia tăng quy mô tiêu thụ bình quân, giảm tương ứng từ 1,80 km/điểm kinh doanh hiện nay xuống còn 1,75 km/điểm vào năm 2020.
II. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH KHI DẦU MỎ HÓA LỎNG ĐẾN NĂM 2020
1. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu thời kỳ đến năm 2020:
a) Định hướng điều chỉnh quy hoạch xăng dầu:
- Trên cơ sở nội dung Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 02/3/2007 và những nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19/7/2008:
+ Những cửa hàng đã được quy hoạch nhưng chưa đầu tư xây dựng, nâng cấp nay vẫn còn phù hợp thì được tiếp tục đầu tư xây dựng nhưng phải xác định quy mô, chất lượng cửa hàng phù hợp theo quy hoạch;
+ Kiên quyết xóa bỏ, di dời các cửa hàng xăng dầu không phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc không đủ điều kiện kinh doanh.
- Thực hiện điều chỉnh những điểm không phù hợp do yêu cầu của xu hướng phát triển mới:
+ Bổ sung thêm những vị trí đầu tư mới theo hướng: ưu tiên những cửa hàng bán lẻ ở vùng sâu, vùng xa để phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa phục vụ quy hoạch nông thôn mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, phục vụ đời sống dân sinh và một số tuyến đường mới mở;
+ Xóa bỏ, di dời những cửa hàng trong quy hoạch cũ nhưng hiện nay không phù hợp với định hướng phát triển;
+ Nâng cấp những cửa hàng đã có trong quy hoạch không đảm bảo chất lượng phục vụ, công tác vệ sinh môi trường, công tác phòng cháy chữa cháy…;
+ Bổ sung những cửa hàng đã xây dựng ngoài quy hoạch cũ, đủ điều kiện và phù hợp với định hướng phát triển của quy hoạch mới.
b) Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch CHXD trên địa bàn tỉnh thời kỳ đến 2020:
- Thời kỳ đến năm 2015:
Đến cuối năm 2015, toàn tỉnh có: 146 CHXD, trong đó:
+ Số cửa hàng phù hợp quy hoạch được giữ nguyên hoặc nâng cấp, mở rộng: 109 cửa hàng;
+ Số cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, di dời: 15 cửa hàng;
+ Xây dựng mới thêm: 37 cửa hàng các loại để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và thay thế các cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, di dời.
- Thời kỳ 2016 - 2020:
Tập trung đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển mở rộng quy mô và khả năng cung cấp của các CHXD; xây dựng mới thêm một số cửa hàng để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hình thành các cụm CHXD đủ năng lực cung cấp cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, đời sống nhân dân và thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng.
Đến cuối thời kỳ 2016 - 2020, toàn tỉnh có 175 CHXD, trong đó:
+ Số cửa hàng phù hợp quy hoạch được giữ nguyên hoặc nâng cấp, mở rộng: 145 cửa hàng.
+ Số cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, di dời: 01 cửa hàng;
+ Xây dựng mới thêm: 30 cửa hàng.
Quy hoạch cụ thể hệ thống CHXD trên địa bàn toàn tỉnh và trên từng địa bàn huyện, thị xã và thành phố Huế được bố trí như sau: (Chi tiết như các phụ lục đính kèm).
2. Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh, hệ thống kho chứa và chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng:
a) Quy hoạch, định hướng phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng:
Quy hoạch hệ thống cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh bố trí thành 3 khu vực như sau :
- Khu vực cấm hoàn toàn việc cấp giấy phép kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng: trong khuôn viên trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước, các đoàn thể trên địa bàn các thành phố, thị xã, huyện của tỉnh; trong các công trình công cộng; khu bảo tồn văn hoá, lịch sử, thiên nhiên; các khu chung cư.
- Khu vực hạn chế cấp giấy phép kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng: khu vực đông dân cư, các tuyến phố văn minh thương mại, đi bộ, ẩm thực, khu du lịch.
- Khu vực không hạn chế cấp giấy phép kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng là tất cả các khu vực còn lại đáp ứng đủ các điều kiện theo TCVN 6223:2011 về Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng - Yêu cầu chung về an toàn và đặc biệt ưu tiên phát triển mạng lưới cửa hàng ở vùng sâu, vùng xa.
b) Quy hoạch, định hướng phát triển hệ thống kho chứa và chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng:
- Đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 03 kho kiêm trạm chiết nạp:
+ Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật (trang thiết bị, phương tiện vận tải, kho bãi…) đối với cơ sở kinh doanh tại Khu Công nghiệp làng nghề Hương Sơ của Xí nghiệp Thành Lợi và tại thị trấn Thuận An của Công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng;
+ Xây dựng 01 kho kiêm trạm chiết nạp cấp khu vực và phục vụ nhu cầu xuất khẩu tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô với công suất gần 3.000 m3/năm và diện tích đất khoảng 5 ha.
- Thời kỳ 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 03 kho kiêm trạm chiết nạp:
+ Tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật (trang thiết bị, phương tiện vận tải, kho bãi…) của cơ sở tại thị trấn Thuận An của Công ty TNHH gas Petrolimex Đà Nẵng, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh và các quy định của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh kho và trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Mở rộng, nâng cấp kho kiêm trạm chiết nạp tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô lên công suất 5.000 m3/năm nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khí dầu mỏ hóa lỏng trong tỉnh, khu vực và xuất khẩu.
+ Nghiên cứu phương án di dời cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của Xí nghiệp Thành Lợi ra phía Bắc (dự kiến tại Phong Điền), để đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển trong giai đoạn mới.
c) Quy hoạch, định hướng phát triển mạng lưới trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng làm nhiên liệu cho các phương tiện cơ giới:
Đến năm 2020 (trong thời kỳ quy hoạch), trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ bố trí một số trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô, chủ yếu tại các cửa hàng kinh doanh xăng dầu loại I và loại II trên các trục Quốc lộ.
Vốn đầu tư xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng do Chủ đầu tư tự huy động thông qua các hình thức vốn tự có, vốn vay ngân hàng, liên doanh, liên kết, cổ phần… Trong thời kỳ quy hoạch đến năm 2020, nhu cầu vốn đầu tư được tính toán như sau:
- Đối với cửa hàng xăng dầu loại I: 4.000 triệu đồng.
- Đối với cửa hàng xăng dầu loại II: 2.000 triệu đồng.
- Đối với cửa hàng xăng dầu loại III: 1.000 triệu đồng.
- Nhu cầu vốn đầu tư bổ sung (để cải tạo, nâng cấp) đối với các cửa hàng xăng dầu hiện có trên địa bàn tỉnh: 500 triệu đồng/cửa hàng.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu: khoảng 206,5 tỷ đồng; trong đó: xây dựng mới 25 CHXD loại 1, 43 CHXD loại 2; cải tạo, nâng cấp 41 CHXD.
1. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng các cửa hàng xăng dầu:
Việc bố trí sử dụng đất xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng do chủ đầu tư xây dựng phương án sử dụng cụ thể đáp ứng nhu cầu, tiêu chuẩn xây dựng quy định và tự huy động dưới nhiều hình thức: đất sử dụng lâu dài, thuê của các tổ chức cá nhân khác, đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất do Nhà nước quản lý, thuê của Nhà nước... Trong trường hợp thuê đất của Nhà nước, áp dụng hình thức: cho doanh nghiệp thuê đất với thời hạn không quá 20 năm đối với địa bàn thành phố, thị xã và trên các tuyến quốc lộ; không quá 25 năm đối với địa bàn các huyện còn lại.
Diện tích đất bình quân cho đầu tư xây dựng mới các cửa hàng xăng dầu theo quy hoạch: khoảng 221.400 m2. Trong đó:
- Đối với cửa hàng xăng dầu loại I: 5.600 - 10.000 m2 (bình quân 7.800 m2)
- Đối với cửa hàng xăng dầu loại II: 1.800 - 3.500 m2 (bình quân 2.650 m2)
- Đối với cửa hàng xăng dầu loại III: 600 - 2.000 m2 (bình quân 1.300 m2).
2. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng các cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng:
Diện tích đất tối thiểu để xây dựng cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng: 20 m2/cửa hàng.
Diện tích đất xây dựng mới Kho chứa kiêm trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng ở Cảng Chân Mây - Lăng Cô: 5.000 m2.
Diện tích đất để di chuyển Kho chứa kiêm trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng của Xí nghiệp Thành Lợi ở Khu công nghiệp làng nghề Hương Sơ: 1.000 m2.
V. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tự chủ đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng mặt bằng kinh doanh các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với quy hoạch và xu hướng gia tăng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng: Dành quỹ đất cho yêu cầu di chuyển, mở rộng, đầu tư xây mới các cửa hàng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp làm thủ tục thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Nhà nước đảm bảo sự bình đẳng của thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Ưu tiên cho các doanh nghiệp đầu mối, các tổng đại lý (doanh nghiệp Nhà nước) trong việc phát triển mạng lưới kinh doanh ở các địa bàn: vùng biên giới, ven biển, tuyến đường Hồ Chí Minh, vùng trọng điểm về an ninh quốc phòng,…
Đối với các cửa hàng nằm trong diện giải tỏa, di dời: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng kế hoạch cụ thể và thông báo để các cửa hàng có thời gian chuẩn bị thực hiện. Ưu tiên cho các cửa hàng thuộc diện di dời, giải tỏa trong việc bố trí lại địa điểm mới theo quy hoạch để sử dụng hợp lý nguồn vốn, trang thiết bị, kinh nghiệm quản lý, giải quyết lao động… của các doanh nghiệp này.
2. Các giải pháp chủ yếu:
a) Giải pháp từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước:
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về nâng cao năng lực và tăng cường công tác quản lý quy hoạch và quản lý nhà nước đối với mặt hàng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng của các cấp, các ngành:
- Củng cố, tăng cường vai trò quản lý của các cấp, ngành đảm bảo thực hiện các quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn theo đúng quy hoạch được duyệt; bảo đảm hệ thống cung ứng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng hợp lý, có tính liên kết vùng; triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác; chủ động, linh hoạt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trong quá trình thực hiện, bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến đầy đủ, kịp thời các văn bản pháp lý quy định về các điều kiện kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Tăng cường công tác phòng, chống gian lận trong kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc đơn giản hoá các thủ tục cấp phép kinh doanh, nhưng vẫn đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định của Nhà nước về việc đầu tư xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Tăng cường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh và bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, ... cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp mới gia nhập vào lĩnh vực kinh doanh này.
b) Giải pháp từ phía doanh nghiệp:
- Đối với các Doanh nghiệp đầu mối và Tổng đại lý:
+ Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định về điều kiện kinh doanh, trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đầu mối, tổng đại lý;
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp đáp ứng được cả hai mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh và đảm bảo ổn định giá cả trước những biến động của thị trường xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trong và ngoài nước.
+ Tiếp tục phát triển mạng lưới các kho tàng, trạm chiết nạp để chủ động hơn trong khâu bán buôn, đồng thời phát triển các cửa hàng bán lẻ và hệ thống đại lý bán lẻ để chủ động nắm chắc nhu cầu thị trường, làm tốt vai trò nòng cốt cả trong khâu bán lẻ.
+ Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại và đồng bộ, nâng cao trình độ phục vụ khách hàng và các đại lý, đáp ứng yêu cầu phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.
+ Tăng cường công tác đào tạo cán bộ nhân viên trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng nhằm thực hiện, ứng dụng rộng rãi các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Đối với các đại lý bán lẻ:
+ Chấp hành nghiêm các điều kiện kinh doanh, các quy định về trách nhiệm đại lý bán lẻ.
+ Tăng cường hợp tác giữa các đại lý bán lẻ với nhau và với các doanh nghiệp đầu mối, tổng đại lý nhằm thực hiện sáp nhập hoặc mua lại để nâng quy mô và mở rộng mạng lưới kinh doanh, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, khả năng tích luỹ và tái đầu tư của doanh nghiệp.
+ Tăng cường đầu tư mở rộng quy mô chất lượng cửa hàng kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, đồng thời đảm bảo các quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường...
+ Quan tâm đào tạo nghề cho đội ngũ cán bộ nhân viên có đủ kiến thức và kỹ năng kinh doanh, đặc biệt là kiến thức về nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, công tác an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ của người lao động.
- Từng bước thực hiện hiện đại hoá, đổi mới công nghệ và thiết bị của hệ thống kho xăng dầu và kho chứa khí dầu mỏ hóa lỏng:
Căn cứ vào thực tế nhiệm vụ, quy định cụ thể của kho chứa xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, doanh nghiệp cần tính toán các bước đầu tư xây dựng phù hợp; cụ thể là:
+ Phân cụm công nghệ theo chức năng làm việc (nhập, bảo quản, xuất) để từng bước đầu tư nâng cấp hoàn thiện.
+ Nâng cấp, cải tiến hệ thống công nghệ bảo quản, lắp đặt các thiết bị hiện đại, có độ chính xác cao để bảo vệ bể chứa và chống hao hụt do tác động bên ngoài.
+ Ưu tiên đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ dịch vụ bán hàng (quy trình xuất hàng), bảo đảm thao tác nhanh chóng, chính xác.
+ Hoàn thiện quy trình công nghệ, lắp đặt thiết bị đo lường chính xác để phục vụ khâu kiểm soát lượng hàng nhập vào kho.
+ Tiến hành nghiên cứu thiết kế, sử dụng các bồn chứa có dung tích lớn nhằm mục đích giảm diện tích đất xây dựng và suất đầu tư cho việc xây dựng kho.
+ Phối hợp đầu tư xây dựng hệ thống thiết bị tự động hoá trong kho như: tự động hoá đóng mở van và tự động đo đếm, tiến tới quản lý từng kho bằng máy tính và tổ chức nối mạng toàn hệ thống.
+ Trong kho xăng dầu và LPG, cần tự động hoá (TĐH) các quá trình công nghệ nhằm bảo đảm an toàn trong lao động, nâng cao năng suất lao động và bảo đảm chất lượng sản phẩm, thao tác kịp thời và chính xác các quy trình công nghệ theo yêu cầu…
+ Lắp đặt hệ thống camera quan sát ở các kho đầu mối và kho xăng dầu, kho LPG lớn để tăng cường công tác bảo đảm an toàn.
Bên cạnh đó cần thực hiện ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng bể chứa xăng dầu như xây dựng bể chứa dung tích lớn; sử dụng bể mái nón, mái vòm không có hoặc có cột trung tâm; Lắp đặt mái bên trong để chống tổn thất bay hơi.
c) Giải pháp về giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường
- Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam về thiết kế các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Khi thiết kế xây dựng các cơ sở cần đảm bảo số lượng và chất lượng các hạng mục công trình cần thiết như: hệ thống cấp thoát nước trong và ngoài; hệ thống thu gom, xử lý nước thải; thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường; lập bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) tuỳ theo quy mô từng dự án cụ thể.
