ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1223/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 25 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG KINH PHÍ THUỘC NGHỊ QUYẾT 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TỪ NĂM 2014 TRỞ ĐI TẠI 3 HUYỆN AN LÃO, VÂN CANH VÀ VĨNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 495/TTr-SNN ngày 03/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số định mức hỗ trợ phát triển sản xuất cho các đối tượng thụ hưởng kinh phí thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ từ năm 2014 trở đi tại 3 huyện An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng và sản xuất nông lâm kết hợp
a) Hộ gia đình nhận khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên (có trữ lượng giàu trung bình nhưng đóng cửa rừng) được hưởng mức khoán bảo vệ rừng là 300.000 đồng/ha/năm;
b) Những diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng phòng hộ đã giao ổn định lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nếu tự nguyện tham gia trồng rừng được hỗ trợ tối đa bằng mức quy định tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, để trồng rừng, chăm sóc rừng trồng các năm tiếp theo và được hưởng lợi từ rừng theo quy định hiện hành. Vận dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc phê duyệt suất đầu tư trồng rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh, với mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/ha;
c) Hỗ trợ một lần hộ gia đình được giao đất trồng rừng sản xuất đối với cây keo lai, cây keo cấy mô, mật độ: 1.600 - 2.000 cây/ha hỗ trợ toàn bộ cây giống, phân bón và hỗ trợ một phần nhân công trồng rừng theo các định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng rừng sản xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, với mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
2. Hỗ trợ chuyển đổi vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch
a) Mức hỗ trợ
Hỗ trợ một lần tiền mua giống gia súc: Mỗi hộ gia đình được hỗ trợ một con trâu cái, hoặc một con bò cái, hoặc hai con dê cái, hoặc hai con lợn nái. Số tiền hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/hộ.
b) Tiêu chuẩn giống vật nuôi hỗ trợ
- Trâu cái giống: Giống trâu nội, từ 8 - 12 tháng tuổi, trọng lượng từ 100 - 140 kg; khỏe mạnh, đã được tiêm phòng vaccine Lở mồm long móng, tụ huyết trùng.
- Bò cái giống: Bò lai Zebu (lai Sind hoặc lai Brahman) có tỷ lệ máu bò Zebu ≤ 50%; từ 8 - 12 tháng tuổi; trọng lượng từ 100 - 150 kg; bò khỏe mạnh, đã được tiêm phòng vaccine Lở mồm long móng, tụ huyết trùng.
- Dê cái giống: Giống dê Bách Thảo hoặc dê lai Bách Thảo từ 8 - 12 tháng tuổi, trọng lượng từ 18 - 25 kg, khỏe mạnh, không có dị tật.
- Lợn nái: Giống lợn cỏ miền núi (Lợn đen) trọng lượng từ 10-15 kg/con. Lợn lai F1 (Yorshire x Móng Cái) trọng lượng từ 20-25 kg; lợn khỏe mạnh, đã được tiêm phòng vaccine Lở mồm long móng, tai xanh, dịch tả.
3. Những quy định khác thực hiện theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và các quy định khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và sửa đổi, bổ sung một phần Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 2236/QĐ-UBND về định mức sử dụng cây, con, giống, phân bón, thuốc trừ sâu hỗ trợ cho đối tượng thụ hưởng kinh phí thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP từ năm 2013 trở đi của 3 huyện An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 2236/QĐ-UBND về định mức sử dụng cây, con, giống, phân bón, thuốc trừ sâu hỗ trợ cho đối tượng thụ hưởng kinh phí thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP từ năm 2013 trở đi của 3 huyện An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 3470/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện định mức hỗ trợ Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015
- 3 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện định mức hỗ trợ Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015
- 3 Quyết định 3470/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa