Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1235/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan;

Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Công văn số 5006/BKHĐT-TH ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021;

Căn cứ Công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 11 quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 11 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 51/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc giao Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các chủ đầu tư khác như tại các biểu kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:

1.1. Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư năm 2021: tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2021 tính đến ngày 20 của tháng báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.2. Cập nhật thông tin của dự án và số liệu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1418/UBND-KT ngày 05 tháng 6 năm 2018.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

2.1. Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương: trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum.

2.2. Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt.

2.3. Đối với các dự án đầu tư khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: Căn cứ vào danh mục dự án (đã được cấp có thẩm quyền thống nhất) do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu thực tế, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn cho các dự án để tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.

2.4. Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp mình để đối ứng vào các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ.

3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Hướng dẫn các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo đúng quy định.

- Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 của các huyện, thành phố. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2021 không tuân thủ đúng nguyên tắc và thứ tự ưu tiên theo quy định.

- Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính.

- Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, thông báo để đơn vị triển khai thực hiện.

- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất và tài sản trên đất chưa phân bổ trên cơ sở tiến độ nguồn thu.

- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021.

4. Giao Sở Tài chính

- Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định.

- Định kỳ trước ngày 05 hằng quý, báo cáo kết quả thực hiện các nguồn thu: tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất từ các dự án có sử dụng đất cấp tỉnh quản lý; xổ số kiến thiết; phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố trí kế hoạch năm 2021 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.

- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021 cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

Điều 3. Giám đốc các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kiểm toán Nhà nước KV XII;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVP;
- Lưu VT, KTTH. PHD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

Biểu số 01

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Trung ương giao

Địa phương giao

Trong đó

Tăng ( )/ Giảm (-)

Phân bổ chi tiết đợt này

Chưa phân bổ chi tiết (*)

 

Tổng số

980.120

1.614.120

1.044.120

570.000

634.000

1

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

896.220

1.524.220

954.220

570.000

628.000

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

(1)

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức

506.220

506.220

466.220

40.000

 

Phân bổ chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ, vụ án

 

466.220

466.220

 

 

Đầu tư xây dựng các công trình theo chủ trương của Tỉnh ủy

 

40.000

 

40.000

 

(2)

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

300.000

928.000

438.000

490.000

628.000

Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính

300.000

300.000

300.000

 

 

Nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm

 

628.000

138.000

490.000

628.000

(3)

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

90.000

90.000

50.000

40.000

 

Phân bổ chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ, vụ án

 

50.000

50.000

 

 

Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

 

40.000

 

40.000

 

2

Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (**)

83.900

83.900

83.900

 

 

3

Nguồn thu được để lại đầu tư

 

6.000

6.000

 

6.000

-

Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu

 

6.000

6.000

 

6.000

Ghi chú:

(*): Giao Liên ngành Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ khi đủ điều

(**): Thực hiện theo Nghị quyết về Kế hoạch vay và trả nợ công năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh

 

Biểu số 02

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC - HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2021

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn NS Tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NS Tỉnh

Tổng số

Trong đó

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ (A B C)

 

 

 

 

7.436.181

4.811.467

1.947.080

954.220

47.210

 

 

A

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG

 

 

 

 

2.731.259

1.104.405

1.271.631

466.220

 

 

 

I

PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

 

197.881

197.881

 

 

Chi tiết tại Biểu số 03

I.1

Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 63/2020/NQ- HĐND

 

 

 

 

 

 

81.791

81.791

 

 

 

I.2

Phân cấp hỗ trợ nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

29.390

29.390

 

 

 

I.3

Phân cấp hỗ trợ đầu tư xây dựng cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

 

16.800

16.800

 

 

 

I.4

Phân cấp hỗ trợ đầu tư chỉnh trang đô thị

 

 

 

 

 

 

42.400

42.400

 

 

 

I.5

Phân cấp hỗ trợ đầu tư các công trình cấp bách

 

 

 

 

 

 

27.500

27.500

 

 

 

II

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

2.731.259

1.104.405

1.073.750

268.339

 

 

 

II.1

BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

 

1.502.874

252.743

636.306

57.408

 

 