- Thực hiện các quy định về phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các ban, ngành, tổ chức tại địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường. Hoàn thiện các quy định và chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường đối với mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2020.
UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn theo các quy định của pháp luật và thẩm quyền được phân cấp; đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và quy hoạch phát triển của các ngành; đảm bảo yêu cầu hiệu quả đầu tư, hiệu quả kinh doanh; kết hợp chặt chẽ với yêu cầu đảm bảo quốc phòng an ninh, dự trữ quốc gia, nhu cầu nhiên liệu cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Sau khi Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung mạng lưới kinh doanh xăng dầu và Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh và Quy chế Quản lý quy hoạch được phê duyệt, Sở Công Thương tổ chức công bố công khai và rộng rãi đến các cấp chính quyền, cơ quan quản lý, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh để thực hiện quy hoạch; đồng thời triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.
- Cơ quan đầu mối, chủ trì việc tham mưu cho UBND tỉnh ban hành, tổ chức thực hiện quy trình quản lý quy hoạch và cấp phép kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. Hướng dẫn trình tự thủ tục; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của nhà nước và theo đúng quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật.
- Chủ trì tham mưu, báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh, Bộ Công Thương các giải pháp triển khai thực hiện quy hoạch; các kế hoạch, chương trình hàng năm triển khai thực hiện quy hoạch; các giải pháp thúc đẩy phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn; phối hợp với các ngành liên quan xây dựng cơ chế chính sách nhằm phát triển bền vững mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo, quản lý, giám sát việc thực hiện đầu tư xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp quy hoạch. Là đầu mối và chủ trì tổ chức kiểm tra liên ngành đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng; việc chấp nhận các điều kiện về địa điểm đầu tư xây dựng phù hợp theo các quy định của pháp luật về kinh doanh xăng dầu, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện. Đối với những địa điểm ngoài quy hoạch, nếu có nhu cầu đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở ngành và địa phương liên quan xem xét, thẩm định vị trí quy hoạch nếu đảm bảo các quy chuẩn theo quy định, báo cáo UBND tỉnh quyết định xem xét, quyết định bổ sung vào quy hoạch trước khi thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, hướng dẫn các doanh nghiệp, nhà đầu tư về các quy trình, thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Theo dõi, đề xuất các chính sách hỗ trợ nhằm tăng khả năng tái đầu tư của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Nghiên cứu sửa đổi và áp dụng tỷ lệ khấu hao tài sản của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế, tạo nguồn vốn cho các dự án phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với UBND thành phố, thị xã, các huyện và các ngành có liên quan bố trí quỹ đất để xây dựng mạng lưới các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với quy hoạch phát triển chung của từng giai đoạn, thực hiện các trình tự, thủ tục giao đất đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì phối hợp các đơn vị lập kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu (nếu có);
- Thẩm định, đánh giá tác động môi trường đối với các dự án tùy thuộc vào quy mô theo phân cấp.
- Đề nghị phân công nhiệm vụ cấp phép xây dựng cho thành phố, thị xã và các huyện theo phân cấp.
- Xem xét, thông qua phương án kiến trúc cho các Cửa hàng loại 1.
- Xem xét, thẩm định những vấn đề thuộc thẩm quyền về quy hoạch, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản và các quy định khác theo quy định của pháp luật.
- Xác định lộ giới, hành lang an toàn giao thông đối với những tuyến giao thông đường bộ, đường thuỷ trên địa bàn và phân cấp quản lý theo quy định làm cơ sở cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng;
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan tạo điều kiện để các công trình đấu nối với các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh, cấp phép đấu nối với các tuyến đường do Sở quản lý.
- Thẩm định chất lượng thiết bị, máy móc, phương tiện phục vụ kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng đảm bảo đúng, đủ và phù hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
- Phối hợp với các ban, ngành thường xuyên kiểm tra chất lượng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, hệ thống đo lường, các thiết bị phục vụ, chống sự cố, gian lận thương mại trong kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Kiểm tra vị trí mặt bằng và có văn bản chấp thuận đối với địa điểm xây dựng các cửa hàng kinh doanh, kho chứa xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng và trạm chiết nạp, cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng trước khi chủ đầu tư tiến hành thiết kế công trình;
- Thoả thuận thiết kế kỹ thuật xây dựng, nghiệm thu an toàn hệ thống PCCC với các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng;
- Lập Ban chỉ huy thống nhất cùng với các đơn vị có liên quan phòng và chữa cháy đối với các công trình xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (đặc biệt ở những kho đầu mối).
- Trên cơ sở quy hoạch mạng lưới khí dầu mỏ hóa lỏng và mạng lưới xăng dầu của tỉnh, tổ chức xây dựng và triển khai quy hoạch trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý; tăng cường phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch và quản lý nhà nước đối với hệ thống các cơ sở kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn.
- Xác lập quỹ đất dành cho việc phát triển các cửa hàng xăng dầu khi triển khai thực hiện dự án đầu tư ở địa phương. Cụ thể hóa các địa điểm đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng theo quy hoạch. Chỉ giải quyết thủ tục về đất cho dự án đầu tư cửa hàng xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt sau khi đã có văn bản thỏa thuận quy hoạch theo phân cấp.
