ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2044/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 21 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 1175/QĐ-UB ngày 02/7/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Đề cương Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc thành lập Hội đồng thẩm định Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng thẩm định Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn thành phố đến năm 2020 tại Tờ trình số 937/TTr-HĐTĐ ngày 30/12/2010 và Báo cáo giải trình ngày 15/10/2012 về việc đề nghị phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển:
a. Quan điểm phát triển:
- Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố là một trong những biện pháp kinh tế - kỹ thuật quan trọng nhằm đẩy nhanh quá trình thực hiện công nghiệp hóa và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố phải đảm bảo tính hợp lý giữa phát triển số lượng và qui mô các cửa hàng, trong đó chú trọng đến mở rộng qui mô; tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật trong kinh doanh của các cơ sở kinh doanh xăng dầu.
- Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố phải đảm bảo an toàn, hiện đại, chống cháy nổ, chống tràn và rò rỉ xăng dầu, đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường.
b. Mục tiêu phát triển:
- Đến năm 2020, dự kiến tổng số cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố là 289 cửa hàng, trong đó có 87 cửa hàng được xây mới (giai đoạn từ nay đến 2015 xây mới 40 cửa hàng; từ năm 2016 đến 2020 xây mới 47 cửa hàng).
- Tốc độ tăng trưởng khối lượng tiêu thụ xăng dầu qua mạng lưới đạt bình quân 9,0 - 10%/năm trong giai đoạn 2011 - 2015 và duy trì tốc độ tăng khoảng 10%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Đảm bảo qui mô tiêu thụ bình quân của cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2015 tăng gấp 1,6 - 1,7 lần so với qui mô tiêu thụ bình quân hiện nay và đến năm 2020 tăng gấp 1,5 lần so với năm 2015.
- Đảm bảo diện tích cửa hàng theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 4530:2011);
- Tăng cường công tác vệ sinh môi trường và an toàn phòng chống cháy nổ tại các cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Đảm bảo 100% cửa hàng đạt tiêu chuẩn về điều kiện kinh doanh xăng dầu.
c. Định hướng phát triển:
- Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu theo địa bàn: Các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu cần mở rộng qui mô các cửa hàng hiện có; phát triển thêm cửa hàng dọc các tuyến giao thông mới mở, cạnh các khu, cụm công nghiệp phát triển trong tương lai và đặc biệt là tại các khu đô thị và dân cư mới.
- Địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu loại 1 được bố trí tại cửa ngõ vào thành phố, khu công nghiệp tập trung, tuyến quốc lộ 5, quốc lộ 10 và tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng sẽ hoàn thành trong thời gian tới. Các địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu loại 2 được lựa chọn tại trung tâm quận, thị trấn huyện, giao lộ giữa quốc lộ và tỉnh lộ hoặc các trung tâm dân cư lớn. Các cửa hàng loại 3 được xây dựng tại các tuyến giao thông đường thủy, đường bộ có mật độ lưu thông tương đối cao, các điểm dân cư, các tuyến đường mới mở hoặc các khu vực dự kiến mở rộng, phát triển trong tương lai.
- Hạn chế không phát triển thêm các cửa hàng trong các quận nội thành. Việc phát triển cửa hàng xăng dầu tại các ngã ba, ngã tư, giao lộ, quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ cần phải cân nhắc kỹ; nếu không đảm bảo an toàn giao thông thì kiên quyết không cho phát triển.
- Ưu tiên phát triển cửa hàng tại các huyện, xã vùng sâu, vùng xa chưa có cửa hàng xăng dầu, đặc biệt trên các tuyến đường mới mở; quan tâm đến việc phát triển các cửa hàng xăng dầu cung cấp cho các phương tiện thủy.
- Tối thiểu mỗi khu vực, cụm xã hay liên xã cần có 01 đến 02 cửa hàng quy mô nhỏ để phục vụ cho nhu cầu của nhân dân về các loại xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng LPG.
- Phát triển các chủ thể tham gia kinh doanh: Chú trọng thu hút các thành phần kinh tế tham gia cung ứng và tạo lập mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn thành phố. Các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải đảm bảo thực hiện tốt các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh đặc thù này.
- Phát triển các loại hình cửa hàng kinh doanh: Phát triển loại hình cửa hàng kinh doanh chuyên sâu, tổ hợp các mặt hàng xăng dầu và các sản phẩm có liên quan, đa dạng về phương thức phục vụ. Về dài hạn, quan tâm phát triển loại hình cửa hàng tự phục vụ hay bán hàng tự động trong mạng lưới kinh doanh xăng dầu để giảm bớt lao động bán hàng trực tiếp.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố:
- Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xăng dầu trên địa bàn, trên cơ sở các chủ thể chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về điều kiện kinh doanh xăng dầu.
- Tạo lập mối quan hệ giữa các cơ quan quản lý và các chủ thể kinh doanh xăng dầu một cách thường xuyên (chế độ báo cáo, kiểm tra...), để có thể chủ động điều chỉnh chính sách quản lý, bao gồm cả việc điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu nhằm đảm bảo lợi ích cho các chủ thể kinh doanh và lợi ích kinh tế - xã hội chung của thành phố.
2. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020:
2.1. Phân loại cửa hàng xăng dầu:
- Chức năng chính: bán lẻ các sản phẩm dầu mỏ: xăng, diezel, dầu hỏa, dầu mỡ nhờn, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG.
- Chức năng phụ: cửa hàng xăng dầu trên tuyến đường quốc lộ sẽ là địa điểm nghỉ, dừng chân và cung cấp các dịch vụ thương mại khác cho người và phương tiện lưu thông trên tuyến đường, như: dịch vụ rửa xe và thay dầu mỡ; dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, thay thế phụ tùng; dịch vụ ăn uống, giải khát; dịch vụ nhà nghỉ, bãi đỗ xe,...
Theo chức năng của cửa hàng xăng dầu có thể phân loại như sau:
Loại 1: Khu bán xăng dầu có quy mô tương ứng cửa hàng xăng dầu loại 1 theo cách phân loại trên. Ngoài bán các sản phẩm dầu mỏ có thêm dịch vụ rửa xe, sửa chữa nhỏ, minishop, dịch vụ ăn uống và nhà nghỉ qua đêm, bãi đỗ xe...
Loại 2: Khu bán xăng dầu có quy mô tương ứng cửa hàng xăng dầu loại 2 theo cách phân loại trên. Ngoài bán các sản phẩm dầu mỏ có thêm dịch vụ rửa xe, sửa chữa nhỏ, minishop.
Loại 3: Cửa hàng chỉ bán các sản phẩm dầu mỏ (xăng dầu nhiên liệu, dầu mỡ nhờn, khí dầu mỏ hóa lỏng.
2.2. Địa điểm xây dựng các cửa hàng xăng dầu:
Khi lựa chọn địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu mới cần xác lập những tiêu thức chung bảo đảm được những yêu cầu:
- Tuân thủ các nguyên tắc pháp lý
- Thuận lợi nhất cho dịch vụ thương mại.
- Bảo đảm an toàn về phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
- Hợp lý về cảnh quan kiến trúc đô thị xung quanh.
- Địa điểm xây dựng không vi phạm vào các quy hoạch khác của Nhà nước và thành phố.
- Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD do Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ Xây dựng.
- Tuân thủ những quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530:2011
- Tuân thủ những quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: QCVN 07:2010/BXD
- Tuân thủ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Những tiêu chí chung về địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu như sau:
+) Phải cách lộ giới (chỉ giới đường đỏ) ít nhất 50 m (tính từ mép ngoài hình chiếu bằng của công trình cửa hàng xăng dầu);
+) Đối với các cửa hàng xăng dầu nằm gần các giao lộ, khoảng cách từ lối vào cửa hàng xăng dầu tới chỉ giới đường đỏ gần nhất của tuyến đường giao cắt với tuyến đường đi qua mặt tiền của công trình cửa hàng xăng dầu cần đảm bảo ít nhất 50 m;
+) Cách ngoài phạm vi bảo vệ dọc cầu và đường dẫn lên cầu tối thiểu 50 m;
+) Cách điểm có tầm nhìn bị cản trở ít nhất 50 m (ví dụ: cách điểm tiếp tuyến của đường cong thuộc đường giao thông có bán kính cong nhỏ hơn 50 m dọc theo đường)
+) Phải cách nơi tụ họp đông người như trường học, chợ ít nhất 100 m
+) Cách danh lam thắng cảnh ít nhất 100 m.
+) Khoảng cách giữa các cửa hàng xăng dầu theo trục đường không có giải phân cách không nhỏ hơn 1.500 m (đối với nội thị).
+) Khoảng cách giữa các cửa hàng xăng dầu theo trục đường có giải phân cách không nhỏ hơn 2 km về một phía (đối với nội thị).
+) Khoảng cách giữa các cửa hàng xăng dầu ngoài khu vực đô thị (trên các tuyến quốc lộ) không nhỏ hơn 12 km. Đối với thương mại, do cửa hàng xăng dầu thường gắn với các khu vực dân cư nên việc bố trí các cửa hàng còn phụ thuộc vào khoảng cách các điểm dân cư.
+) Khoảng cách giữa các cửa hàng xăng dầu khu vực ngoài đô thị đến cửa hàng xăng dầu ranh giới nội thị không nhỏ hơn 2 km.
