ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1220/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 06 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN HƯỚNG PHÙNG, HUYỆN HƯỚNG HÓA ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 394/TTr-SXD ngày 15 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2040, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2040.
2. Địa điểm: Xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
3. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
4. Tổ chức lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Quảng Trị.
5. Phạm vi và ranh giới quy hoạch
Phạm vi quy hoạch xây dựng thị trấn Hướng Phùng thuộc hai thôn Xa Ry và Doa Cũ, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa. Diện tích quy hoạch: 350 ha, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp suối Xa Ry;
- Phía Nam giáp thôn Bụt Việt và thôn Hướng Hải;
- Phía Đông giáp thôn Hướng Hải và thôn Cổ Nhổi;
- Phía Tây giáp hạt quản lý đường bộ Hướng Phùng và đập Tra Kia.
6. Tính chất
Đô thị vùng kinh tế tổng hợp, trực thuộc huyện Hướng Hóa.
7. Quy mô dân số
Dự kiến đến năm 2025: 2.047 người.
Dự kiến đến năm 2035: 3.205 người.
8. Quy hoạch sử dụng đất
8.1. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025:
Số TT | Các loại đất | Quy hoạch năm 2025 | |
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
| ĐẤT TOÀN ĐÔ THỊ | 350,0 | 100 |
A | Đất nội thị | 125,0 | 35,71 |
I | Đất dân dụng | 92,98 | 26,57 |
1 | Đất khu ở | 48,54 | 13,87 |
2 | Đất công cộng | 9,39 | 2,68 |
3 | Đất công viên cây xanh - TDTT | 12,46 | 3,56 |
4 | Đất giao thông nội thị | 22,59 | 6,45 |
II | Đất ngoài dân dụng | 26,25 | 7,50 |
1 | Đất công nghiệp, kho tàng | 3,28 | 0,94 |
2 | Đất giao thông đối ngoại | 4,94 | 1,41 |
3 | Đất cơ quan | 0,34 | 0,10 |
4 | Đất thương mại - dịch vụ | 7,98 | 2,28 |
5 | Đất trường học | 3,77 | 1,08 |
6 | Đất y tế | 1,49 | 0,43 |
7 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 0,35 | 0,10 |
8 | Đất di tích | 0,05 | 0,01 |
9 | Đất quốc phòng | 3,31 | 0,95 |
10 | Đất cây xanh đặc biệt (cách ly, lâm viên) | 0,74 | 0,21 |
III | Đất khác | 5,77 | 1,65 |
1 | Đất nông nghiệp | 0,51 | 0,15 |
2 | Đất khe suối, mặt nước | 2,88 | 0,82 |
3 | Đất ta luy | 0,82 | 0,23 |
4 | Đất chưa sử dụng | 1,56 | 0,45 |
B | Đất ngoại thị | 225,0 | 64,28 |
1 | Đất ở ngoại thị | 42,63 | 12,18 |
2 | Đất giao thông | 15,76 | 4,50 |
3 | Đất công trình công cộng khác | 6,65 | 1,90 |
4 | Đất trường học | 0,5 | 0,14 |
5 | Đất công viên cây xanh - TDTT | 7,14 | 2,04 |
6 | Đất nghĩa địa | 5,83 | 1,67 |
7 | Đất rừng ma | 19,33 | 5,52 |
8 | Đất bãi rác | 2,98 | 0,85 |
9 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 1,1 | 0,31 |
10 | Đất cây xanh đặc biệt (cách ly, lâm viên) | 3,61 | 1,03 |
11 | Đất trồng lúa | 8,97 | 2,56 |
12 | Đất trồng cây cà phê | 81,53 | 23,29 |
13 | Đất dự trữ phát triển | 28,1 | 8,03 |
14 | Đất khe suối, mặt nước | 0,87 | 0,25 |
8.2. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2035:
Số TT | Các loại đất | Quy hoạch năm 2035 | |
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
| ĐẤT TOÀN ĐÔ THỊ | 350,0 | 100 |
A | Đất nội thị | 350,0 | 100 |
I | Đất dân dụng | 166,43 | 47,55 |
1 | Đất khu ở | 92,44 | 26,41 |
2 | Đất công cộng | 16,04 | 4,58 |
3 | Đất công viên cây xanh - TDTT | 19,6 | 5,60 |
4 | Đất giao thông nội thị | 38,35 | 10,96 |
II | Đất ngoài dân dụng | 87,25 | 24,93 |
1 | Đất công nghiệp, kho tàng | 3,28 | 0,94 |
2 | Đất giao thông đối ngoại | 4,94 | 1,41 |
3 | Đất cơ quan | 0,34 | 0,10 |
4 | Đất thương mại - dịch vụ | 7,98 | 2,28 |
5 | Đất trường học | 3,82 | 1,09 |
6 | Đất y tế | 1,49 | 0,43 |
7 | Đất nghĩa địa | 5,83 | 1,67 |
8 | Đất rừng ma | 19,33 | 5,52 |
9 | Đất bãi rác | 2,98 | 0,85 |
10 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 1,45 | 0,41 |
11 | Đất di tích | 0,05 | 0,01 |
12 | Đất quốc phòng | 3,31 | 0,95 |
13 | Đất cây xanh đặc biệt (cách ly, lâm viên) | 4,35 | 1,24 |
14 | Đất dự trữ phát triển | 28,1 | 8,03 |
III | Đất khác | 96,32 | 27,52 |
1 | Đất nông nghiệp | 9,48 | 2,71 |
2 | Đất khe suối, mặt nước | 3,75 | 1,07 |
3 | Đất lâm nghiệp | 81,53 | 23,29 |
4 | Đất chưa sử dụng | 1,56 | 0,45 |
B | Đất ngoại thị | 0 | 0 |
9. Định hướng tổ chức không gian
- Phát triển đô thị chủ yếu về phía Nam tuyến đường Hồ Chí Minh nhánh Tây: bố trí trung tâm hành chính; trung tâm thương mại dịch vụ đô thị; công viên cây xanh kết hợp với các công trình dịch vụ nghỉ ngơi, vui chơi giải trí; các khu ở mới và các khu chức năng đô thị khác;
- Phía Bắc tuyến đường Hồ Chí Minh nhánh Tây chủ yếu chỉnh trang các khu dân cư, các công trình công cộng và các công trình giáo dục đã có; bố trí một số khu ở mới, trung tâm thể dục thể thao, cụm công nghiệp tiểu thủ làng nghề.
10. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
10.1. San nền
- Khu vực đã xây dựng giữ nguyên cao độ nền hiện trạng; có giải pháp cải thiện tình trạng lũ quét và ngập lụt;
- Khu vực xây dựng mới: Chọn cao độ nền ≥ +612,0 m;
- Khống chế độ dốc nền và đường như sau:
+ Độ dốc nền nhỏ nhất Imin ≥ 0,004;
+ Độ dốc đường lớn nhất Imax < 0,06;
10.2. Quy hoạch hệ thống giao thông
* Giao thông đối ngoại:
Đường Hồ Chí Minh đoạn qua thị trấn có mặt cắt ngang 1 - 1: (3 + 15 + 3) = 21,0 m.
* Giao thông nội thị:
- Đường trục chính trung tâm có mặt cắt ngang 2 - 2: (5 + 7 + 2 + 7 + 5) = 26,0 m;
- Đường liên khu vực có mặt cắt ngang 3 - 3: (5 + 8 + 8 + 5) = 26,0 m;
- Đường chính khu vực có mặt cắt ngang 4 - 4: (5 + 10,5 + 5) = 20,5 m;
- Các đường khu vực có mặt cắt ngang: 15,5 m; 13,5 m; 10,5 m.
* Bến xe:
Xây dựng bến xe loại 4 về phía Đông thị trấn, dọc trục đường Hồ Chí Minh với diện tích 1,1 ha.
10.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nhu cầu dùng nước: 2000 m3/ngày đêm;
- Nguồn nước: Từ nguồn nước tự chảy hiện có đang cung cấp cho Đồn Biên phòng Sen Bụt và một phần thôn Xa Ry;
- Xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt với công suất dự kiến 2000 m3/ngày đêm cấp về các khu vực của thị trấn.
10.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Cấp điện từ trạm 110 KV Khe Sanh, 110 KV Lao Bảo;
- Giải pháp cấp điện: Xây dựng mới 04 trạm biến áp và cải tạo 01 trạm biến áp hiện có với tổng công suất 2.010 KVA đặt tại trung tâm các phụ tải để cấp điện cho thị trấn;
- Mạng lưới điện của thị trấn được bố trí đi ngầm.
10.5. Thoát nước và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước mặt theo địa hình tự nhiên và theo độ dốc đường giao thông. Phân chia lưu vực, thoát nước theo hướng Đông của thị trấn;
- Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ tại các công trình, sau đó đấu nối ra hệ thống thoát chung dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý trước khi thải ra môi trường;
- Trong các khu chức năng bố trí các điểm thu gom chất thải rắn đảm bảo vệ sinh. Rác thải được thu gom, phân loại và vận chuyển về bãi rác tập trung. Quy hoạch mới bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh với diện tích 2,98 ha;
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung của thị trấn tại vị trí giáp với rừng ma với diện tích 5,83 ha.
10.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin truyền thông:
Xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông bao gồm: Hệ thống điện thoại cố định, hệ thống Internet, hệ thống cáp truyền hình được thiết kế đi ngầm.
Điều 2. Sở Xây dựng, UBND huyện Hướng Hóa có trách nhiệm phối hợp với đơn vị tư vấn và các cơ quan có liên quan tổ chức công bố công khai quy hoạch để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết và thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện Hướng Hóa, Giám đốc Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Quảng Trị và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu phức hợp đô thị, công nghiệp, công nghệ cao tại thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2035 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 5516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 5 Quyết định 5517/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu phức hợp đô thị, công nghiệp, công nghệ cao tại thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2035 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 5517/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 5 Quyết định 5516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000