- Phối hợp với Sở Công Thương chủ động phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, kiên quyết, triệt để đối với những sai phạm của thương nhân trong kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng nói chung và thực hiện quy hoạch nói riêng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung tại Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2007 và Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Trưởng ban Ban Quản lý Phát triển Đô thị mới; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | ĐỊA PHƯƠNG | Hiện trạng | GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015 | GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 | Tổng CHXD xây dựng mới đến 2020 | ||||||
Giữ nguyên, nâng cấp | Xóa bỏ, di dời | Xây dựng mới | Quy hoạch đến 2015 | Giữ nguyên, nâng cấp | Xóa bỏ, di dời | Xây dựng mới | Quy hoạch đến 2020 | ||||
1 | Thành phố Huế | 22 | 18 | 4 | 5 | 23 | 23 | 0 | 4 | 27 | 9 |
2 | Huyện Phong Điền | 16 | 13 | 3 | 6 | 19 | 19 | 0 | 8 | 27 | 14 |
3 | Huyện Quảng Điền | 9 | 9 | 0 | 2 | 11 | 11 | 0 | 1 | 12 | 3 |
4 | Thị xã Hương Trà | 14 | 12 | 2 | 3 | 15 | 15 | 0 | 3 | 18 | 6 |
5 | Huyện Phú Vang | 25 | 21 | 4 | 7 | 28 | 28 | 0 | 0 | 28 | 7 |
6 | Thị xã Hương Thủy | 14 | 13 | 1 | 3 | 16 | 15 | 1 | 5 | 20 | 8 |
7 | Huyện Phú Lộc | 18 | 17 | 1 | 7 | 24 | 24 | 0 | 5 | 29 | 12 |
8 | Huyện A Lưới | 4 | 4 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 2 | 8 | 4 |
9 | Huyện Nam Đông | 2 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 2 | 6 | 4 |
TỔNG | 124 | 109 | 15 | 37 | 146 | 145 | 1 | 30 | 175 | 67 |
DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên cửa hàng | Tên doanh nghiệp | Địa điểm cửa hàng | Tình hình sử dụng đất | Diện tích/diện tích dự kiến sử dụng đất | Loại cửa hàng | Quy hoạch | Ghi chú | ||||
Địa chỉ | Tuyến đường | lý trình | Phải (P) hoặc Trái (T) tuyến | Giai đoạn đến năm 2015 | Giai đoạn 2016-2020 | |||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | HUYỆN PHONG ĐIỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD số 3 Thanh Hương | DNTN XD | Xã Phong Thu | QL1A | 791+900 | T | Đất sử dụng | 1440 | II | Nâng cấp | Giữ |
|
2 | CHXD Phò Trạch | DNTN trạm | Thôn Đông Lái, | QL1A | 792+600 | T | Thuê của NN | 1920 | II | Giữ | Giữ |
|
3 | CHXD Phong Điền | Petajico | TT Phong Điền | QL1A | 795+600 | T | Thuê của NN | 480 | II | Giữ | Giữ |
|
4 | CHXD Km 27 | Cty CP VTNN | TT Phong Điền | QL1A | 797+700 | P | Thuê của NN | 14600 | I | Giữ | Nâng cấp |
|
5 | CHXD Thanh Lương số 3 | Cty CP xăng dầu | Xã Phong An | QL1A | 800+200 | T | Thuê của NN | 2500 | I | Giữ | Giữ |
|
6 | CHXD số 3 | PTS TT Huế | Xã Phong An | QL1A | 804+100 | P | Thuê của NN | 600 | II | Giữ | Giữ |
|
7 | CHXD số 20 | Cty XD TT Huế | Xã Phong An | QL1A | 804+450 | T | Thuê của NN | 2580 | I | Giữ | Giữ |
|
8 | CHXD Điền Hòa | HTX NN Điền Hòa | Xã Điền Hòa | QL49B | 22+200 | T | Thuê của NN | 500 | II | nâng cấp | Giữ |
|
9 | CHXD Điền Hương | DNTN XD | Xã Điền Hương | QL49B | 11+250 | T | Đất sử dụng | 200 | II | nâng cấp | Giữ |
|
10 | CHXD Đại Lộc | DNTN Sơn Thủy | Xã Điền Lộc | Đường | 3+800 | P | Thuê của NN | 750 | II | Giữ | Giữ |
|
11 | CHXD Phong Chương | DNTN | Xã Phong Chương | TL4 | 33 | T | Thuê của NN | 1200 | II | Giữ | Giữ |
|
12 | CHXD Phong Sơn | DNTN Tuấn Thành | Xã Phong Sơn | TL11B | 9+000 | T | Thuê của NN | 800 | II | Nâng cấp | Giữ |
|
13 | CHXD Phò Ninh | DNTN Thương Tín | Thôn Phò Ninh, | TL 11B | 1+950 | P | Đất sử dụng | 50 | III | Giữ | Giữ |
|
B | DI DỜI, XÓA BỎ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD số 16 | Cty XD TT Huế | TT Phong Điền | QL 1A | 794+400 | P | Thuê của NN | 500 | II | Di dời, |
|
|
2 | CHXD Ưu Điềm | DNTN Thuận Tín | Thôn Ưu Điềm, | QL 49B | 5+300 | P | Đất sử dụng | 400 | II | Di dời, |
| Xóa bỏ, di dời |
3 | CHXD An Lỗ | Cty CP xây dựng giao thông TT Huế | Xã Phong Hiền | QL 1A | 807+50 | T | Thuê của NN | 600 | II | Di dời, |
| Xóa bỏ, di dời |
C | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD trên tuyến Phong Điền-A Lưới |
| Xã Phong Mỹ | Đường 71 |
| p | Thuê của NN | 1800-3500 | II | XD mới | Giữ | Chưa hình |
2 | CHXD tuyến Phong Chương-Phong Mỹ |
| Xã Phong Chương | TL9 | 8+700 | P | Thuê của NN | 5600-10000 | I |
| XD mới |
|
3 | CHXD trên tuyến Tỉnh lộ 17 |
| Xã Phong Mỹ | TL 17 | 10 | T | Thuê của NN | 1800-3500 | II |
| XD mới |
|
4 | CHXD trên tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan |
| Xã Phong Mỹ | Tuyến |
| T | Thuê của NN | 5600-10000 | I |
| XD mới | Chưa hình |
5 | CHXD thôn Tư | Dự kiến | Thôn Tư, | QL 49B | 4+150 | T | Thuê của NN | 2040 | I |
| XD mới | Di dời Ưu Điềm |
6 | CHXD trên tuyến tỉnh lộ 6 |
| Xã Phong Hòa | TL 6 | 5+700 | P | Thuê của NN | 1800-3500 | II |
| XD mới |
|
7 | CHXD số 16 | Dự kiến | Xã Phong Thu | QL1A | 793+000 | P | Thuê của NN | 1800-3500 | II | XD mới | Giữ | Di dời |
8 | CHXD xã Phong Bình |
| Thôn Hòa Viện, | QL 49B | 6+050 | T | Thuê của NN | 1800-3500 | II | XD mới | Giữ |
|
9 | CHXD xã Điền Môn |
| Thôn 1 Kế Môn, | QL 49B | 15+150 | T | Thuê của NN | 1800-3500 | II |
| XD mới |
|
10 | CHXD xã Điền Hải |
| Xã Điền Hải | QL 49B | 25+250 | P | Đất sử dụng | 612 | II | XD mới | Giữ |
|
11 | CHXD xã Phong Xuân |
| Xã Phong Xuân | TL 11B | 15+400 | P | Thuê của NN | 1800-3500 | II |
| XD mới |
|
12 | CHXD xã Phong Hiền |
| Xã Phong Hiền | TL 9 | 5 | P | Thuê của NN | 1800-3500 | II |
| XD mới |
|
13 | CHXD xã Phong Hải |
| Xã Phong Hải | TL22 | 13+500 | P | Thuê của NN | 1800-3500 | II | XD mới | Giữ |
|
14 | CHXD An Lỗ | Dự kiến | Xã Phong An- | QL 1A | 807+300 | T | Thuê của NN | 10000 | I | XD mới | Giữ | Di dời |
II | HUYỆN QUẢNG ĐIỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Đông Phước | HTX Đông Phước | Xã Quảng Phước | TL4B | 15+800 | T | Thuê của NN, | 864 | II | Giữ | Nâng cấp |
|
2 | CHXD Đông Phú | HTX Đông Phú | Xã Quảng An | TL4B | 10+200 | T | Thuê của NN, | 1000 | II | Nâng cấp | Giữ |
|
3 | CHXD Phú Thanh | DNTN Hữu Quan | Xã Quảng Thành | TL4B | 8+300 | T | Đất sử dụng | 351 | II | Nâng cấp | Giữ |
|
4 | CHXD Quảng Công | PV oil TT Huế | Xã Quảng Công | QL 49B | 35+200 | P | Thuê của NN, | 570 | II | Giữ | Nâng cấp |
|
5 | CHXD Quang Thành | DNTN Quang Thành | TT Sịa | TL 11A | 8+500 | P | Đất sử dụng lâu dài | 200 | II | Giữ | Giữ |
|
6 | CHXD 31 | Cty XD TT Huế | Xã Quảng Ngạn | QL 49B | 31+500 | P | Đất sử dụng lâu dài | 312 | II | Giữ | Giữ |
|
7 | CHXD số 22 | Cty XD TT Huế | TT Sịa | TL 11 | 7+500 | T | Thuê của NN, | 800 | II | Giữ | Nâng cấp |
|
8 | CHXD Quảng Thái | DNTN Quảng Thái | Xã Quảng Thái | TL 4B | 29 | T | Đất sử dụng lâu dài | 400 | II | Giữ | Giữ |
|
9 | CHXD Quảng Thọ | PV Oil TT Huế | Xã Quảng Thọ | TL19 | 9+200 | P | Thuê của NN, | 800 | II | Giữ | Nâng cấp |
|
C | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD xã Quảng Vinh |
| Xã Quảng Vinh |
|
|
|
| 800-1000 | II |
| XD mới |
|
2 | CHXD xã Quảng Phú | PV Oil TT Huế | Xã Quảng Phú | Tứ Phú - |
| P | Thuê của NN | 800-1000 | I | XD mới | Giữ |
|
3 | CHXD xã Quảng Lợi | PV Oil TT Huế | Xã Quảng Lợi | TL4B |
| P | Thuê của NN | 800-1000 | II | XD mới | Giữ |
|
III | THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Hương Vinh | DNTN Hữu Quan | Triều Sơn Nam | TL4 |
| T | Thuê của HTX | 400 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
2 | CHXD số 24 | Cty XD TT Huế | P. Hương Hồ | Đường tránh QL1A | 10+150 | P | Thuê của NN | 1000 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
3 | CHXD số 8 | Cty XD TT Huế | P.Hương Văn | QL1A | 812+100 | T | Thuê của NN | 600 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD số 1 | DNTN XD | P.Hương Xuân | QL1A | 814+800 | T | Thuê của NN | 500 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
5 | CHXD Hương An | DNTN trạm XD | P.Hương An | QL1A | 818+900 | P | Thuê của NN | 510 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
6 | CHXD Triệu An | Cty TNHH | P.Hương Văn | Đường tránh QL1A | 2+20 | P | Thuê của NN | 2855 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
7 | CHXD Phú Hải số 7 | Cty TNHH | P. Hương Hồ | Đường tránh QL1A | 13+900 | P | Thuê đất trả tiền hàng năm, thời hạn đến 02/7/2059 | 5219 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
8 | CHXD Bình Điền | PV Oil TT Huế | Xã Bình Điền | QL49A | 34+500 | T | Thuê của HTX | 1624 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
9 | CHXD Sông Hương | Cty CP gas | Xã Hương Thọ | Đường tránh QL1A | 18+100 | P | Thuê của NN | 20000 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
10 | CHXD số 2 | PST TT Huế | P. Tứ Hạ | QL1A | 808+400 | P | Thuê của NN | 257 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
11 | Trạm xăng dầu số 52 | Cty XD | P. Tứ Hạ | QL1A | 811+200 | P | Đất quốc phòng | 5872 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
12 | CHXD Quang Sơn | Cty TNHH TM&DV | P. Hương An | Đường tránh QL1A | 8+30 | T | Thuê của NN | 5770 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
B | DI DỜI, XOÁ BỎ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Bao Vinh | DNTN Bao Vinh | 51 Bao Vinh, | TL4 | 2+800 | T | Thuê của NN | 281 | III | Di dời, |
| Xóa bỏ, di dời trước 31/12/2013 |
2 | CHXD số 28 | Cty XD TT Huế | P. Tứ Hạ | QL1A | 811+300 | T | Thuê của DN | 559 | I | Di dời, |
|
|
C | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD trên tuyến cao tốc Cam Lộ-Tuý Loan |
| P. Hương Xuân | Cao tốc |
|
|
| 1800-3500 | II |
| XD mới | Chưa có mốc tuyến |
2 | CHXD trên tuyến đường Nguyễn Chí Thanh | Dự kiến | X. Hương Toàn | Đường Nguyễn |
|
|
| 5600-10000 | I | XD mới | Giữ nguyên | Di dời |
3 | CHXD xã Hương Phong |
| X. Hương Phong | QL49B |
|
|
| 5600-10000 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD xã Hải Dương |
| X. Hải Dương | QL49B |
|
|
| 5600-10000 | I |
| XD mới |
|
5 | CHXD trên tuyến TL 16 |
| P.Tứ Hạ | TL 16 |
|
|
| 1800-3500 | II | XD mới | Giữ nguyên |
|
6 | CHXD trên tuyến TL 16 |
| X. Hương Bình | TL 16 |
|
|
| 1800-3500 | II |
| XD mới |
|
IV | THÀNH PHỐ HUẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD An Cựu | Cty CP công trình | 187 Hùng Vương |
|
|
| Thuê của NN | 2120 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
2 | CHXD Bến xe phía Nam | PV Oil TT Huế | 97 An Dương |
|
|
| Thuê của DNNN | 959 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
3 | CHXD số 4 | Cty XD TT Huế | 60 Yết Kiêu |
|
|
| Thuê của NN | 583 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD số 27 | Cty XD TT Huế | 252 Nguyễn |
|
|
| thuê của DN | 343 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
5 | CHXD số 1 | Cty XD TT Huế | 90 Hùng Vương |
|
|
| Thuê của NN | 1821 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
6 | CHXD số 3 | Cty XD TT Huế | 169 Phạm |
|
|
| Thuê của NN | 1115 | I | Giữ nguyên | Nâng cấp |
|
7 | CHXD số 5 | Cty XD TT Huế | 86 Lý Thái Tổ |
|
|
| Thuê của NN | 1051 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
8 | CHXD số 10 | Cty XD TT Huế | 245E Bùi Thị Xuân |
|
|
| Thuê của NN | 1960 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
9 | CHXD số 30 | Cty XD TT Huế | P. An Tây | Tự Đức - |
|
| Thuê của NN | 2520 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
10 | CHXD số 32 | Cty XD TT Huế | 114 Kim Long |
|
|
| Thuê của NN | 279 | III | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
11 | CHXD Phú Thuận | Cty TNHH | 520 Lê Duẩn |
|
|
| đất sử dụng | 750 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
12 | CHXD Biên Phòng | DNTN Ngô Đồng | 91B Bùi Thị Xuân |
|
|
| thuê đất quốc phòng | 550 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
13 | CHXD bến xe phía Bắc | DNTN Ngô Đồng | 132 Lý Thái Tổ |
|
|
| Thuê của NN | 1843 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
14 | CHXD số 2 | DNTN XD | 53 Nguyễn |
|
|
| Thuê của NN | 596 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
15 | Trạm xăng dầu số 29 | Cty XD | P. An Tây | Tự Đức - |
|
| Đất quốc | 1779 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
16 | Trạm xăng dầu số 51 | Cty XD | Lê Trung Định, |
|
|
| Đất quốc phòng | 750 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
17 | CHXD Cầu Lim | Chi nhánh Cty CP tư vấn | P. An Tây | Tự Đức - |
|
| Thuê của NN | 7358 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
18 | CHXD Hương Sơ | Cty CP VTNN | 22 Tản Đà, |
|
|
| Thuê của NN | 1600 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
B | DI DỜI, XÓA BỎ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Thế Kỷ | DNTN XD | 52 Minh Mạng |
|
|
| Thuê của tư nhân | 250 | II | Di dời, |
|
|
2 | CHXD số 9 | Cty XD TT Huế | 02 Lê Ngô Cát |
|
|
| Thuê của NN | 463 | II | Di dời, |
|
|
3 | CHXD số 11 | Cty XD TT Huế | 292 Tăng Bạt Hổ |
|
|
| Thuê của NN | 794 | II | Di dời, |
|
|
4 | CHXD số 2 | Cty XD TT Huế | 77 Hùng Vương |
|
|
| Thuê của NN | 262 | II | Di dời, |
|
|
C | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD phường Kim Long |
| P. Kim Long | Tuyến Kim Long |
|
|
| 1000 | II |
| XD mới |
|
2 | CHXD Ngự Bình |
| P. An Cựu | đường |
|
|
| 500 | II | XD mới | Giữ |
|
3 | CHXD trong KĐT An Vân Dương | Dự kiến | P. An Đông |
|
|
|
| 2000 | I | XD mới | Giữ | Di dời |
4 | CHXD trong KĐT An Vân Dương | PV Oil TT Huế | P. An Đông |
|
|
|
| 1000 | II |
| XD mới | Triển khai thỏa thuận |
5 | CHXD trong KĐT An Vân Dương | Dự kiến | P. Xuân Phú |
|
|
|
| 2000 | I | XD mới | Giữ | Di dời |
6 | CHXD trong KĐT An Vân Dương | Dự kiến | P. Xuân Phú |
|
|
|
| 1000 | II |
| XD mới | Di dời |
7 | CHXD Trường An |
| P. Trường An |
|
|
|
| 1000 | II | XD mới | Giữ |
|
8 | CHXD Phú Cát/Phú Hiệp |
| P. Phú Cát hoặc P. Phú Hiệp |
|
|
|
| 800-1000 | II |
| XD mới | Dự trữ, khi bố trí được quỹ đất phù hợp |
9 | CHXD trên đường Nguyễn Khoa Chiêm | Dự kiến | P. An Cựu | Đường Nguyễn |
|
|
| 2500 | I | XD mới | Giữ | Di dời |
V | HUYỆN PHÚ VANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Trung Nam | Cty CP Trung Nam | Thôn Lại Thế, | QL 49A | 10+500 | P | đất sử dụng lâu dài | 480 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
2 | CHXD An Lưu | DNTN Lộc Phước | Thôn An lưu, | TL 10 | 17+700 | T | đất sử dụng lâu dài | 563 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
3 | CHXD diesel Thuận Phát | DNTN Hữu Quan | Thôn An Hải, | Ven phá |
|
| Đất sử dụng lâu dài | 224 | III | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD Phú Hải | Cty CP An Phú | Xã Phú Hải | QL 49B | 58+900 | P | Đất sử dụng | 330 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
5 | CHXD Trường Hà | Cty CP An Phú | Xã Vinh Phú | TL18 | 8+900 | T | Thuê của NN | 870 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
6 | CHXD Phú Đa | Cty CP An Phú | TT Phú Đa | TL10C | 1+900 | T | Thuê của NN | 1000 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
7 | CHXD Lộc Sơn | Cty CP An Phú | X. Phú Xuân | TL10A | 14+20 | P | Đất sử dụng | 150 | III | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
8 | CHXD An Hải | Cty CP An Phú | Thôn An Hải, | Ven phá |
|
| đất sử dụng | 500 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
9 | CHXD Ngã 3 Thuận An | Cty CP An Phú | Thôn An Hải, | QL49A | 0+100 | P | Thuê của NN | 500 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
10 | CHXD Vinh An | DNTN Hoa Nam | Xã Vinh An | QL 49B | 78+50 | T | Đất sử dụng | 760 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
11 | CHXD Vinh An | DNTN Mai Xuân | Xã Vinh An | QL 49B | 77+150 | P | Đất sử dụng | 1817 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
12 | CHXD số 18 | Cty XD TT Huế | Thôn Tân Cảng, | QL 49A | 0+900 | P | Thuê của NN | 1520 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
13 | CHXD số 21 | Cty XD TT Huế | Xã Phú Thượng | QL 49A | 10+500 | T | Thuê của NN | 920 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
14 | CHXD Cảng cá Thuận An | Petajico | Cảng cá Thuận An | Ven phá |
|
| Thuê của | 792 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
15 | CHXD Phú Thanh | DNTN Minh Phú | Xã Phú Thanh | TL2 | 5+900 | P | Đất sử dụng | 200 | III | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
16 | CHXD Phú Tân | DNTN Phú Tân | Thôn Diên Trường, | QL 49A | 3+100 | P | Đất sử dụng lâu dài | 235 | III | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
17 | Trạm cung ứng dầu Diezel Cảng Thuận An | Cty CP | Thôn Tân Cảng, | Ven phá |
|
| Thuê của NN | 12100 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
18 | CHXD Hà Trung | DNTN Hà Trung | Xã Vinh Hà | TL10C | 14+50 | T | Đất sử dụng | 286 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
19 | CH bán lẻ dầu Diezel Ngô Đồng 5 | DNTN Ngô Đồng | Thôn Hải Tiến, | Ven phá |
|
| Thuê đất quốc phòng | 400 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
20 | CHXD Phú Dương | DNTN Phú Dương | Xã Phú Dương | QL 49A | 8+300 | T | Đất sử dụng lâu dài | 424 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
21 | CH bán lẻ dầu diezel Thuận An | Cty CP An Phú | Thôn An Hải, | Ven phá |
|
| Thuê của tư nhân | 160 | III | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
B | XÓA BỎ, DI DỜI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Phú Diên | DNTN Trung Hiếu | Xã Phú Diên | QL 49B | 67+200 | T | Đất sử dụng | 100 | III | Xóa bỏ, |
| Xóa bỏ, di dời |
2 | CHXD Thuận An | DNTN XD | Thôn Tân Cảng, | Ven phá |
|
| Thuê của Cảng Thuận An | 100 | III | Xóa bỏ, |
|
|
3 | CHXD Chợ Mai | Cty CP An Phú | Xã Phú Thượng | TL10A | 21+500 | T | Thuê của | 500 | II | Xóa bỏ, |
|
|
4 | CHXD Vinh Thanh | Cty CP An Phú | Xã Vinh Thanh | QL 49B | 74+500 | P | Đất sử dụng | 192 | III | Xóa bỏ, |
| Xóa bỏ, di dời |
C | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD xã Phú Diên | Dự kiến | Xã Phú Diên | QL 49B | 67+200 | P | Thuê của NN | 504 | II | XD mới | Giữ nguyên | Di dời |
2 | CHXD xã Vinh Thanh | Cty XD TT Huế | Xã Vinh Thanh | QL 49B | 7+50 | P | Thuê của NN | 1683 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
3 | CHXD xã Vinh Thái |
| Xã Vinh Thái | TL18 | 6+850 | P | Thuê của NN | 1600 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD xã Phú Tân |
| Xã Phú Tân | QL49A | 5+50 | P | Thuê của NN | 2000 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
5 | CHXD trên tuyến Tự Đức-Thuận An |
| Xã Phú Mỹ | TL10A | 19+100 | P | Thuê của NN | 3600 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
6 | CHXD xã Phú Hồ |
| Xã Phú Hồ | TL3 | 5+900 | T | Thuê của NN | 500 | II | XD mới | Giữ nguyên | Chưa xác định vị trí |
7 | CHXD xã Phú Mậu |
| Xã Phú Mậu | TL2 | 2+300 | P | Thuê của NN | 500 | II | XD mới | Giữ nguyên |
|
VI | THỊ XÃ HƯƠNG THỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD KCN Phú Bài | PTS TT Huế | Xã Thủy Phù | Đường tránh QL1A | 33 | T | thuê của KCN | 9033 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
2 | CHXD Phúc Vinh | DNTN CHXD Thủy An | Thôn 3, | QL1A | 842+600 | P | thuê của TN | 1001 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
3 | CHXD Ngự Bình | Cty TNHH Xanh Pôn | P. Thủy Phương | Đường tránh QL1A | 27+300 | T | Thuê của NN | 9800 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD Trung Tâm | Công ty CP Hương Thủy | 288 Nguyễn Tất Thành, P. Phú Bài | QL1A | 837+200 | P | Thuê của NN | 700 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
5 | CHXD Thanh Lam | Công ty CP Hương Thủy | P. Thủy Phương | QL1A | 833 | P | Thuê của NN | 1000 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