 

a)

Dự án ODA

 

 

 

 

1.357.791

235.070

629.418

50.520

 

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

1.357.791

235.070

629.418

50.520

 

 

 

1

Đối ứng dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Toàn tỉnh

2019-2022

4638-09/11/2015

200.700

10.575

55.791

520

 

 

 

2

Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

2019-2023

669-14/7/2017

564.145

69.732

445.481

10.000

 

 

 

3

Đối ứng dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Toàn tỉnh

2016-2020

2988/QĐ-BNN- HTQT-06/8/2020

158.299

41.298

98.146

10.000

 

 

 

4

Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1)

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

Kon Rẫy, Kon Tum

2016-2020

1211-31/10/2018

434.647

113.465

30.000

30.000

 

 

 

b)

Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương

 

 

 

 

145.083

17.673

6.888

6.888

 

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

145.083

17.673

6.888

6.888

 

 

 

1

Quốc môn cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum

BQL Khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

2016-

277-29/3/2016; NQ 59-08/12/2020

32.971

4.554

2.232

2.232

 

 

 

2

Đối ứng xây dựng 09 Nghĩa trang liệt sỹ trên địa bàn tỉnh

Sở LĐ,TB&XD; UBND các huyện, thành phố

Toàn tỉnh

2017-

1073-19/4/2017

25.522

4.459

1.354

1.354

 

 

 

3

Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND-UBND, Mặt trận đoàn thể và các công trình phụ trợ huyện Ia H'Drai

UBND huyện Ia H'Drai

Ia H'Drai

2016-

487-06/5/2016; NQ 60-08/12/2020

86.590

8.660

3.302

3.302

 

 

 

II.2

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

 

 

 

 

58.748

58.748

15.530

15.530

 

 

 

1

Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2020-2030 và định hướng đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

2020-

752-05/8/2020

58.748

58.748

15.530

15.530

 

 

 

II.3

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

149.252

149.252

4.000

4.000

 

 

 

II.4

QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

 

 

 

 

 

 

4.000

4.000

 

 

(1)

III.5

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

1.020.385

643.662

413.915

187.401

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

917.935

541.212

394.267

167.753

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

847.976

493.253

365.472

156.959

 

 

 

1

Cấp nước sinh hoạt thị trấn Sa Thầy

BQL các dự án 98

Sa Thầy

2017-

1333-31/10/2016

116.000

26.000

69.627

14.000

 

 

 

2

Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14

BQL các dự án 98

Kon Tum

2017-2020

1185-10/10/2016

249.997

100.000

126.986

14.100

 

 

 

3

Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, Thành phố Kon Tum - Cầu số 3)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2018-2021

770-11/8/2017

121.522

121.522

32.000

32.000

 

 

 

4

Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Sao Mai, tỉnh Kon Tum (giai đoạn 1)

BQL Khu kinh tế tỉnh

Kon Tum

2019-2021

257-21/3/2019

27.419

27.419

9.670

9.670

 

 

 

5

Mua sắm trang thiết bị y tế để nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Kon Tum

2019-

1326-22/11/2019

113.727

50.000

6.976

6.976

 

 

 

6

Hệ thống xử lý nước thải tập trung Cụm công nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum

Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh

Đăk Hà

2019-

581-10/6/2019; 1219-08/12/2020

22.513

22.513

11.300

11.300

 

 

 

7

Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum

Sở Khoa học và Công nghệ

Kon Tum

2019-2021

1217-31/10/2019

25.000

25.000

12.500

12.500

 

 

 

8

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

2017-2021

117-16/02/2017

60.800

60.800

16.413

16.413

 

 

 

9

Đường vào thôn 8, xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy

UBND huyện Kon Rẫy

Kon Rẫy

2020-

392-24/4/2020; 935-24/9/2020

35.999

25.000

15.000

15.000

 

 

 

10

Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ giãn dân tại làng Xộp, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

UBND huyện Sa Thầy

Sa Thầy

2020-

395-24/4/2020; 700-26/7/2020

75.000

35.000

65.000

25.000

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

69.959

47.959

28.795

10.795

 

 

 