+) Khoảng cách các cửa hàng xăng dầu trên các tuyến tỉnh lộ: cùng phía 3 km; khác phía 2 km. Nếu tỉnh lộ có dải phân cách cứng thì chỉ tính cùng bên.
+) Khoảng cách các cửa hàng xăng dầu trên các tuyến huyện lộ: cùng phía 2 km; khác phía 1,5 km.
+) Khoảng cách các cửa hàng trên tuyến đường sông: cùng phía 2 km, khác phía 1,5 km.
+) Mỗi khu chung cư cao tầng 5 ha cần bố trí 01 cửa hàng xăng dầu.
+) Mỗi khu công nghiệp cần bố trí 1 - 2 cửa hàng xăng dầu phụ thuộc vào tổng diện tích.
Trong thời kỳ quy hoạch, nguyên tắc đặt ra là:
- Các cửa hàng thuộc diện phải xử lý (xóa bỏ, đình chỉ kinh doanh hay phải di chuyển đến vị trí khác) là các cửa hàng có diện tích không đảm bảo theo quy định, không đảm bảo yêu cầu về an toàn phòng cháy, chữa cháy, gây ô nhiễm môi trường, các cửa hàng tự ý xây dựng không được sự chấp thuận của các cơ quan chức năng và các cửa hàng năm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng của thành phố.
- Các cửa hàng phát triển thêm phải có diện tích tối thiểu cửa hàng loại 3, đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường.
- Các cửa hàng bán lẻ vừa phải gắn với địa bàn, bám sát các trục giao thông chính của thành phố và đi qua thành phố, các bến xe, cũng như các khu công nghiệp, khu dân cư. Đặc biệt chú trọng các tuyến giao thông: quốc lộ 5, quốc lộ 10, đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Hải Phòng - Quảng Ninh, Hải Phòng - Thái Bình;...., các khu công nghiệp: Đình Vũ, Tràng Duệ, Nam Cầu Kiền, VSIP và các khu công nghiệp dự kiến Hải Phòng sẽ phát triển.
2.3. Phân bổ mạng lưới theo địa bàn:
a. Nâng cấp, mở rộng, cải tạo mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu: Tổng số cửa hàng cần cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng là 121 cửa hàng, trong giai đoạn đến năm 2015 là 102 cửa hàng và giai đoạn đến 2020 là 19 cửa hàng (Phụ lục 1)
b. Xây mới các cửa hàng hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020: Số lượng cửa hàng xây mới là 87 cửa hàng, trong đó xây mới ở khu vực nội thành là 26 cửa hàng, khu vực ngoại thành là 52 cửa hàng, dọc các tuyến quốc lộ là 9 cửa hàng (Phụ lục 2).
2.4. Nhu cầu về quỹ đất:
Tổng nhu cầu tối thiểu về quỹ đất để xây dựng mạng lưới các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 là 277.885 m2. Trong đó nhu cầu đất tối thiểu để xây mới 87 cửa hàng là 96.000 m2 và nhu cầu diện tích đất bổ sung để cải tạo mạng lưới hiện có là 67.710 m2.
2.5. Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống bán lẻ xăng dầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 là 364,1 tỷ đồng, trong đó nhu cầu vốn để nâng cấp, cải tạo mạng lưới hiện có là 74,1 tỷ đồng và xây mới các cửa hàng là 290 tỷ đồng.
3. Giải pháp phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020:
3.1. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.
- Phổ biến kịp thời các văn bản pháp lý về sửa đổi, bổ sung các điều kiện kinh doanh xăng dầu cho các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn, tăng cường chỉ đạo, giám sát việc chấp hành của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu. Đồng thời, các cơ quan quản lý cần yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thông tin đến khách hàng về các quy định có liên quan đến hình thức, chất lượng xăng dầu và các quy định khác có liên quan đến lợi ích của người tiêu dùng.
- Thường xuyên thực hiện công tác chống gian lận trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố. Các lực lượng chức năng (Quản lý thị trường, Thanh tra Khoa học và Công nghệ, Công an, ...) tăng cường hoạt động kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm, kể cả việc rút giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Tăng cường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh và bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố.
- Yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên về các chỉ tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2. Giải pháp cấp điện:
Đảm bảo việc cung cấp điện liên tục, chất lượng ổn định cho các cửa hàng xăng dầu; trong trường hợp không có sẵn nguồn hạ thế, cần có phương án đầu tư xây dựng trạm biến áp để cung cấp điện an toàn cho cửa hàng xăng dầu.
3.3. Giải pháp an toàn phòng cháy chữa cháy:
Cửa hàng được trang bị các thiết bị chữa cháy ban đầu theo quy định như: Bình tạo bọt xách tay, hố cát, bể nước, chăn sợi, xô, xẻng. Các biển báo về an toàn phòng cháy chữa cháy như: cấm lửa, cấm hút thuốc,...
Lắp đặt các biển hướng dẫn cho xe ra vào; có bảng nội quy cụ thể về an toàn phòng cháy chữa cháy. Người bán hàng phải được huấn luyện về nghiệp vụ bán hàng, an toàn phòng cháy chữa cháy.
3.4. Giải pháp về an toàn giao thông:
Các doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của ngành giao thông vận tải trong đó đặc biệt lưu ý:
- Làm thủ tục đấu nối với đường giao thông.
- Bố trí luồng ra vào, chỗ đỗ xe để tránh gây ùn tắc giao thông cục bộ tại khu vực cửa hàng.
- Tuân thủ hành lang an toàn giao thông.
3.5. Giải pháp về công tác quản lý quy hoạch:
Công khai quyết định phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố để các quận, huyện, người dân thành phố, doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thực hiện và giám sát.
Tăng cường sự phối hợp thống nhất giữa các cấp, ngành của thành phố và các quận, huyện trong việc quản lý thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch theo quy định.
Điều 2. Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020 là cơ sở cho việc lập, trình duyệt và triển khai thực hiện các kế hoạch 5 năm và hàng năm, các dự án đầu tư phát triển cửa hàng kinh doanh xăng dầu trong thời kỳ đến năm 2020 đảm bảo đồng bộ theo quy hoạch.
Điều 3. Tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch:
Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng, phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn theo các quy định của pháp luật.
a. Sở Công Thương:
- Phổ biến quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu đến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các các thành phần kinh tế kinh doanh xăng dầu trên địa bàn biết để làm căn cứ đầu tư, cải tạo, nâng cấp xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo từng giai đoạn, đảm bảo phù hợp với quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương căn cứ vào nội dung quy hoạch tiến hành xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Đề án quy hoạch.
- Trình Ủy ban nhân dân thành phố kế hoạch triển khai, thực hiện quy hoạch, trong đó quy định rõ thời gian buộc những cửa hàng kinh doanh xăng dầu có nhiều vi phạm như: không nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu; không đủ điều kiện về địa điểm kinh doanh xăng dầu, hiện đang có nguy cơ cháy nổ cao, làm mất trật tự cảnh quan đô thị, vi phạm nghiêm trọng lộ giới an toàn giao thông, xây dựng trái phép... phải di dời đúng với quy hoạch hoặc tháo dỡ đình chỉ hoạt động.
- Theo dõi quản lý việc thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu phù hợp theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Tiến hành thẩm định, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo đúng quy hoạch được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và các quy định hiện hành.
- Làm đầu mối tổ chức kiểm tra liên ngành đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng cửa hàng kinh doanh xăng dầu về việc chấp nhận các điều kiện đầu tư xây dựng, các điều kiện quy định của pháp luật về kinh doanh xăng dầu, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch về Ủy ban nhân dân thành phố.
- Chủ trì phối hợp cùng các Sở, ngành liên quan xây dựng chính sách hỗ trợ di dời đối với những cửa hàng kinh doanh xăng dầu trong địa bàn thành phố trên một số trục giao thông chính, khu vực dân cư không phù hợp với quy hoạch phát triển chung trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố có liên quan trong quá trình chỉ đạo tổ chức thực hiện quy hoạch, đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất về chương trình, dự án đầu tư với quy hoạch từng ngành, từng lĩnh vực, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chung về xây dựng, quy hoạch sử dụng đất của thành phố.
- Hướng dẫn các thủ tục cấp giấy đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.
- Nghiên cứu xây dựng định hướng thu hút các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu tham gia đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố trong thời kỳ quy hoạch đến năm 2020.
c. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với chính quyền các quận, huyện và các ngành có liên quan của thành phố quy hoạch dành một phần diện tích đất để xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu phù hợp với quy hoạch phát triển chung của từng giai đoạn, thực hiện các trình tự thủ tục giao đất, thuê đất đúng các quy định pháp luật.
- Chủ trì phối hợp các đơn vị lập kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu.
d. Sở Xây dựng:
- Cấp giấy phép cho xây dựng mới hoặc sửa chữa nâng cấp mở rộng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu hiện có đảm bảo đúng các quy định của pháp luật và theo đúng địa điểm được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố đến năm 2020.
