ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3117/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN CỬA TÙNG, HUYỆN VĨNH LINH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của UBND huyện Vĩnh Linh (Tờ trình số 1306/TTr-UBND ngày 17/11/2016) và Sở Xây dựng (Văn bản số 1440/SXĐ-QHXD ngày 10/11/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (tỷ lệ 1/5.000).
2. Địa điểm: Thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
3. Chủ đầu tư: UBND huyện Vĩnh Lỉnh.
4. Tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch: Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Quảng Trị.
5. Nội dung nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chung:
5.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phía Đông: Giáp Biển Đông.
- Phía Tây: Giáp xã Vĩnh Tân và xã Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh.
- Phía Nam: Giáp xã Vĩnh Giang, huyện Vĩnh Linh và xã Trung Giang, huyện Gio Linh.
- Phía Bắc: Giáp xã Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh.
5.2. Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
- Tổng diện tích thị trấn Cửa Tùng: 469,4 ha.
- Dân số hiện trạng: 5.568 người.
- Dự kiến dân số đến năm 2025: 8.800 người.
- Dự kiến dân số đến năm 2030: 11.000 người.
5.3. Tính chất của khu vực nghiên cứu: Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng vùng ven biển huyện Vĩnh Linh; là điểm dịch vụ - du lịch ven biển của tỉnh; là đô thị vùng loại V.
5.4. Nội dung nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung:
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ án.
- Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong đồ án đáp ứng đô thị loại V.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; xác định các trung tâm, công viên cây xanh, quảng trường trung tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
- Định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, đào tạo; hệ thống công viên cây xanh, không gian công cộng và quảng trường đô thị.
- Thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
- Kinh tế đô thị: Luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
- Đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5,0 m, diện tích: 334,4 ha (trừ diện tích quy hoạch Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch Cửa Tùng là 135 ha).
- Lập đường chuyền cấp 2, địa hình cấp 111: 15 điếm.
- Thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp III: 04 km.
7. Danh mục hồ sơ sản phẩm đồ án quy hoạch:
7. Hồ sơ bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng, tỷ lệ thích hợp.
- Các bản đồ hiện trạng, tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
7.2. Hồ sơ văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp (đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các văn bản pháp lý liên quan) và thuyết minh tóm tắt.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung.
7.3. 01 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ bản vẽ, văn bản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Linh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Minh Đức, thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
- 2 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chung thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 5 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu vực phía Nam huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất của Xí nghiệp cơ khí Quang Trung cơ sở 1, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 3294/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 10 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2040
- 11 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
- 12 Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La (giai đoạn 2015-2025)
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 16 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 17 Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 18 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 19 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2040
- 3 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1674/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất của Xí nghiệp cơ khí Quang Trung cơ sở 1, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 3294/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu vực phía Nam huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 9 Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 11 Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 12 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chung thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13 Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Minh Đức, thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
- 14 Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La (giai đoạn 2015-2025)