ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1225/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 02 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho việc lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 140-TB/VPUB ngày 29/9/2014 của Văn phòng Tỉnh uỷ về Kết luận của Thường trực Tỉnh uỷ tại cuộc họp ngày 26/9/2014.
Xét đề nghị của UBND huyện Phong Thổ tại Tờ trình số 241/TTr-UBND ngày 15/9/2014 và Báo cáo thẩm định số 1041/BC-SKHĐT ngày 12/9/2014 của Sở Kế hoạch & Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phong Thổ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: UBND huyện Phong Thổ.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án.
3.1. Mục tiêu:
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế; phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội; khai thác hợp lý, hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tập trung vào một số sản phẩm chủ lực; đẩy mạnh phát triển công nghiệp, kinh tế cửa khẩu; phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; quan tâm sắp xếp, ổn định dân cư; phát triển nguồn nhân lực; gắn phát triển kinh tế với sự nghiệp giáo dục – đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục – thể thao, các hoạt động xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia.
3.2. Yêu cầu:
- Phân tích, đánh giá và dự báo những lợi thế, tiềm năng về vị trí địa lý, nguồn lực của huyện cho quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ phát triển KT-XH; so sánh với những lợi thế về yếu tố và điều kiện của huyện so với các vùng lân cận khác...
- Phân tích, đánh giá được thực trạng phát triển KT-XH của các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh để thấy được những tồn tại, hạn chế cần khắc phục; những thế mạnh, tiềm năng cần được phát triển và phát huy hiệu quả tiềm năng, thế mạnh cho phát triển KT-XH của huyện.
- Dự báo các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng ảnh hưởng tới phát triển KT-XH của huyện nhằm tận dụng các cơ hội, đồng thời vượt qua được những thách thức để tiếp tục phát triển nhanh và bền vững.
- Quy hoạch phát triển KT-XH phải phù hợp với địa giới, vị thế của huyện và định hướng phát triển chung, phát triển ngành của cả nước, của vùng và của tỉnh, gắn liền với đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Đẩy mạnh giảm nghèo nhanh, bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc trên địa bàn; bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái.
- Các chỉ tiêu trong quy hoạch phải coi trọng chất lượng của sự phát triển.
- Xây dựng thành công những giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu quy hoạch, đề xuất danh sách dự án đầu tư có trọng điểm, cần thiết và là yếu tố then chốt, động lực cho phát triển KT-XH của huyện trong thời gian tới.
- Phương án quy hoạch được xây dựng đến năm 2030, trong đó chia ra các giai đoạn 2014-2015; 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch.
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Trên địa bàn huyện Phong Thổ.
- Thời gian phân tích hiện trạng: Hệ thống hóa dữ liệu KT-XH của huyện giai đoạn 2006-2014.
- Thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch.
Theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; và Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; bao gồm các nhiệm vụ chủ yếu sau:
5.1. Các yếu tố tiềm năng và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội; thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Phong Thổ:
- Các yếu tố tiềm năng và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh huyện giai đoạn 2006-2014.
5.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Phong Thổ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:
- Dự báo tác động của bối cảnh quốc tế, trong nước và của tỉnh ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới quá trình phát triển của huyện.
- Định hướng phát triển KT-XH huyện Phong Thổ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:
+ Quan điểm, mục tiêu phát triển.
+ Mục tiêu, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực.
+ Định hướng quy hoạch sử dụng đất; phương hướng tổ chức không gian kinh tế - xã hội, bố trí sắp xếp ổn định dân cư.
+ Xây dựng danh mục các chương trình dự án đầu tư trọng điểm đến năm 2020, định hướng đến 2030.
5.3. Các giải pháp thực hiện mục tiêu quy hoạch:
- Các giải pháp về huy động vốn đầu tư.
- Giải pháp về đề xuất cơ chế, chính sách điều hành phát triển KT-XH.
- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
- Giải pháp về phát triển khoa học công nghệ.
- Giải pháp về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
- Giải pháp về sử dụng đất.
- Giải pháp về tổ chức thực hiện.
- Các giải pháp phát triển các ngành, lĩnh vực khác.
5.4. Những kiến nghị thực hiện quy hoạch:
- Đề xuất với tỉnh kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương.
- Kiến nghị với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Lai Châu.
- Tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch.
5.5. Hệ thống phụ biểu, danh mục các dự án, chương trình ưu tiên đầu tư, hệ thống bản đồ.
6. Sản phẩm của dự án quy hoạch.
Báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng hợp quy hoạch, bản đồ hiện trạng và quy hoạch: 12 bộ.
7. Dự toán kinh phí và nguồn vốn lập quy hoạch.
7.1. Dự toán kinh phí:
Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch là 1.010 triệu đồng, trong đó: chi phí lập quy hoạch là 930 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng là 80 triệu đồng.
7.2. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác nếu có.
(Có Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí kèm theo)
8. Kế hoạch đấu thầu.
- Các phần việc đã thực hiện: Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán, giá trị thực hiện là 19 triệu đồng.
- Phần công việc không phải đấu thầu: Chi phí khác là 112 triệu đồng.
- Phần công việc phải đấu thầu: Ngoài công việc không phải đấu thầu, toàn bộ dự án được chia làm 01 gói thầu: gói thầu tư vấn bao gồm toàn bộ phần chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo quy hoạch.
+ Giá trị gói thầu: 799 triệu đồng
+ Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác nếu có.
+ Hình thức lựa chọn nhà thầu: Áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định: Lựa chọn và chỉ định đơn vị tư vấn có ngành nghề kinh doanh phù hợp và có kinh nghiệm trong công tác lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
+ Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
+ Thời gian thực hiện hợp đồng: 05 tháng kể từ ngày ký hợp đồng
9. Tiến độ thực hiện, trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình xây dựng dự án quy hoạch.
9.1. Tiến độ thực hiện:
- Khảo sát, thu thập số liệu, dữ liệu, điều tra, khảo sát, thống kê: Tháng 10 năm 2014.
- Viết các chuyên đề: Tháng 10 năm 2014.
- Tổng hợp báo cáo tổng thể: Tháng 10 năm 2014.
- Hội thảo cấp huyện: Cuối tháng 10 năm 2014.
- Gửi tham gia ý kiến của các sở, ban ngành, UBND các huyện lân cận: nửa đầu tháng 11 năm 2014.
- Hoàn thiện báo cáo Quy hoạch gửi xin ý kiến cuối tháng 11 năm 2014.
- Trình thẩm định, phê duyệt: Tháng 12 năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phong Thổ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN PHONG THỔ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1225/ QĐ-UBND ngày 02 /10/2014 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết, tính cấp bách và ý nghĩa thực tiễn của quy hoạch
Phong Thổ là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc tỉnh Lai Châu, với diện tích tự nhiên khoảng 103.460,54 ha, dân số khoảng 70.000 người, gồm 8 dân tộc chung sống, trong đó chủ yếu là dân tộc Dao, H’Mông và Thái. Huyện có vị trí địa chiến lược vô cùng quan trọng trong đảm bảo an ninh khu vực cũng như cả nước; có đường biên giới dài 98,95 km tiếp giáp với tỉnh Vân Nam -Trung Quốc. Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH Huyện Phong Thổ giai đoạn 2006-2015 được phê duyệt tại Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 23/3/2006 của UBND tỉnh Lai Châu đến nay đã gần kết thúc. Do vậy nhiệm vụ xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện là hết sức cần thiết, làm căn cứ khoa học cho việc xác định các chủ trương, giải pháp trong chỉ đạo, điều hành quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh của huyện trong thời gian tới, định hướng xây dựng kế hoạch 5 năm và hang năm. Đồng thời quy hoạch cung cấp thông tin cần thiết cho cá nhân, tổ chức, nhà đầu tư về tiềm năng, cơ hội đầu tư kinh doanh trên địa bàn huyện.
2. Căn cứ lập quy hoạch
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 28/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020;
- Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;
- Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020;
- Quyết định số 1064/QÐ-TTg ngày 08/07/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XII nhiệm kỳ 2010-2015;
- NQ Đại hội Đảng bộ huyện Phong Thổ lần thứ XVIII nhiệm kỳ 2010-2015;
- Thông báo số 24/TB-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Huyện Phong Thổ;
- Thông báo số 114/TB-VPTU ngày 22/5/2014 kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 21/5/2014;
- Thông báo số 834/TB-UBND ngày 10/6/2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc cho chủ trương lập, điều chỉnh dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện;
- Một số Quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh được phê duyệt đến năm 2020 và những năm tiếp theo như: Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020; quy hoạch phát triển vùng cao su đại điền tỉnh Lai Châu đến năm 2020; quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020; quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Lai Châu; Điều chỉnh và bổ sung quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Lai Châu giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm 2030...;
- Một số dự án, đề án phát triển các ngành của huyện Phong Thổ;
- Niên giám thống kê, báo cáo của tỉnh Lai Châu, huyện Phong Thổ và các tài liệu liên quan khác.
3. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Trên địa bàn huyện Phong Thổ;
- Thời gian phân tích hiện trạng: Hệ thống hóa dữ liệu KT-XH của huyện giai đoạn 2006-2014;
- Thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Mục tiêu, yêu cầu và các vấn đề chính cần giải quyết của dự án QH
4.1. Mục tiêu của quy hoạch
- Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH đến năm 2020, và tầm nhìn đến năm 2030 gồm mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển của Phong Thổ trong thời gian tới, trong đó dựa trên những căn cứ phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, tiềm năng về nguồn lực tự nhiên, con người để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế; phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội; khai thác hợp lý, hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tập trung vào một số sản phẩm chủ lực; đẩy mạnh phát triển công nghiệp, kinh tế cửa khẩu; phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; quan tâm sắp xếp, ổn định dân cư; phát triển nguồn nhân lực; gắn phát triển kinh tế với sự nghiệp giáo dục – đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục – thể thao, các hoạt động xã hội và bảo đảm quốc phòng, ổn định chính trị, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia.
- Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Phong Thổ sẽ làm căn cứ xây dựng nhiệm vụ và kế hoạch phát triển cụ thể cho từng ngành, lĩnh vực trên địa bàn; là căn cứ khoa học cho việc xác định các chủ trương, giải pháp trong chỉ đạo, điều hành quá trình phát triển KT-XH, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và an ninh quốc phòng trên địa bàn trong thời gian tới.
- Giúp các nhà đầu tư, nhân dân trong và ngoài huyện hiểu rõ tiềm năng, cơ hội; kế hoạch, dự án đang được thực thi; chủ trương, chính sách của huyện, của tỉnh Lai Châu, của Đảng và Nhà nước; và chính sách ưu đãi, từ đó khơi dậy nhu cầu đầu tư, đóng góp vào sự phát triển KT-XH của Phong Thổ.
4.2. Yêu cầu của quy hoạch
- Quy hoạch phát triển KT-XH phải phù hợp với địa giới, vị thế của huyện và định hướng phát triển chung, phát triển ngành của cả nước, của vùng và của tỉnh, gắn liền với đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Đẩy mạnh giảm nghèo nhanh, bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc trên địa bàn; bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái.
- Các chỉ tiêu trong quy hoạch phải coi trọng chất lượng của sự phát triển.
4.3. Các vấn đề chính cần giải quyết của quy hoạch
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình KT-XH trong giai đoạn 2006-2014 của huyện Phong Thổ, xác định các điều kiện thuận lợi cũng như những hạn chế, vướng mắc trong phát triển KT-XH phải giải quyết trong thời gian tới, từ đó làm cơ sở khoa học và thực tiễn cho xây dựng phương án quy hoạch.
- Dự báo các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới phát triển KT-XH huyện Phong Thổ, làm cơ sở cho xác lập các mối quan hệ giữa phát triển KT-XH của huyện với bên ngoài; phương án quy hoạch phát huy được lợi thế của huyện, đồng thời giải quyết những khó khăn, hạn chế trong phát triển KT-XH của huyện trong thời gian qua.
- Đưa ra quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển KT-XH của huyện phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng và quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của tỉnh Lai Châu, của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
- Xác định các nhóm giải pháp về cơ chế chính sách cụ thể cho từng ngành, từng lĩnh vực, nhằm thực hiện mục tiêu quy hoạch; đề xuất các chương trình dự án đầu tư trọng điểm có tính đến cân đối nguồn vốn để đảm bảo thực hiện có hiệu quả quy hoạch.
- Xây dựng phương án quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH đến năm 2020, và tầm nhìn 2030.
I. CÁC YẾU TỐ TIỀM NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Vị trí địa lý
Yêu cầu: Đánh giá được những thuận lợi, tiềm năng, khó khăn và thách thức, mối quan hệ lãnh thổ của huyện với các huyện lân cận trong khai thác vị trí địa lý kinh tế - chính trị của huyện đối với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường trong mối quan hệ liên vùng tỉnh, huyện và cả nước.
2. Đặc điểm tự nhiên
Yêu cầu: Tổng hợp số liệu về địa hình, địa mạo, khí hậu, thời tiết; phân tích, đánh giá được những mặt thuận lợi, khó khăn trong việc khai thác các yếu tố tự nhiên để phát triển KT-XH huyện. Trong đó, cần làm rõ tác động đến phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; thủy sản; công nghiệp, dịch vụ...
3. Tài nguyên thiên nhiên
Yêu cầu: Phân tích, đánh giá rõ cả về số lượng, chất lượng, diện tích, vị trí phân bổ các loại tài nguyên (gồm: Tài nguyên nước; tài nguyên đất; tài nguyên rừng; tài nguyên khoáng sản; tài nguyên du lịch và nhân văn), những thuận lợi, khó khăn trong việc khai thác để phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
4. Dân số, đặc điểm dân cư và nguồn nhân lực
Yêu cầu về dân số và đặc điểm dân cư: Đánh giá, phân tích thực trạng về dân số và đặc điểm dân cư thông qua một số chỉ tiêu như sau: Tổng số dân trên địa bàn tỉnh; tốc độ tăng dân số hàng năm; cơ cấu dân số phân theo giới tính, dân tộc; tình hình phân bổ dân cư trên địa bàn huyện ... (trong đó có sự so sánh với mức bình quân của tỉnh và vùng Trung du Miền núi phía Bắc).
Yêu cầu về nguồn nhân lực: Phân tích làm rõ những khó khăn và thuận lợi về chất lượng nguồn nhân lực hiện nay trên địa bàn tỉnh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như hoạt động quản lý nhà nước hành chính, thông qua một số chỉ tiêu tổng hợp: Cơ cấu độ tuổi dân số của huyện, số người trong độ tuổi lao động; số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân, cơ cấu lao động các khu vực sản xuất (nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ); trình độ học vấn (tỷ lệ biết chữ; tỷ lệ tốt nghiệp theo từng cấp: tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông); trình độ chuyên môn kỹ thuật (tỷ lệ được đào tạo nghề, tỷ lệ lao động có chuyên môn cao, tỷ lệ lao động sau đại học...).
5. Văn hóa và các vấn đề xã hội
Yêu cầu: Phân tích, đánh giá các phong tục tập quán, lối sống, đời sống văn hóa và thói quen sinh hoạt của đồng bào dân cư có ảnh hưởng tới sự phát triển KT-XH gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh trên địa bàn như: Tập quán canh tác sản xuất nông nghiệp; các tập tục truyền thống; đặc trưng tính cách dân cư, vùng miền...
6. Đánh giá chung
- Những thuận lợi đối với quá trình phát triển KT-XH
- Những hạn chế, khó khăn đối với quá trình phát triển KT-XH
Tiến hành phân tích, đánh giá toàn diện thực trạng phát triển KT-XH của huyện Phong Thổ trong giai đoạn 2006 - 2014, từ đó xác định xuất phát điểm hiện nay của nền kinh tế huyện, nhằm đưa ra giải pháp thúc đẩy nền kinh tế Huyện trong giai đoạn tới.
1. Tổng quan thực trạng phát triển KT-XH giai đoạn 2006 - 2014
- Đánh giá một số kết quả đạt được trong phát triển kinh tế (có sự so sánh với mức bình quân của tỉnh, các huyện trong tỉnh và của vùng TDMNPB): Tốc độ tăng trưởng tổng giá trị sản xuất (%/năm); cơ cấu GTSX (%); tổng giá trị sản xuất trên địa bàn của một số ngành, lĩnh vực chủ yếu; thu nhập bình quân đầu người; năng suất lao động của nông, lâm và thủy sản, công nghiệp và xây dựng, dịch vụ (triệu VNĐ/người)...;
+ Tình hình thu - chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn;
+ Tình hình huy động vốn đầu tư trên địa bàn huyện;
+ Lao động, việc làm, mức sống dân cư.
- Những hạn chế, yếu kém:
2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
2.1. Thực trạng phát triển nông, lâm, thủy sản và công tác xây dựng nông thôn mới
a. Thực trạng ngành nông, lâm, thủy sản
- Giá trị sản xuất và tốc độ tăng giá trị sản xuất của toàn ngành qua các năm, từ đó xem xét thực trạng cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành;
- Trồng trọt: Thực trạng biến động tăng/giảm về diện tích, năng suất và sản lượng những nhóm cây trồng chủ lực gồm: Cây lương thực có hạt; cây công nghiệp ngắn ngày; cây công nghiệp dài ngày.
- Chăn nuôi: Số lượng đàn gia súc gia cầm trên địa bàn; tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng của từng loại vật nuôi chủ lực của Phong Thổ (gồm trâu, bò, lợn); quy mô sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi (số lượng, giá trị hàng hóa chăn nuôi); tình hình áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong chăn nuôi; tình hình công tác thú y và dịch bệnh trong đàn gia súc giai đoạn qua;
- Ngành thủy sản: Thực trạng diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn; tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản hàng năm.
- Lâm nghiệp và phát triển kinh tế rừng: Diện tích, sự biến động diện tích đất lâm nghiệp và diện tích rừng; tỷ lệ che phủ rừng; thực trạng công tác trồng rừng, giao khoán khoanh nuôi rừng tái sinh và bảo vệ rừng trên địa bàn; tình hình thực hiện các dự án về bảo vệ và phát triển rừng; chính sách chi trả tiền dịch vụ môi trường.
- Sự hình thành và phát triển các hợp tác xã, các trang trại trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; đa dạng ngành nghề, tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động;
- Tình hình đầu tư các dự án sản xuất, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: các loại dự án, chương trình, quy mô, kinh phí…;
- Tình hình phát triển ngành nghề nông thôn, ngành nghề truyền thống, khả năng phát triển hàng hóa, giải quyết việc làm, tăng thu nhập…
b. Công tác xây dựng nông thôn mới
Thực trạng công tác xây dựng quy hoạch, đề án chương trình xây dựng nông thôn mới; số lượng và tỷ lệ tiêu chí nông thôn mới các xã đã đạt được; mức độ hoàn thành các tiêu chí toàn huyện, từng xã và cần phân loại nhóm xã đạt tiêu chí (so sánh kết quả thực tế đạt được so với những tiêu chí đã đề ra); đưa ra khó khăn khi thực hiện chương trình nông thôn mới.
c. Những mặt hạn chế, yếu kém
2.2. Thực trạng ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
a. Những kết quả đạt được
- Thực trạng giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất, vai trò, vị trí của công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trong phát triển kinh tế của huyện.
- Thực trạng các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là tiềm năng, thế mạnh của huyện (cơ khí, chế biến nhỏ, sản xuất hàng tiêu dùng…). Thực trạng về chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn gắn với việc giải quyết việc làm và thu hút lao động.
- Thực trạng thành lập, hoạt động của các doanh nghiệp, hợp tác xã công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn Huyện, trong đó làm rõ hoạt động giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
- Thực trạng hoạt động của các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn huyện, những đóng góp vào phát triển KT-XH huyện.
b. Những mặt hạn chế, yếu kém
2.3. Thực trạng ngành thương mại, dịch vụ, du lịch
a. Kết quả đạt được
- Thương mại: Thực trạng phát triển về thương mại nội địa và lưu thông hàng hóa; tổng mức bán lẻ hàng hóa trên địa bàn; mức bán lẻ hàng hóa bình quân đầu người; khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn. Cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động thương mại: hệ thống chợ (từ trung tâm huyện đến các xã/thôn/bản); hệ thống cửa hàng bán buôn, bán lẻ; hệ thống dịch vụ lưu trú, ăn uống.
- Du lịch: Thực trạng đầu tư, khai thác, kinh doanh các điểm du lịch hiện có; các sản phẩm du lịch, khả năng thu hút khách du lịch; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch, dịch vụ hỗ trợ du lịch; hiệu quả, tác động của hoạt động phát triển du lịch đối với phát triển KT-XH, tạo việc việc làm.
- Dịch vụ: Thực trạng dịch vụ vận tải, bốc xếp hàng hóa (khối lượng vận chuyển, luân chuyển; phương tiện vận chuyển, bến bãi…); cơ sở hạ tầng vận tải (hệ thống kho bãi, bến xe, điểm/trạm bán xăng, dầu…); dịch vụ bưu chính – viễn thông (số điểm dịch vụ, số máy điện thoại trên 100 dân)…
- Xuất khẩu: Thực trạng những sản phẩm hàng hóa thế mạnh xuất khẩu của Huyện (loại hàng hóa, số lượng, giá trị xuất khẩu…), những hạn chế cần khắc phục.
- Tài chính, tín dụng: Thực trạng hoạt động tín dụng và tăng trưởng tín dụng, phân tích ngành nghề cho vay, quy mô tín dụng, đóng góp của tín dụng vào phát triển sản xuất kinh doanh; thực trạng các hoạt động tài chính trên địa bàn như: thu chi ngân sách nhà nước, …
b. Những hạn chế, yếu kém
3. Thực trạng phát triển các lĩnh vực văn hóa – xã hội và môi trường
3.1. Giáo dục và đào tạo
- Đánh giá thực trạng phát triển giáo dục và đào tạo:
+ Số lượng học sinh các cấp, số học sinh bình quân/giáo viên và số học sinh bình quân/lớp học;
+ Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông và tỷ lệ học sinh phổ thông đỗ tốt nghiệp; tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học và tỷ lệ học sinh chuyển cấp; tỷ lệ học sinh phổ thông lưu ban, bỏ học;
+ Số người được xóa mù chữ, số học sinh bổ túc văn hoá; tỷ lệ xã/thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia; công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và giáo viên các cấp…
- Những hạn chế, yếu kém:
3.2. Văn hóa – thể dục thể thao
- Kết quả đạt được: Tập trung đánh giá một số nội dung: công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở (tỷ lệ hộ dân cư, xã/thị trấn; thôn/bản/tổ dân đạt chuẩn văn hóa); các hoạt động văn hóa, thể thao tại huyện, các xã, bản, khu dân cư; hiện trạng các thiết chế văn hóa, thể thao và tình hình phát triển trong thời gian qua,...
- Những mặt hạn chế, yếu kém:
3.3. Thông tin và truyền thông
- Kết quả đạt được: Đánh giá về các lĩnh vực phát thanh truyền hình, bưu chính viễn thông, báo chí tuyên truyền...dựa trên một số chỉ tiêu: Tỷ lệ xã, thị trấn được phủ sóng phát thanh và truyền hình; tỷ lệ hộ gia đình có tivi; tỷ lệ hộ thu sóng Radio; thời lượng tiếp sóng, phát sóng đài THVN; thời lượng phát thanh, truyền hình địa phương, thời lượng phát thanh, truyền hình bằng tiếng dân tộc; tình hình phát triển truyền thanh không dây ở các bản, xã; cung cấp sách báo vùng sâu, vùng xa; phát triển công nghệ Internet...
- Những mặt hạn chế, yếu kém:
3.4. Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Kết quả đạt được: Thực trạng về lĩnh vực y tế và công tác đảm bảo sức khỏe cộng đồng trên một số chỉ tiêu: Số nhân lực y tế do cấp huyện quản lý, tỷ lệ bác sĩ/1 vạn dân; số lượng và tỷ lệ trạm y tế xã/thị trấn có bác sĩ; nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi; số lượng và tỷ lệ xã/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế; công tác khám chữa bệnh cho nhân dân; công tác phòng chống dịch bệnh; truyền thông giáo dục sức khỏe; kết quả thực hiện các chương trình MTQG về y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, vệ sinh an toàn thực phẩm (So sánh với mức bình quân của tỉnh và khu vực TDMNPB).
- Những mặt hạn chế, yếu kém:
3.5. Lao động, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo
- Kết quả đạt được về:
+ Tình hình thực hiện các chính sách xã hội, trong đó chú trọng vào các dự án, chương trình mục tiêu, giảm nghèo quốc gia như chương trình 30a, chương trình 134, 135...;đánh giá những tác động đến việc nâng cao chất lượng đời sống người dân.
+ Đánh giá hoạt động đào tạo lao động, giải quyết việc làm (số lao động được đào tạo, số lao động được giải quyết việc làm, tỷ lệ lao động qua đào tạo,…); công tác xóa đói giảm nghèo (số hộ nghèo, thoát nghèo và tái nghèo; số hộ dân cư, nhân khẩu thiếu đói) và tình hình triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện; thực trạng đói nghèo, các nhóm nguyên nhân, phân vùng, nhóm dân cư, dân tộc nghèo.
- Những mặt hạn chế, yếu kém:
3.6. Môi trường
- Kết quả đạt được về:
+ Tình hình triển khai thực hiện các văn bản, quy định của Chính phủ, của tỉnh về tài nguyên môi trường; tình hình quản lý, bảo vệ và xử phạt các hành vi vi phạm trong khai thác, vận chuyển, kinh doanh tài nguyên như khai thác khoáng sản, đá sỏi và vàng ở lòng hồ, suối...
+ Đánh giá một số chỉ tiêu về chất lượng môi trường (môi trường nước, không khí, đất....).
- Những mặt hạn chế, yếu kém:
3.7. Đảm bảo quốc phòng - an ninh, công tác đối ngoại
Kết quả đạt được về:
+ Lĩnh vực quốc phòng: Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức giáo dục quốc phòng, huấn luyện lực lượng vũ trang; công tác tuyển chọn nhập ngũ; công tác huấn luyện dân quân tự vệ; công tác xây dựng khu vực phòng thủ Huyện; xây dựng cơ sở chính trị...
+ Công tác an ninh: tình hình trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện; công tác đấu tranh, phòng ngừa, tấn công, trấn áp tội phạm, công tác phối hợp giữa các cấp uỷ chính quyền các xã, thị trấn nhằm nắm bắt tình hình cơ sở, nâng cao hiệu quả công tác an ninh...
+ Công tác đối ngoại: Công tác đối ngoại với Trung Quốc, cụ thể là huyện Kim Bình – Vân Nam trong những năm qua.
+ Khu kinh tế Quốc phòng 356 huyện Phong Thổ: đánh giá những kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế - sản xuất, xây dựng công trình cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển xã hội; đánh giá công tác xây dựng, phát triển kinh tế gắn liền với công tác đảm bảo quốc phòng an ninh của khu kinh tế 356.
- Những mặt hạn chế, yếu kém:
4. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng
4.1. Hạ tầng giao thông
Đưa ra thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông: số lượng, chất lượng, hiện trạng cấp đường, tỷ lệ kiên cố hóa, mức độ đáp ứng tiêu chí nông thôn mới…Việc thống kê, đánh giá cần làm rõ:
+ Đường bộ: Thực trạng hệ thống giao thông đối ngoại (các trục quốc lộ, tỉnh lộ); mạng lưới giao thông liên huyện, liên xã; giao thông nông thôn; giao thông đô thị, đường ra biên giới, đường tuần tra biên giới,…trong đó, chú trọng vào thực trạng chất lượng của từng tuyến đường, mức độ đáp ứng mạng lưới giao thông hiện nay và đối với yêu cầu phát triển trong thời gian tới.
+ Thực trạng số lượng, chất lượng dịch vụ của các bến, bãi đỗ xe, giao thông đường thủy nội địa, và hoạt động vận tải trên địa bàn huyện
- Những hạn chế, yếu kém
4.2. Hạ tầng điện
- Thực trạng hạ tầng lưới điện: Hệ thống lưới điện cao thế, trung thế, hạ thê; số lượng các trạm biến áp; số xã, hộ gia đình được cung cấp điện lưới quốc gia; số xã, bản, hộ chưa được cấp điện (cần có số liệu về địa điểm, địa bàn rõ ràng); số công trình thủy điện trên địa bàn (công suất từng công trình, thực trạng hoạt động).
- Những hạn chế, yếu kém
4.3. Hệ thống thủy lợi
- Thực trạng số lượng công trình thủy lợi: Công suất tưới (1 vụ, 2 vụ…) của các công trình thủy lợi, số km đường kênh mương, đập thủy lợi được kiên cố hóa, diện tích đã được tưới chủ động; tình hình khai thác, vận hành các công trình thủy lợi, số công trình đã xây dựng nhưng không khai thác được; mức độ tham gia của người dân trong xây dựng, khai thác và quản lý các công trình thủy lợi.
- Những hạn chế, yếu kém
4.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Thực trạng hệ thống cấp nước sinh hoạt: số lượng công trình cấp nước sạch; số hộ, bản được cấp nước sinh hoạt tập trung bằng công trình, tỷ lệ được cấp nước thường xuyên. Tỷ lệ hộ chưa được cấp nước, số bản, địa điểm, địa điểm cụ thể chưa được cấp nước.
- Những hạn chế, yếu kém
4.5. Hệ thống hạ tầng thông tin
- Thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mạng lưới bưu chính, viễn thông (bưu điện văn hóa xã, các xã đã và chưa được kết nối Internet...)
- Những hạn chế, yếu kém
4.6. Một số kết cấu hạ tầng khác
- Thực trạng cơ sở hạ tầng giáo dục và đào tạo: Số trường, lớp, phòng học các cấp (từ mầm non đến THPT); trường, lớp, nhà ở nội trú, bán trú, nhà công vụ giáo viên; chất lượng phòng học các cấp (kiên cố/bán kiên cố/nhà tạm); bán kính phục vụ của một trường/điểm trường các cấp (mầm non, tiểu học, THCS). Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu giáo dục đào tạo trên địa bàn.
- Thực trạng cơ sở hạ tầng y tế, chăm sóc sức khỏe: trang thiết bị các cơ sở y tế từ huyện đến cấp xã/thị trấn, khả năng đáp ứng nhu cầu cơ sở vật chất khám chữa bệnh; tổng số giường bệnh, số giường bệnh/vạn dân; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất hệ thống y tế từ huyện đến xã/thị trấn. - Thực trạng cơ sở hạ tầng văn hóa - thể dục thể thao: số lượng và chất lượng nhà văn hóa, sân vận động, khu vui chơi từ cấp huyện đến thôn/bản; đài PT-TH huyện; trạm truyền thanh...
- Những hạn chế, yếu kém
5. Quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất
- Thực trạng triển khai quy hoạch sử dụng đất, tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện, thực trạng quy mô từng loại đất cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và cơ sở hạ tầng, an ninh quốc phòng; quy mô diện tích đất còn lại có thể phục vụ cho phát triển kinh tế.
- Những hạn chế, yếu kém
6. Phát triển không gian KT-XH
6.1. Thực trạng phát triển mạng lưới đô thị
Thực trạng quy hoạch mạng lưới đô thị và thực hiện quy hoạch, mức độ thực hiện các quy hoạch, chất lượng quy hoạch, các tồn tại cần khắc phục.
6.2. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn
- Thực trạng công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch các khu dân cư nông thôn theo các quy định: Quyết định số 570/QÐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bố trí, ổn định dân cý các xã biên giới Việt - Trung giai đoạn 2012-2017, Quyết định số 193/QÐ-TTg Phê duyệt Chýõng trình rà soát quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch nông thôn mới.
- Thực trạng phân bố dân cư: Mật độ dân cư, chênh lệch mật độ dân cư tại các xã, thị trấn (so sánh với mức bình quân của tỉnh và của vùng TDMNPB), tính đặc thù thực trạng phân bố dân cư, những khó khăn, hạn chế trong quá trình quản lý xã hội, đầu tư cơ sở hạ tầng…
- Thực trạng sắp xếp, bố trí dân cư: Tổng số hộ đã được bố trí, sắp xếp, ổn định, trong đó: số hộ di chuyển tập trung, di dời xem ghép, ổn định tại chỗ; tình hình sản xuất, đời sống của nhân dân sau di chuyển.
- Những hạn chế, khó khăn:
6.3. Thực trạng tổ chức không gian kinh tế theo lãnh thổ
- Thực trạng hình thành và phát triển các vùng kinh tế, các vùng sản xuất chuyên canh tập trung trên địa bàn. Kết quả đã đạt được và những vấn đề chưa phù hợp trong phân bố lãnh thổ.
- Thực trạng bố trí các khu, cụm công nghiệp, khu thương mại, hệ thống chợ…trên địa bàn; tính hợp lý và chưa hợp lý trong phân bố hiện nay.
- Những hạn chế, khó khăn:
7. Đánh giá chung
7.1. Những kết quả đạt được
- Về phát triển kinh tế;
- Về Văn hóa - Xã hội;
- Về An ninh - Quốc phòng.
7.2. Những hạn chế, yếu kém
7.3. Bài học kinh nghiệm
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH HUYỆN PHONG THỔ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. Tác động của bối cảnh quốc tế và trong nước đối với phát triển KT-XH huyện Phong Thổ
1. Bối cảnh quốc tế
+ Phân tích tác động trong quan hệ Việt - Trung hiện tại và thời gian tới, ảnh hưởng tới hoạt động giao thương 2 quốc gia.
+ Phân tích tình hình thị trường quốc tế và khả năng đáp ứng thị trường của một số sản phẩm chủ lực của huyện.
+ Phân tích, dự báo khả năng hợp tác đầu tư, thu hút nguồn vốn nước ngoài…
2. Bối cảnh trong nước và địa phương
a. Tác động của bối cảnh trong nước đến phát triển KT-XH của Huyện
+ Quá trình triển khai thực hiện các Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI; chiến lược phát triển KT-XH 2011-2020; Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng; quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020, các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với các địa phương vùng biên giới, chính sách về tôn giáo, chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số, các địa phương có rừng đầu nguồn,…
+ Việt Nam đã chính thức thoát khỏi danh sách các quốc gia nghèo khổ, trở thành quốc gia có thu nhập trung bình (thấp); hội nhập sâu rộng với các khu vực và thế giới (thành viên WTO, ASEAN, AFTA…), ký kết hiệp định thương mại song phương và đa phương với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới…
b. Yêu cầu từ sự phát triển tổng thể của tỉnh Lai Châu đối với sự phát triển KT-XH của Huyện
- Quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XII; quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Lai Châu đến năm 2020; các chương trình trọng điểm của tỉnh về phát triển hạ tầng KT-XH, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng nông thôn mới…
- Tác động của một số tỉnh, huyện lân cận đến sự phát triển KT-XH huyện Phong Thổ.
c) Xác định vị trí KT-XH và chính trị của huyện Phong Thổ đối với sự phát triển tổng thể KT-XH tỉnh Lai Châu
- Huyện Phong Thổ có vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế với đường biên giới dài với Trung Quốc; có tiềm năng to lớn cho phát triển các ngành dịch vụ đặc biệt là dịch vụ xuất nhập khẩu, du lịch; là cầu nối giữa tỉnh Lai Châu với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, tạo động lực quan trọng cho sự giao thương, phát triển kinh tế tỉnh Lai Châu.
- Huyện Phong Thổ có vị trí địa chiến lược chính trị quan trọng trong công tác đảm bảo an ninh quốc phòng, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
1. Tiềm năng và thế mạnh
2. Khó khăn và thách thức
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KT-XH HUYỆN PHONG THỔ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
1. Quan điểm phát triển
- Quan điểm về phát huy tiềm năng, lợi thế của huyện: Gắn phát triển kinh tế- xã hội với đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Quan điểm về ổn định, sắp xếp dân cư trên cơ sở Điều kiện và nguồn lực tự nhiên: đất đai, nước sản xuất…, gắn ổn định dân cư với xây dựng nông thôn mới, giữ gìn, phát huy giá trị văn hóa các dân tộc.
- Quan điểm về phát triển cơ sở hạ tầng: Là động lực then chốt cho phát triển kinh tế- xã hội; nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Quan điểm về phát triển nguồn nhân lực: Quan tâm đào tạo đội ngũ cán bộ huyện, nhất là đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ cấp xã/thôn/bản, đảm bảo yêu cầu nguồn nhân lực cho giai đoạn phát triển mới.
2. Mục tiêu phát triển
a. Mục tiêu chung
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế; phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội; khai thác hợp lý, hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tập trung vào một số sản phẩm chủ lực; đẩy mạnh phát triển công nghiệp, kinh tế cửa khẩu; phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; quan tâm sắp xếp, ổn định dân cư; phát triển nguồn nhân lực; gắn phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia.
b. Mục tiêu phát triển cụ thể
Xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2015, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030:
(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GTSX)
(2) Cơ cấu kinh tế
(3) Thu nhập bình quân đầu người (so sánh bình quân tỉnh, vùng miền núi phía bắc)
(4) Tổng sản lượng lương thực có hạt, lương thực bình quân đầu người, tỷ lệ tăng đàn gia súc.
(5) Các chỉ tiêu về phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại chủ yếu.
(6) Xây dựng nông thôn mới.
(7) Phát triển kết cấu hạ tầng:
+ Về giao thông
+ Về hạ tầng lưới điện
(8) Giảm nghèo, việc làm
(9) Giáo dục, đào tạo
+ Giáo dục: Mầm non, tiểu học, trung học cở sở, trung học phổ thông
+ Đào tạo nguồn nhân lực
+ Đào tạo hệ thống cán bộ các cấp
(10) Dân số, y tế và chăm sóc sức khỏe
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên;
+ Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã
(11) Văn hóa, thông tin truyền thông
(12) Môi trường: Tỷ lệ che phủ rừng; tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch...
(13) Đảm bảo quốc phòng, an ninh
3. Luận chứng các phương án tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế qua các giai đoạn
- Dựa trên các quy hoạch được phê duyệt về tổ chức lãnh thổ, điểm dân cư tập trung, điểm phát triển công nghiệp, nông nghiệp, làng nghề, hệ thống chợ; các phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và địa bàn cụ thể đã được phê duyệt; quy hoạch sử dụng đất...để đề xuất và lựa chọn phương án tăng trưởng kinh tế cho huyện đến năm 2015, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030, phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh và của vùng TDMNPB.
4. Mục tiêu, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực
4.1. Phát triển ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản và xây dựng NTM
- Mục tiêu phát triển:
+ Tốc độ tăng giá trị sản xuất của toàn ngành, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu ngành theo từng giai đoạn.
+ Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng chủ lực, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu cây trồng; số lượng và chất lượng đàn gia súc, gia cầm (theo từng loại); diện tích và sản lượng nuôi trồng thuỷ sản; diện tích đất lâm nghiệp, tỷ lệ che phủ rừng, các dự án trồng rừng kinh tế, giao khoán khoanh nuôi tái sinh rừng và bảo vệ rừng.
b) Nhiệm vụ
Lĩnh vực nông nghiệp
- Xác định nhu cầu lương thực, thực phẩm trong huyện và khả năng đáp ứng nhu cầu tại chỗ đến năm 2015, giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Về trồng trọt: xác định quỹ đất nông nghiệp dành cho các loại cây trồng chủ lực của huyện trong thời gian tới; dự kiến bình quân năng suất và sản lượng cụ thể các từng nhóm cây trồng: nhóm cây lương thực có hạt, nhóm cây công nghiệp ngắn ngày, nhóm cây công nghiệp dài ngày; định hướng đưa một số cây trồng mới có giá trị kinh tế vào trồng khảo nghiệm trên địa bàn huyện.
+ Đẩy mạnh đầu tư đồng bộ hệ thống thủy lợi, đẩy mạnh khai hoang; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất như đưa giống mới, phân bón, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn.
+ Phát triển cây cao su, trong đó ưu tiên mở rộng diện tích cao su tiểu điền, duy trì diện tích cao su đại điền.
+ Phát triển cây ăn quả phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của huyện để tạo cảnh quan môi trường cho các khu dân cư nông thôn đồng thời phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong gia đình và trên thị trường.
- Chăn nuôi: Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc gắn với trồng cỏ và theo hướng trang trại, thu hẹp và hạn chế dần tình trạng chăn nuôi thả rông; cải tạo các giống địa phương kém năng suất; kiểm soát dịch bệnh, quy hoạch vùng chăn nuôi đàn đại gia súc tập trung thành vùng sản xuất hàng hóa.
Lĩnh vực thủy sản
+ Tính toán khả năng phát triển tối đa ngành thủy sản: Khả năng khai thác và nuôi trồng thủy sản; mức đóng góp của ngành thủy sản cho kinh tế huyện.
+ Đẩy mạnh nuôi trồng, phát triển thủy sản; các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung gắn với cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến; phát triển nuôi cá nước lạnh tại khu vực có điều kiện.
Lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng
+ Tính toán quỹ đất cho lâm nghiệp, gắn công tác phòng hộ với kinh tế và du lịch sinh thái; thực hiện quy hoạch các loại cây trồng phù hợp với thế mạnh của từng vùng;
+ Tính toán khả năng đóng góp của rừng vào nền kinh tế Huyện trong giai đoạn tới
Đối với công tác xây dựng nông thôn mới: Xác định các xã cần ưu tiên tập trung đầu tư phát triển để đạt đủ tiêu chí nông thôn mới đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
4.2. Phát triển ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
- Mục tiêu phát triển: giá trị sản xuất (GTSX), tốc độ tăng trưởng GTSX, các sản phẩm chủ yếu, phát triển khu công nghiệp Mường So...
- Nhiệm vụ
+ Phát triển các cơ sở chế biến nông, lâm sản có quy mô phù hợp và sử dụng nguyên liệu đầu vào là các sản phẩm nông, lâm sản của địa phương: luận chứng địa điểm, quy mô, thị trường,...
+ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Mường So
+ Sản xuất vật liệu xây dựng: phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng trên cơ sở nguồn nguyên liệu sẵn có (gạch, cát, đá ...).
+ Phát triển thuỷ điện nhỏ và vừa theo quy hoạch.
+ Phát triển các ngành nghề truyền thống và sử dụng các sản phẩm sẵn có tại địa phương.
+ Đề xuất các giải pháp, chính sách cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng của huyện đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
4.3. Phát triển các ngành dịch vụ - du lịch
- Mục tiêu phát triển: Tổng mức bán lẻ hàng hóa trên địa bàn; số lượng chợ, cấp chợ; số lượng du khách; doanh thu từ dịch vụ du lịch.
- Nhiệm vụ
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành thương mại, vận tải, vui chơi giải trí, và nhiều ngành quan trọng khác như tín dụng, tài chính, viễn thông, bảo hiểm; xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển ngành dịch vụ như khu chợ, khu buôn bán thương mại tập trung...; tăng cường đào tạo chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng cho sự phát triển ngành dịch vụ.
+ Phát triển du lịch: phát triển các dịch vụ du lịch lữ hành, du lịch sinh thái kết hợp với tìm hiểu bản sắc văn hóa các đồng bào dân tộc; tổ chức các tour tham quan các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; và quảng bá hình ảnh các lễ hội văn hóa trên địa bàn nhằm thu hút khách du lịch tham gia hàng năm.
+ Phát triển thương mại với trọng tâm là khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng
4.4. Phát triển lĩnh vực văn hóa, xã hội
4.4.1. Giáo dục - đào tạo
- Mục tiêu phát triển
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông; tỷ lệ học sinh phổ thông tốt nghiệp; tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học; tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học lớp mầm non; tỷ lệ học sinh chuyển cấp; tỷ lệ xã/thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; số cán bộ và giáo viên các cấp được đào tạo, bồi dưỡng...
- Nhiệm vụ
+ Tiến hành thực hiện cải cách giáo dục trên khía cạnh hoạt động quản lý giáo dục cũng như chất lượng dạy và học trên địa bàn hiện nay; tiến hành rà soát, điều chỉnh nội dung giảng dạy theo hướng giảm tải, phù hợp với mục tiêu giáo dục của cả nước.
+ Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất trường học, bàn ghế và các dụng cụ khác phục vụ cho công tác giảng dạy; nâng cao phát triển đội ngũ giáo viên giảng dạy cũng như cán bộ thực hiện công tác quản lý giáo dục.
+ Đẩy mạnh chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục, chất lượng quản lý.
4.4.2. Y tế - dân số và kế hoạch hóa gia đình
- Mục tiêu phát triển: Tỷ lệ trạm y tế xã/ thị trấn có bác sĩ; tỷ lệ trạm y tế xã/ thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi; tỷ lệ xã/ thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin; tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi; tỷ lệ giường bệnh/1 vạn dân;...
- Nhiệm vụ: Xây dựng. củng cố, phát triển mạng lưới y tế (gồm cả điểu trị, dự phòng, y tế cơ sở...) và nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực trong ngành y tế...
4.4.3. Sự nghiệp văn hoá - thể dục thể thao
- Mục tiêu phát triển: Tỷ lệ hộ dân cư, xã/thị trấn, thôn/bản/tổ dân đạt chuẩn văn hoá; tỷ lệ sách, báo, tạo chí/vạn dân; tỷ lệ số xã, thôn/bản có đội văn nghệ quần chúng, nhà văn hóa, khu tập luyện thể thao...
- Nhiệm vụ: Xây dựng đời sống tinh thần văn hóa, văn minh cho các dân tộc đồng bào, đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu tăng lên về các món ăn tinh thần; nâng cao sức khỏe, rèn luyện ý chí tập thể dục thể thao trong cộng đồng dân cư, phục vụ tốt mục tiêu phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước...
4.4.4. Thông tin và truyền thông
- Mục tiêu phát triển: Số lượng các trạm thu phát lại truyền hình cho các xã/thị trấn được nâng cấp và xây thêm; thời lượng phát sóng truyền hình (giờ/năm); tỷ lệ phủ sóng phát thanh, sóng truyền hình; tỷ lệ sử dụng điện thoại, internet trên địa bàn các xã...
- Nhiệm vụ: Củng cố và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông, nhằm phục vụ đời sống tinh thần, nhu cầu thông tin của dân cư, phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, giao lưu văn hóa...
4.4.5. Lao động, giải quyết việc làm và giảm nghèo
- Mục tiêu phát triển: Tốc độ giảm tỷ lệ hộ đói, hộ nghèo; số lao động nghèo được đào tạo nâng cao trình độ; số hộ nghèo được tiếp cận dịch vụ tín dụng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; số lao động được giải quyết việc làm;…
- Nhiệm vụ: Giảm dần tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện, đảm bảo cuộc sống vật chất cơ bản cho người dân, đảm bảo việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững, vừa bảo đảm an ninh - chính trị - xã hội, tránh những tệ nạn xấu...
4.4.6. Phát triển khoa học - công nghệ
- Mục tiêu, phương hướng chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào phát triển KT-XH.
4.4.7. Xây dựng phương án bảo vệ môi trường
- Bảo vệ tài nguyên đất, nước và các nguồn tài nguyên khác
- Phương hướng xử lý chất thải, nước thải
4.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đào tạo đội ngũ cán bộ, củng cố hệ thống chính trị cơ sở
- Mục tiêu phát triển, đào tạo: Số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học, được đào tạo nghề hàng năm; số lượng lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân, cơ cấu lao động các khu vực sản xuất (nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ); trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật của cán bộ các cấp...
- Nhiệm vụ: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, lao động nhằm phục vụ cho hoạt động kinh tế, sản xuất-kinh doanh trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu công việc của các ngành công nghiệp được định hướng phát triển trong giai đoạn tới; phục vụ công tác quản lý nhà nước, quản lý hành chính trên địa bàn huyện.
4.6. Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội
4.6.1. Phát triển mạng lưới giao thông
- Mục tiêu phát triển: Tỷ lệ số km đường trục huyện, liên huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa; tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa; tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT; tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa; tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa; số km đường quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường liên xã, thôn bản, đường nội đồng, đường hành lang biên giới, giao thông thủy nội địa, bến bãi đỗ xe, hoạt động vận tải trên cơ sở những quy hoạch có liên quan tới phát triển giao thông của tỉnh Lai Châu...
- Nhiệm vụ: Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn huyện, vừa phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, vừa phục vụ cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, giao lưu buôn bán giữa các địa phương lân cận, đẩy mạnh hoạt động giao lưu, buôn bán, thương mại trên địa bàn...
4.6.2. Phát triển hệ thống thủy lợi, hồ đập, cấp nước sản xuất và sinh hoạt
- Mục tiêu phát triển: Số công trình thủy lợi được xây mới, sửa chữa; tỷ lệ km trên mương được kiên cố hóa; số công trình cấp nước sinh hoạt và sản xuất được nâng cấp, xây mới; số các hồ, đập được nâng cấp, xây mới,...
- Nhiệm vụ:
+ Đầu tư kiên cố hóa các công trình thủy lợi để tăng năng lực, chủ động tưới, tiêu: số công trình, địa điểm, diện tích.
+ Ưu tiên đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt cho nhân dân gắn với việc nâng cao năng lực quản lý sau đầu tư.
- Phân kỳ đầu tư từng công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt và sản xuất theo từng giai đoạn.
4.6.3. Phát triển mạng lưới điện
- Mục tiêu phát triển: Số xã, tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện lưới quốc gia,…
- Nhiệm vụ: Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp hệ thống nguồn điện, trạm biến thế và mạng lưới truyền dẫn điện,…
- Phân kỳ đầu tư từng công trình cấp điện theo từng giai đoạn.
4.6.4. Phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ và sự nghiệp văn hóa, xã hội
- Phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ thương mại: Xây dựng và phát triển hệ thống thương mại, chợ tại trung tâm Huyện, trung tâm cụm xã, trung tâm xã theo quy hoạch.
- Phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ du lịch: Thu hút đầu tư xây dựng khách sạn, nhà nghỉ tại trung tâm huyện lỵ theo quy hoạch để phục vụ mọi đối tượng du khách.
- Phát triển cơ sở hạ tầng giáo dục - đào tạo: Số trường, lớp, phòng học các cấp (từ mầm non đến THPT); trường, lớp, nhà ở nội trú, bán trú, nhà công vụ giáo viên; chất lượng phòng học các cấp (kiên cố/bán kiên cố/nhà tạm); bán kính phục vụ của một trường/điểm trường các cấp (mầm non, tiểu học, THCS).
- Phát triển cơ sở hạ tầng y tế, chăm sóc sức khỏe: Số lượng, chất lượng và trang thiết bị các cơ sở y tế từ huyện đến cấp xã/thị trấn; số giường bệnh; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất hệ thống y tế từ huyện đến xã/thị trấn.
- Phát triển cơ sở hạ tầng văn hoá - thể dục thể thao: Cơ sở hạ tầng văn hóa - thể dục thể thao: Nhà văn hóa, sân vận động, khu vui chơi từ cấp huyện đến thôn/bản; đài PT-TH huyện.
- Phát triển cơ sở hạ tầng phát thanh, truyền hình, truyên truyền báo chí: Cơ sở hạ tầng mạng lưới bưu chính, viễn thông (bưu điện văn hóa xã kết nối Internet..), truyền thanh, truyền hình.
- Phát triển trụ sở các cấp: Xây mới hoặc nâng cấp, sửa chữa trụ sở cơ quan các cấp từ huyện đến xã: Gồm xây mới, nâng cấp theo tiêu chuẩn.
4.7. Đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội
4.8. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
Dự báo về quỹ đất, phương án sử dụng đất nông, lâm nghiệp, công nghiệp - xây dựng, đô thị, an ninh - quốc phòng...
4.9. Phương hướng tổ chức không gian kinh tế - xã hội, bố trí sắp xếp ổn định dân cư
4.9.1. Luận chứng, xác định vùng trung tâm kinh tế; các trục, tuyến động lực phát triển; hệ thống đô thị và dân cư nông thôn
- Làm rõ vùng trung tâm phát triển của toàn Huyện; các trục, tuyến động lực phát triển để làm căn cứ ưu tiên bố trí nguồn lực.
- Phát triển hệ thống đô thị, bố trí dân cư, trong đó đưa ra phương hướng về phát triển hệ thống đô thị và các vùng dân cư nông thôn.
4.9.2. Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư
a. Nhu cầu bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư:
- Bố trí sắp xếp ổn định dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn:
- Nhu cầu sắp xếp ổn định dân cư tại chỗ:
b. Phương án thực hiện bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư:
4.9.3. Phương hướng tổ chức không gian ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Các vùng/tuyến trồng cây công nghiệp, rau màu, cây ăn quả tập trung.
- Các vùng/điểm phát triển nuôi trồng thủy sản.
4.9.4. Phương hướng tổ chức không gian phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Luận chứng và xác định các điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Luận chứng số lượng, địa điểm các cơ sở chế biến nông, lâm và thủy sản trên địa bàn huyện.
4.9.5. Phương hướng tổ chức không gian ngành thương mại
- Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại...