- Xem xét, thẩm định những vấn đề có liên quan về quy hoạch, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản và các quy định khác theo quy định.
e. Sở Giao thông vận tải:
Xác định rõ giới hạn lộ giới, hành lang an toàn giao thông đối với những tuyến giao thông đường bộ, đường thủy trên địa bàn được phân cấp (cả các tuyến đường do Trung ương quản lý) theo quy định làm cơ sở cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng dự án phù hợp và thực hiện công tác nghiên cứu, thẩm định thống nhất.
f. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Thẩm định chất lượng thiết bị, máy móc, phương tiện phục vụ kinh doanh xăng dầu đảm bảo đúng các quy chuẩn quy định an toàn.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành thường xuyên kiểm tra chất lượng xăng dầu, hệ thống đo lường, các thiết bị phục vụ, chống sự cố, gian lận thương mại trong kinh doanh xăng dầu.
g. Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy:
Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật xây dựng, nghiệm thu an toàn hệ thống phòng cháy chữa cháy với cửa hàng kinh doanh xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng.
Tiến hành thẩm định các điều kiện để cấp giấy phép chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy của các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy.
h. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Phổ biến quy hoạch chi tiết phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và người dân biết thực hiện.
- Theo dõi tình hình phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn; phối hợp cùng Sở Công Thương và các Sở, ngành chức năng đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố các biện pháp xử lý đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế, điều chỉnh bổ sung quy hoạch cho phù hợp sự phát triển chung.
- Quản lý kiểm tra chặt chẽ việc đầu tư xây dựng cơ bản mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn và chỉ được cấp phép xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu (theo phân cấp) theo đúng địa điểm quy hoạch, 6 tháng và hàng năm báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Công Thương) về việc thực hiện quy hoạch trên địa bàn mình quản lý.
i. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu:
- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định trong Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan.
- Chủ động xây dựng kế hoạch di dời các cơ sở không phù hợp quy hoạch; cải tạo, sửa chữa nâng cấp mở rộng hoặc đầu tư phát triển cơ sở kinh doanh xăng dầu của đơn vị một cách kịp thời theo yêu cầu mới, theo đúng tiến độ trong Quy hoạch.
j. Cơ quan thông tin, tuyên truyền:
- Tuyên truyên phổ biến nội dung quy hoạch rộng rãi trong nhân dân, các đối tượng kinh doanh xăng dầu để biết, theo dõi, giám sát và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Phổ biến các chủ trương chính sách, các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu và tiêu dùng xăng dầu đến các đối tượng kinh doanh và người dân biết, chấp hành thực hiện tốt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy, Thông tin và truyên thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Chỉ tiêu CHXD | Diện tích hiện tại (m2) | Yêu cầu diện tích (m2) | Cấp CH | Nâng cấp,mở rộng, cải tạo | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | ||
2011-2015 | 2016-2020 | 2011-2015 | 2016-2020 | ||||
I. Q. Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Thủy tinh | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
2. CHXD Lạc Viên | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
3. CHXD đồ hộp Hạ Long | 250 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
4. CHXD Bến thủy tinh | 50 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,8 | 0 |
5. CHXD Lạch Tray | 150 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
6. CHXD 116 Lạch Tray | 180 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
7. Đại lý XD P. Lạc Viên | 36 | 300 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 |
8. CH Đổng Quốc Bình | 120 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
9. CH 280 Lạch Tray | 115 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
10. CHXD Lê Thánh Tôn | 175 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
11. CHXD Vạn Mỹ | 100 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
12. Cty XNK VT đường biển | 20 | 300 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 |
13. Điểm XD Công Thành | 20 | 300 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 |
14. Trạm XD - Lê Thánh Tông | 250 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
Tổng | 1866 | 4200 |
| 10 | 4 | 7,2 | 2 |
II. Q. Hồng Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Trung tâm | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
2. CHXD Cty XD Quân đội (số 35) | 550 | 550 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. CHXD Cty Việt Mỹ (Hoàng Văn Thụ) | 1481 | 1481 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. CHXD số 1 Hạ Lý | 740 | 740 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. CHXD Tam Bạc | 150 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
6. CHXD Bình Dương | 250 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
7. CHXD Cty Việt Đức (Hùng Vương) | 1000 | 1000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8. CHXD An Hòa | 300 | 300 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9. CHXD Thắng Lợi | 800 | 800 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10. CHXD Hiếu Trung | 250 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
11. CHXD Hồng Hải | 1000 | 1000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12. CHXD Quỳnh Cư | 1000 | 1000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13. CHXD Vật Cách | 360 | 360 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14. CHXD số 1 Cty PTS | 750 | 750 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15. CHXD XN 583 - QKIII | 600 | 600 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16. CHXD Cty Việt Mỹ (Hùng Vương) | 1481 | 1481 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17. CHXD Cty CD KV III (Vườn Hoa) | 1000 | 1000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18. CHXD Cty CD KV III (Thượng Lỹ) | 700 | 700 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19. CHXD Cty CD KV III (An Lạc ) | 800 | 800 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
20. CHXD Cty CD KV III (Trúc Sơn) | 700 | 700 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21. CHXD Cty CD KV III (Quán Toan) | 2100 | 2100 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
22. CHXD Ngọc Thanh | 450 | 450 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 16662 | 17012 |
| 3 | 1 | 1,5 | 0,5 |
III. Q. Hải An |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Xuân Trường II | 1200 | 1200 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. Trạm XD KH& ĐT BQP | 1200 | 1200 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. CHXD Cty Xuân Trường Đại (Nguyễn B Khiêm) | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
4. CHXD Trung Dũng | 1000 | 1000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. CHXD Thành Công | 500 | 500 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6. CHXD Đông Hải | 1000 | 1000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. CHXD Chùa Vẽ | 700 | 700 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8. CHXD Cty Container VN | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
9. CHXD Văn Cao | 1400 | 1400 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10. CHXD Số 1 (Cty Huyền Linh) | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
11. CHXD Đông á | 300 | 300 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12. CHXD An Hải | 1000 | 1000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13. CHXD Đông Hải | 1000 | 1000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14. CHXD Hải An (KV III) | 260 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
15. CHXD Ngô Gia Tự (KV III) | 307 | 307 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16. CHXD Cty TNHH Đông á | 300 | 300 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 10767 | 11107 |
| 0 | 4 | 0,0 | 2 |
IV. Q. Đồ Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Bến xe (Cty Minh Ngọc) | 600 | 600 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. CHXD Số 1 | 80 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,8 | 0 |
3. CHXD số 2 | 64 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
4. CHXD số 4 | 64 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
5. CHXD Cty Minh Ngọc | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0,0 | 0,5 |
6. CHXD Đồ Sơn | 256 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
Tổng | 1264 | 2100 |
| 3 | 2 | 2,2 | 1 |
V. Q. Lê Chân |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Cty TM Hoàng Nam | 350 | 350 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. CHXD Bến xe Khách Thành Long | 970 | 970 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. CHXD 231 Tô Hiệu | 622 | 622 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. CHXD Cty CP ô tô khách HP | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
5. CHXD Cty CP XK HP | 300 | 300 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6. CHXD Cty Công Huân | 500 | 500 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. CHXD Cty TNHH Vinh Nam | 1300 | 1300 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 4242 | 4342 |
| 0 | 1 | 0 | 0,5 |
VI. Q. Kiến An |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Cty CP dầu khí Trường Anh | 285 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
2. CHXD Cty TP Thế Sơn 1 | 160 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
3. CHXD Quán Trừ (KV III) | 200 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
4. CHXD Cty Thế Sơn 2 | 160 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
5. CHXD 653 QK III | 360 | 360 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6. CHXD Cty TNHH An Hòa (Cầu Niệm) | 197 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
7. CHXD Cty TNHH An Hòa (Hùng Vương) | 475 | 475 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8. CHXD Cty TNHH An Hòa (No Mu Ra) | 1080 | 1080 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9. CHXD DNTN Xuân Lộc | 300 | 300 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10. CHXD Cty CPKDTM Xuân Hòa | 250 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
11. CHXD Cty CP Quan Hùng | 280 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
12. CHXD Phương Bắc (K131) | 150 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
13. CHXD Cty TNHH XD Thành Đạt | 202 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
14. CHXD Kiến An (KV III) | 400 | 400 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15. CHXD 19-5 QK III | 1040 | 1040 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16. CHXD DNTN Duy Đạt | 130 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
Tổng | 5669 | 6655 |
| 4 | 0 | 2,3 | 3,0 |
VII. H. Cát Hải |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Thái Nguyên | 80 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
2. CHXD Hữu Chương | 80 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
3. CHXD Bạch Đằng 92 | 160 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
4. CHXD Bạch Đằng 03 | 80 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
5. CHXD Anh Dũng | 80 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
6. CHXD Tiến Thuần | 30 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 |
7. CHXD Bến Góp | 136 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
8. CHXD Ánh Dương | 100 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
9. CHXD Cát Bà | 150 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
10. CHXD Cát Bà | 600 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
Tổng | 1496 | 10000 |
| 9 | 1 | 5,1 | 0,5 |
VIII. H. An Dương |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Cty TNHH Minh Thủy | 360 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
2. CHXD Cty TNHH Minh Đức | 400 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
3. CHXD Cty CPTM XD Việt Thành | 2400 | 2400 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. CHXD Cty TNHH Hoa Phượng | 2500 | 2500 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. CHXD Cty TNHH An Dương | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
6. CHXD Cty TNHH An Hồng | 3850 | 3850 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. CHXD Cnhánh kinh doanh bán lẻ XD Hải Phòng | 7267 | 7267 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8. CHXD Mạnh Thịnh | 150 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,8 | 0 |
9. CHXD Cty TNHH Chung Uyên | 320 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
10. CHXD Cty TMCP Gia Trang | 800 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
11. CHXD Cty TNHH Tuấn Hương | 1806 | 1806 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12. CHXD Cty CPTM Quốc Tuấn | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
13. CHXD Cty TNHH Tiên Tiến | 1000 | 1000 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14. CHXD Cty CP Màu Xanh | 600 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
15. CHXD Trường Thành | 237 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
16. CHXD An Dương | 270 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,8 | 0 |
17. CHXD Cty TNHH Anh Hoàn | 600 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
18. CHXD Cty CPVT ô tô số 1 | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
19. CHXD DNTN Việt Anh | 350 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
20. CHXD Đại Bản (KV III) | 1100 | 1100 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21. CHXD Số 2 (Cty Huyền Linh) | 200 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
22. CHXD Cty Phúc Thiên Ngân | 320 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
23. CHXD Cty CP xây lắp cơ điện số 1 | 200 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
Tổng | 25630 | 35923 |
| 13 | 2 | 8,2 | 1,5 |
IX. H. Thủy Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD số 23 (K131) | 400 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
2. CHXD số 24 (K131) | 640 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
3. CHXD số 25 (K131) | 625 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
4. CHXD số 26 (K131) | 600 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,7 |
5. CHXD số 71 (K131) | 600 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
6. CHXD số 72 (K131) | 2357 | 2357 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. CHXD số 109 (K131) | 2100 | 2100 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8. CHXD số 129 | 200 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
9. CHXD số 36 - XD QĐ | 1000 | 1000 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10. CHXD Cty Minh Tiến | 1140 | 1140 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11. CHXD Cty Hòa Vang | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
12. CHXD Cty Thủy Sơn | 250 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
13. CHXD Cty Mắt Rồng | 180 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
14. CHXD Cty Thành Đồng | 150 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
15. CHXD Minh Đức (Ngũ Lão) | 382 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
16. CHXD Minh Đức (Tam Hưng) | 100 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,8 | 0 |
17. CHXD Minh Đức (Tràng Kênh) | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
18. CHXD Cty Hiệp Mỹ | 600 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
19. CHXD Cty Lê Lai | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
20. CHXD Cty Toàn Mỹ (Kiền Bái) | 1000 | 1000 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21. CHXD Cty Toàn Mỹ (Thanh Lãng) | 220 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
22. CHXD Cty Tân Dương | 1000 | 1000 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
23. CHXD Thiên Hương | 1500 | 1500 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
24. CHXD Thủy Sơn | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
25. CHXD số 1 QĐ | 500 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
26. CHXD QĐ 328 | 245 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
27. CHXD Cty Việt úc | 500 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
Tổng | 17489 | 30097 |
| 15 | 1 | 9,0 | 2,7 |
X. Huyện Tiên Lãng |
|
| 3 |
|
|
|
|
1. CHXD Cty Minh Khai (Ttrấn) | 120 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
2. CHXD Cty Minh Khai (Hòa Bình) | 120 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
3. CHXD Khu vực 3 | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
4. CHXD Hải Dương | 240 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
5. CHXD Tiến Nhật | 100 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
6. CHXD Thế Doãn | 250 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
7. CHXD Văn Tý | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,4 | 0 |
8. CHXD Cty Dũng An | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
9. XHXD Tiên Lãng (Petro) | 360 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,4 | 0 |
10. CHXD DNTN Trình Son | 100 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,8 | 0 |
11. CHXD Cty Vạn Thịnh Phát | 254 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
12. CHXD DNTN Anh Việt | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
13. CHXD Cty Hoàng Kích | 152 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,8 | 0 |
14. CHXD Cty Thiện Thoan | 400 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
Tổng | 3296 | 14000 |
| 14 | 0 | 7,7 | 0 |
XI. Huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD DNTN Công Hiền | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
2. CHXD Cty Khu vực III | 1200 | 1200 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. CHXD Quang Hiếu | 1000 | 1000 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. CHXD Hoa Phương I | 1961 | 1961 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. CHXD Phúc Loan | 1000 | 1000 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6. CHXD 27-7 Cầu Nghìn | 840 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,3 |
7. CHXD Cty Quý Cao | 2000 | 2000 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8. CHXD Ứng Kháng | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
9. CHXD Hoa Phượng IV | 1161 | 1161 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 9762 | 11322 |