6 | CHXD 3 sao | Công ty CP Hương Thủy | P.Thuỷ Phương | Đường tránh QL1A | 25+100 | P | Thuê của NN | 3616 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
7 | CHXD 5 sao | Công ty CP Hương Thủy | Thuỷ Phù | Đường tránh QL1A | 33+50 | P | Thuê của NN | 3600 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
8 | CHXD số 14 | Công ty XD TTHuế | Thủy Phù | QL1A | 843+500 | P | Thuê của NN | 600 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
9 | CHXD số 15 | Công ty XD TTHuế | Khu 6, P. Phú Bài | QL1A | 836+500 | P | Thuê của NN | 369 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
10 | CHXD số 29 | Công ty XD TTHuế | Thôn Nguyệt Biều, xã Thủy Bằng | Đường tránh QL1A | 20+800 | T | Thuê của NN | 4764 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
11 | CHXD Hương Cảnh | DNTN | Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng | QL 49B |
| P | Đất sử dụng lâu dài | 427 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
12 | CHXD Quang Sơn 1 | Xí nghiệp | Thôn 1B, Thuỷ Phù | QL1A | 841+100 | T | Đất sử dụng lâu dài | 769 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
B | DI DỜI , XÓA BỎ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Thủy Dương | DNTN Thủy Dương | Thôn 1, Thủy Dương | QL 1A | 829+900 | T | Đất sử dụng lâu dài | 750 | II | Xóa bỏ, |
| Xóa bỏ, di dời |
2 | CHXD Thủy Tân 1 | DNTN XD | Khu 8, P. Phú bài | QL 1A | 938+300 | T | Đất sử dụng lâu dài | 600 | II |
| Xóa bỏ, |
|
C | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD trên tuyến Tự Đức - Thuận An |
| Lang Xá Cồn, | Tuyến Tự Đức -Thuận An |
|
| Thuê của NN | 1500 | II |
| XD mới |
|
2 | CHXD tại xã Thủy Vân |
| Xã Thủy Vân | Tuyến |
|
| Thuê của NN | 1200 | II |
| XD mới |
|
3 | CHXD xã Dương Hòa |
| Xã Dương Hòa | Khu Tả Trạch |
|
| Thuê của NN | 1000 | II | XD mới | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan |
|
| Cao tốc |
|
| Thuê của NN | 1500 | I |
| XD mới | Chưa có mốc tuyến |
5 | CHXD tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan |
|
| Cao tốc |
|
| Thuê của NN | 1500 | II |
| XD mới | Chưa có mốc tuyến |
6 | Trạm cấp phát Xăng dầu tại tiểu đoàn 3 Tăng thiết giáp |
| P.Phú Bài | Đường tránh |
| P | Đất quốc phòng | 1000 | II | XD mới | Giữ nguyên | Phục vụ quốc phòng kết hợp kinh doanh |
7 | CHXD Đồng Tâm | Cty TNHH Xây dựng Đồng Tâm | Tổ 7, phường Thủy Phương | Đường tránh | 25+400 | P | Thuê của NN | 500 | II | XD mới | Giữ nguyên | Phục vụ nội bộ kết hợp kinh doanh |
VII | HUYỆN PHÚ LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Phước Thiện | Công ty TNHH TM&DV | Xã Lộc Thủy | QL1A | 873+500 | P | Đất sử dụng lâu dài | 2500 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
2 | CHXD Quang Sơn 2 | Xí nghiệp | Xã Lộc Bổn | QL 1A | 844+500 | P | Thuê của NN | 800 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
3 | CHXD Nam Long | Cty TNHH | Xã Lộc Tiến | QL 1A | 878+500 | T | Thuê của NN | 300 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD Lộc Lợi | Cty TNHH Lộc Lợi | Xã Lộc Sơn | QL 1A | 849 | P | đất sử dụng lâu dài | 880 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
5 | CHXD số 3 Thừa Lưu | Cty CPTM Phú Lộc | Xã Lộc Tiến | QL 1A | 879+100 | T | Thuê của NN | 300 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
6 | CHXD số 4 Đá Dầm | Cty CPTM Phú Lộc | Thôn Bạch Thạch, xã Lộc Điền | QL 1A | 859+600 | P | Thuê của NN | 900 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
7 | CHXD số 5 Lăng Cô | Cty CPTM Phú Lộc | TT Lăng Cô | QL 1A | 892+400 | T | Thuê của NN | 500 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
8 | CHXD số 1 thị trấn Phú Lộc | Cty CPTM Phú Lộc | TT Phú Lộc | QL1A | 865+200 | P | Thuê của NN | 6443 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
9 | CHXD số 17 | Cty XD TT Huế | KKT Chân Mây, xã Lộc Tiến | QL 1A | 883 | P | Thuê của NN | 5018 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
10 | CHXD số 19 | Cty XD TT Huế | Xã Lộc Điền | QL 1A | 853+100 | P | Thuê của NN | 720 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
11 | CHXD số 23 | Cty XD TT Huế | Xã Lộc Sơn | QL 1A | 849+100 | T | Thuê của NN | 6668 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
12 | CHXD số 25 | Cty XD TT Huế | Xã Lộc Trì | QL 1A | 868+500 | T | Thuê của NN | 1500 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
13 | CHXD số 4 | PTS TT Huế | Thôn Bạch Thạch, | QL 1A | 858+900 | P | Thuê của NN | 850 | I | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
14 | CHXD Thủy Tân 2 | DNTN XD | Thôn Nam Phổ Hạ, | QL 1A | 850+100 | P | Thuê của NN | 2000 | I | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
15 | CHXD Quang Trung | DNTN Kim Sương | Thôn Đại Thắng, xã Vinh Hưng | QL 49B | 82+500 | P | Thuê của NN | 594 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
16 | CHXD Cảng Chân Mây | Công ty TNHH 1TV | Xã Lộc Vĩnh | trong Cảng |
|
| Thuê của NN | 268 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
17 | CHXD Mai Xuân | DNTN Mai Xuân | Xã Vinh Hưng | QL 49B | 81+20 | T | Thuê của NN | 524 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
B | DI DỜI, XÓA BỎ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD số 7 | Cty XD TT Huế | TT Lăng Cô | QL 1A | 891+800 | T | Thuê của CĐ | 1060 | I | Xóa bỏ, |
| Xem xét lại các điều kiện KD sau khi điều chỉnh lộ giới QL1 |
C | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD xã Lộc Thủy | PV Oil TT Huế | Xã Lộc Thủy | QL1A | 874+500 | P | Đất NĐ64 | 5250 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
2 | CHXD xã Vinh Mỹ |
| Xã Vinh Mỹ | QL 49B | 83+800 | T | Đất mặt nước | 4000 | II |
| XD mới |
|
3 | CHXD xã Lộc Bình |
| Xã Lộc Bình | QL 49B | 94+200 | T | Đất lâm nghiệp dân sử dụng | 2000 | I |
| XD mới |
|
4 | CHXD phía Tây đầm Lập An |
| TT Lăng Cô | Đường ven đầm Lập An | 8+400 | P | Đất trồng cây hàng năm dân sử dụng | 10000 | II | XD mới | Giữ nguyên |
|
5 | CHXD trong KĐT mới Chân Mây |
| Xã Lộc Tiến |
|
|
| Đất lâm nghiệp dân sử dụng | 3000 | II |
| XD mới | Chưa có lý trình |
6 | CHXD xã Lộc Vĩnh |
| Xã Lộc Vĩnh | Đường ven biển |
|
| Đất trồng cây hàng năm dân sử dụng | 6000 | I | XD mới | Giữ nguyên | Chưa có lý trình |
7 | CHXD tuyến cao tốc Cam Lộ-Túy Loan |
| Xã Lộc Bổn | Cao tốc | 4+700 | P | Đất lâm nghiệp dân sử dụng | 10000 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
8 | CHXD xã Vinh Hiền |
| Xã Vinh Hiền | QL49B |
|
| Đất trồng cây hàng năm | 5000 | II | XD mới | Giữ nguyên | Chưa có lý trình |
9 | CHXD tại xã Xuân Lộc |
| Xã Xuân Lộc | TL14B | 11+350 | P | Đất lâm nghiệp | 2200 | II | XD mới | Giữ nguyên |
|
10 | CHXD xã Lộc Hòa |
| Thôn 6, xã Lộc Hòa | Đường huyện quản lý |
|
| Đất lâm nghiệp dân sử dụng | 1800-3500 | II |
| XD mới | Chưa có lý trình |
11 | CHXD trong Khu Du lịch Laguna |
| Xã Lộc Vĩnh | Trong khu du lịch Laguna |
|
| Thuê của NN | 460 | II | XD mới | Giữ nguyên | Phục vụ nội bộ kết hợp kinh doanh |
12 | CHXD xã Lộc Điền |
| Xã Lộc Điền | QL1A | 855+100 | T | Đất sử dụng lâu dài | 10000 | I |
| XD mới | Dự kiến |
VIII | HUYỆN NAM ĐÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Khe Tre | Cty CPTMTH | KV2, TT Khe Tre | TL14B | 25+000 | T | Thuê của NN | 550 | II | Nâng cấp | Giữ nguyên |
|
2 | CHXD Ái Nguyên | Cty TNHH Ái Nguyên | Thôn 8, | TL14B | 27+50 | T | Đất sử dụng lâu dài | 667 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
B | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | CHXD tuyến đường 74 Nam Đông - Alưới |
| Xã Hương Hòa | TL 74 | 28+50 | P | Thuê của NN | 5600-10000 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD tuyến đường 74 Nam Đông - Alưới |
| Xã Hương Sơn | TL 74 | 40+000 | P | Thuê của NN | 5600-10000 | I |
| XD mới |
|
5 | CHXD xã Thượng Quảng |
| Xã Thượng Quảng | TL14B | 40+000 | T | Thuê của NN | 1800-3500 | II | XD mới | Giữ nguyên |
|
6 | CHXD xã Hương Giang |
| Xã Hương Giang | TL 14B | 31+700 | P | Thuê của NN | 1800-3500 | II |
| XD mới |
|
IX | HUYỆN A LƯỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | GIỮ NGUYÊN, NÂNG CẤP MỞ RỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD Đức Anh | DNTN Thanh | TT A Lưới | Đường | 341+900 | T | Đất sử dụng lâu dài | 590 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
2 | CHXD Thương mại | Cty CPTM A Lưới | TT A Lưới | Đường | 341+200 | T | Thuê của NN | 1061 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
3 | Trạm xăng dầu 22 | Cty XD | Xã Phú Vinh | Đường | 349+700 | P | Đất quốc phòng | 1733 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
4 | CHXD số 26 | Cty XD TT Huế | Xã A Ngo | Đường | 343+600 | T | Thuê của NN | 3499 | II | Giữ nguyên | Giữ nguyên |
|
B | XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CHXD xã Hồng Vân |
| Xã Hồng Vân | Đường | 322+300 | T | Thuê của NN | 5600-10000 | I |
| XD mới |
|
2 | CHXD tại KKT |
| Xã A Đớt | Đường | 365+300 | P | Thuê của NN | 5600-10000 | I | XD mới | Giữ nguyên |
|
3 | CHXD Bốt Đỏ |
| Ngã ba Bốt Đỏ | Đường | 346+700 | T | Thuê của NN | 1800-3500 | II |
| XD mới |
|
4 | CHXD Hồng Hạ |
| Xã Hồng Hạ | QL49A | 60+600 | P | Thuê của NN | 1800-3500 | II | XD mới | Giữ nguyên |
|
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRẠM CHIẾT NẠP VÀ KHO CHỨA LPG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | ĐỊA PHƯƠNG | HIỆN TRẠNG | GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015 | GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 | ||||||
Trạm chiết nạp | Kho chứa | Cửa hàng | Trạm chiết nạp | Kho chứa | Cửa hàng | Trạm chiết nạp | Kho chứa | Cửa hàng | ||
1 | Huyện Phong Điền |
|
| 18 | 1 | 0 | Sắp xếp lại hiện trạng, phát triển mới theo 03 khu vực: KV Cấm, KV Hạn chế, KV không hạn chế | 1 | 1 | Phát triển mới theo 03 khu vực: KV Cấm, KV Hạn chế, KV không hạn chế |
2 | Huyện Quảng Điền |
|
| 21 | 0 | 1 | 0 | 2 | ||
3 | Thị xã Hương Trà |
|
| 17 | 0 | 1 | 0 | 2 | ||
4 | Thành phố Huế | 1 | 5 | 84 | 1 | 5 | 1 | 6 | ||
5 | Huyện Phú Vang | 1 |
| 44 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
6 | Thị xã Hương Thủy |
| 2 | 18 | 0 | 3 | 0 | 3 | ||
7 | Huyện Phú Lộc |
|
| 30 | 0 | 1 | 1 | 1 | ||
8 | Huyện Nam Đông |
|
| 3 | 0 | 1 | 0 | 2 | ||
9 | Huyện A Lưới |
|
| 5 | 0 | 1 | 0 | 2 | ||
Tổng Cộng | 2 | 7 | 240 | 3 | 14 |
| 4 | 20 |
|
- 1 Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3 Quyết định 2673/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch xây dựng mới cửa hàng xăng dầu tại phường Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2673/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch xây dựng mới cửa hàng xăng dầu tại phường Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1 Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh An Giang đến năm 2020
- 2 Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 3 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025
- 4 Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và kinh phí lập Quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 5 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng, dầu tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 9 Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2012 đổi tên dự án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025"
- 10 Quyết định 1665/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1 đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11 Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 12 Quyết định 36/2010/QĐ-UBND địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14 Thông tư 17/2010/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 15 Quyết định 0794/QĐ-BCT năm 2010 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến năm 2025” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 16 Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 17 Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 19 Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 20 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 21 Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 22 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 23 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 24 Luật Thương mại 2005
- 25 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 2 Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng, dầu tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 36/2010/QĐ-UBND địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025
- 7 Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và kinh phí lập Quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 8 Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 9 Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2012 đổi tên dự án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025"
- 10 Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 12 Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh An Giang đến năm 2020