- Quy hoạch mạng lưới trạm/các điểm bán xăng, dầu, chất đốt...
4.9.6. Phương hướng tổ chức không gian phát triển du lịch
- Hệ thống các điểm du lịch văn hóa, lịch sử.
- Hệ thống các điểm, tuyến du lịch sinh thái; du lịch văn hóa kết hợp với du lịch sinh thái.
4.10. Xây dựng danh mục các chương trình dự án đầu tư trọng điểm đến năm 2020, định hướng đến 2030
- Xác định các chương trình trọng điểm.
- Xác định các dự án ưu tiên đầu tư.
- Đề xuất cơ chế đầu tư cho từng chương trình.
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Các giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Dự báo nhu cầu đầu tư đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Xác định cơ cấu nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tập trung, vốn vay tín dụng, vốn huy động trong dân và các doanh nghiệp trên địa bàn, vốn huy động trong nước và đầu tư nước ngoài;
- Xác định cơ cấu đầu tư và định hướng đầu tư phát triển đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Đề xuất các chính sách cụ thể để huy động từng nguồn vốn.
2. Giải pháp về cơ chế, chính sách điều hành phát triển KT-XH
- Đề xuất một số giải pháp điều hành phát triển kinh tế trên địa bàn huyện như: chính sách phát triển thị trường, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư trong và ngoài nước,...
- Đề xuất một số chính sách phát triển các lĩnh vực xã hội như: Giáo dục, y tế, môi trường,...
3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
4. Giải pháp về phát triển khoa học công nghệ
5. Giải pháp về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững
6. Giải pháp về sử dụng đất
7. Giải pháp về tổ chức thực hiện
8. Các giải pháp phát triển các ngành, lĩnh vực khác
I. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
II. KẾT LUẬN
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT QUY HOẠCH HỆ THỐNG PHỤ BIỂU, HỆ THỐNG BẢN ĐỒ
1. HỆ THỐNG BẢNG BIỂU, SỐ LIỆU CƠ BẢN
Hệ thống bảng biểu, số liệu thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu hiện trạng và định hướng trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội, tài nguyên, môi trường,...
2. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Quy hoạch các dự án đầu tư trên các lĩnh vực với các nội dung: Quy mô, cấp công trình, phân kỳ đầu tư, dự kiến nguồn vốn.
3. HỆ THỐNG BẢN ĐỒ
Hệ thống bản đồ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 29 Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ.
B. YÊU CẦU VỀ HỒ SƠ, SẢN PHẨM QUY HOẠCH; TIẾN ĐỘ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG QUÁ XÂY DỰNG DỰ ÁN TRÌNH QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về hồ sơ, sản phẩm quy hoạch
- Báo cáo tóm tắt dự án quy hoạch hoàn chỉnh (12 bộ).
- Báo cáo tổng hợp dự án quy hoạch hoàn chỉnh (12 bộ).
- Bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 (12 bộ). Bản đồ liên hệ vùng tỷ lệ 1/100.000 (12 bộ).
2. Tiến độ, trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình xây dựng dự án quy hoạch
2.1. Tiến độ
Hoàn thành trong năm 2014.
2.2. Trách nhiệm của các bên liên quan
a. Xây dựng đề cương:
- UBND huyện Phong Thổ xây dựng đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí, xin ý kiến tham gia của các ngành theo quy định.
- UBND huyện Phong Thổ trình UBND tỉnh phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí.
b. Lập quy hoạch:
- UBND huyện Phong Thổ tổ chức lập quy hoạch, chịu trách nhiệm toàn diện về tiến độ, chất lượng Quy hoạch.
- UBND huyện Phong Thổ lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Có năng lực, kinh nghiệm, am hiểu tình hình của tỉnh, huyện. Đơn vị tư vấn có trách nhiệm giúp huyện trong quá trình thu thập, đánh giá, đề xuất các phương án quy hoạch để huyện xem xét, xây dựng toàn bộ hồ sơ quy hoạch, xin ý kiến các chuyên gia có trình độ, năng lực và kinh nghiệm.
- UBND huyện Phong Thổ tổ chức hội thảo quy hoạch, lấy ý kiến của các sở, ban ngành tỉnh và các bên liên quan, các tổ chức, đơn vị cá nhân và nhân dân trên địa bàn Huyện về dự thảo quy hoạch trước khi trình thẩm định, phê duyệt.
- UBND huyện Phong Thổ lấy ý kiến tham gia của các huyện giáp với huyện Phong Thổ bao gồm: UBND huyện Sìn Hồ, Tam Đường và thành phố Lai Châu.
c. Thẩm định quy hoạch:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định quy hoạch. Thủ tục, quy trình thẩm định theo quy định hiện hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d. Phê duyệt Quy hoạch, công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- UBND huyện Phong Thổ tổ chức công bố quy hoạch đến các tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện theo quy định; tổ chức thực hiện quy hoạch./.
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 02 /10/2014 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Khoản mục chi phí | Mức chi phí tối đa (%) | Kinh phí tối đa | Ghi chú |
| Tổng kinh phí lập quy hoạch (A+B) |
| 1.010 |
|
A | Chi phí lập quy hoạch | 100 | 930 |
|
I | Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 2 | 19 |
|
1 | Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 14 |
|
2 | Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ | 0,5 | 5 |
|
II | Chi phí xây dựng quy hoạch | 86 | 799 |
|
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 5 | 46,5 |
|
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 37,2 |
|
3 | Chi phí khảo sát thực địa | 6 | 55 |
|
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 71 | 660,3 |
|
4.1 | Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài | 2 | 18,6 |
|
4.2 | Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong | 2 | 18,6 |
|
4.3 | Phân tích đánh giá hiện trạng | 4 | 37,2 |
|
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển | 2 | 18,6 |
|
4.5 | Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng | 2 | 18,6 |
|
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 42,5 | 395,2 |
|
a | Lựa chọn cơ cấu kinh tế | 2 | 18,6 |
|
b | Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hóa xã hội, sử dụng đất) | 16 | 148,8 |
|
c | Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) | 9 | 83,7 |
|
d | Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực | 2 | 18,6 |
|
đ | Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ | 1 | 9,3 |
|
e | Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường | 2 | 18,6 |
|
g | Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 2 | 18,6 |
|
h | Xây dựng các phương án hợp tác. | 1 | 9,3 |
|
i | Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính | 1,5 | 13,9 |
|
k | Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 5 | 46,5 |
|
l | Xây dựng phương án tổ chức và điều hành | 1 | 9,3 |
|
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan | 11,5 | 106,9 |
|
a | Xây dựng báo cáo đề dẫn | 2,5 | 23,2 |
|
b | Xây dựng báo cáo tổng hợp | 7,5 | 69,7 |
|
c | Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,9 | 8,4 |
|
d | Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,3 | 2,8 |
|
đ | Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch | 0,3 | 2,8 |
|
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 5 | 46,5 |
|
III | Chi phí khác | 12 | 111,6 |
|
1 | Chi phí quản lý dự án | 4 | 37,2 |
|
2 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 1 | 9,3 |
|
3 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 4 | 37,2 |
|
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 3 | 27,9 |
|
B | Thuế giá trị gia tăng=II*10% | 10% | 80,0 |
|
- 1 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3 Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 66/2013/NQ-HĐND15 về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Gia Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán và giao kế hoạch kinh phí thực hiện lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Quyết định 1064/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 240/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 15 Quyết định 193/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 17 Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 19 Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 21 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch đề cương quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 22 Nghị định 32/2005/NĐ-CP về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 24 Quyết định 63/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2010
- 1 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3 Nghị quyết 97/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 66/2013/NQ-HĐND15 về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Gia Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán và giao kế hoạch kinh phí thực hiện lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9 Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 10 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch đề cương quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 11 Quyết định 63/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2010