| 2 | 1 | 1,1 | 0,3 |
XII. Huyện An Lão |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Việt Nguyên | 200 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
2. CHXD Thịnh Thịnh Phát | 340 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
3. CHXD số 3 (Petro.) | 400 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,3 | 0 |
4. CHXD Cty Trang Anh | 1200 | 1200 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5. CHXD DNTN Núi Voi | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
6. CHXD Quang Trung (KVIII) | 1500 | 1500 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7. CHXD Cty CP Thành Đạt | 284 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
8. CHXD ô tô Hoa Mai | 500 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,4 | 0 |
9. CHXD Thái Sơn (Cty Hoa Phượng) | 300 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
10. CHXD An Tràng (KVIII) | 500 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,4 | 0 |
11. CHXD Sơn Trường | 600 | 1000 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,5 |
12. CHXD Quyền Cường | 281 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
13. CHXD Quán Rẽ | 250 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
14. CHXD Chiến Thắng | 200 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
15. CHXD Trường Sơn (Cty Xuân Cảng) | 200 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
16. CHXD Trường Thành (Cty Thiên Quý) | 2761 | 2761 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17. CHXD TT An Lão | 350 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
18. CHXD Quang Trung | 125 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,7 | 0 |
19. Cầu Nguyệt | 200 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
Tổng | 10491 | 21461 |
| 15 | 1 | 7,6 | 0,5 |
XIII. Huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Số 2 | 320 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
2. CHXD TNHH Tràng Anh | 250 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
3. CHXD Thành Long | 350 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
4. CHXD Cty TNHH Hợp Tú | 250 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
5. CHXD Cty Đại Đồng | 360 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
6. CHXD Cty Hùng Phúc | 150 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
7. CHXD Đức Hạnh | 120 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
8. CHXD Mạnh Hùng | 450 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,4 | 0 |
9. CHXD Cty TNHH Điển Đoàn | 348 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
10. CHXD Cty Thủy Thanh | 80 | 1000 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
Tổng | 2678 | 10000 |
| 10 | 0 | 5,0 | 0 |
XIV. Quận Dương Kinh |
|
|
|
|
|
|
|
1. CHXD Hải Thành | 600 | 600 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. CHXD DNTN XD Hòa Nghĩa | 251 | 300 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0,4 |
3. CHXD Cty TNHH Diễm Tuyết (Tân Thành) | 161 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,5 | 0 |
4. CHXD Đa Phúc (Hưng Đạo) | 65 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
5. CHXD Sao Đỏ (Anh Dũng) | 800 | 800 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6. CHXD Hưng Đạo | 180 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
7. CHXD Thành Tô (Anh Dũng) | 380 | 380 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8. CHXD Hưng Đạo 1 | 40 | 300 | 3 | 1 | 0 | 0,6 | 0 |
9. CHXD Hưng Đạo 2 | 386 | 386 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 2863 | 3666 |
| 4 | 1 | 2,3 | 0,4 |
XIV. H. Đảo Bạch Long Vĩ |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TỔNG CỘNG TOÀN THÀNH PHỐ | 114.175 | 181.885 | 0 | 102 | 19 | 59,2 | 14,9 |
TỔNG HỢP XÂY MỚI MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG, DẦU THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
TT | Địa điểm xây dựng | Số lượng (cửa hàng) | Yêu cầu diện tích (m2) | Quy mô (cấp, loại) | Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
1 | Các quận nội thành | 26 | 7.800-10.000 | 2-3 | 70 |
| Hồng Bàng | 2 |
|
|
|
| Ngô Quyền | 5 |
|
|
|
| Lê Châu | 2 |
|
|
|
| Kiến An | 3 |
|
|
|
| Hải An | 5 |
|
|
|
| Dương Kinh | 5 |
|
|
|
| Đồ Sơn | 4 |
|
|
|
2 | Các huyện | 52 | 52.000-55.000 | 2-3 | 164 |
| Kiến Thụy | 5 |
|
|
|
| An Dương | 7 |
|
|
|
| Cát Hải | 5 |
|
|
|
| Thủy Nguyên | 9 |
|
|
|
| Tiên Lãng | 8 |
|
|
|
| Vĩnh Bảo | 8 |
|
|
|
| An Lão | 7 |
|
|
|
| Bạch Long Vỹ | 3 |
|
|
|
3 | Dọc trục quốc lộ 5 và tuyến cao tốc HN-HP | 5 | 10.000- 15.000 | 1-2 | 25 |
4 | Dọc trục quốc lộ 10 | 4 | 12.000- 16.000 | 1-2 | 31 |
| Toàn thành phố | 87 | 81.800-96.000 |
| 290 |
- 1 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 2 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 3 Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu và Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 4 Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương chi tiết Đề án quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 5 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 8 Quyết định 2226/QĐ-UBND.TM năm 2011 bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9 Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 10 Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12 Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13 Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 14 Quyết định 2267/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 15 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 17 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2267/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 2226/QĐ-UBND.TM năm 2011 bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương chi tiết Đề án quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 6 Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 7 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu và Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 9 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 10 Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 11 Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020