1

Di dời, tái định cư cho các hộ dân tại 03 xã: Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Đăk Rơ Ông và Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (UBMT TQ VN) xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông

UBND huyện Tu Mơ Rông

Tu Mơ Rông

2019-

1137-17/10-2019

69.959

47.959

28.795

10.795

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

102.450

102.450

19.648

19.648

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

2.950

2.950

2.950

2.950

 

 

 

1

Trụ sở Tỉnh đoàn Kon Tum; Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ khác

Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Kon Tum

Kon Tum

2021

1201-03/12/2020

2.950

2.950

2.950

2.950

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

99.500

99.500

16.698

16.698

 

 

 

1

Nhà thi đấu Tổng hợp tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2020-

1465-23/12/2019; 939-25/9/2020

99.500

99.500

16.698

16.698

 

 

 

B

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

4.185.809

3.245.402

606.500

438.000

47.210

 

 

I

PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG

 

 

 

 

 

 

170.896

170.896

 

 

Chi tiết tại Biểu số 03

II

CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

 

 

 

 

 

 

13.880

13.880

 

 

 

II.1

PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

Chi tiết tại Biểu số 03

II.2

CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI TỈNH

 

 

 

 

 

 

3.880

3.880

 

 

 

III

BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT

 

 

 

 

 

 

2.556

2.556

 

 

 

IV

THU TỪ CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT DO TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

822.223

746.500

181.168

112.668

 

 

(2)

IV.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

822.223

746.500

181.168

112.668

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

822.223

746.500

181.168

112.668

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

822.223

746.500

181.168

112.668

 

 

 

1

Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24

BQL các dự án 98

Kon Tum

2017-

1127-16/11/2020

760.723

685.000

144.000

75.500

 

 

 

2

Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa lịch sử Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2017-2020

1153-31/10/2017

61.500

61.500

37.168

37.168

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT, THUÊ ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH GIAO TĂNG THÊM

 

 

 

 

3.363.586

2.498.902

238.000

138.000

47.210

 

 

V.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

233.000

233.000

2.500

2.500

 

 

 

V.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

3.130.586

2.265.902

235.500

135.500

47.210

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

857.973

739.589

81.500

81.500

45.210

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

857.973

739.589

81.500

81.500

45.210

 

 

1

Trụ sở làm việc của các Sở, ban ngành thuộc khối văn hóa xã hội

BQL các dự án 98

Kon Tum

2017-2020

912-22/8/2016
510-23/5/2018
1133-16/11/2020

151.743

151.743

11.290

11.290

 

 

 

2

Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)

BQL các dự án 98

Kon Tum

2015-

868-30/10/2013; 1057-30/10/2015

236.767

118.383

10.000

10.000

 

 

 

3

Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-

1172-23/10/2019

197.223

197.223

45.000

45.000

30.000

 

 

4

Dự án Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai

BQL Khu kinh tế tỉnh

Kon Tum

2020-

939-03/9/2019; 1125-16/10/2019

272.240

272.240

15.210

15.210

15.210

 

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

2.272.613

1.526.313

154.000

54.000

2.000

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

2.272.613

1.526.313

154.000

54.000

2.000

 

 

1

Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-

1020-18/10/2020

1.492.600

746.300

115.000

15.000

 

 

 

2

Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum

BQL các dự án 98

Kon Tum

2020-

889-22/8/2018

100.000

100.000

2.000

2.000

2.000

 

 

3

Đầu tư hạ tầng, tạo quỹ đất phát triển khu sản xuất theo quy hoạch

BQL các dự án 98

Kon Tum

2021-

966-09/9/2019

152.000

152.000

10.000

10.000

 

 

 

4

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2021-

204-27/02/2019

108.937

108.937

8.000

8.000

 

 

 

5

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2021-

206-27/02/2019

383.993

383.993

15.000

15.000

 

 

 

6

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2021-

205-27/02/2019

35.083

35.083

4.000

4.000

 

 

 

C

NGUỒN THU SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

519.113

461.660

68.949

50.000

 

 

 

I

PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (LỒNG GHÉP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)

 

 

 

 

 

 

9.710

9.710

 

 

Chi tiết tại Biểu số 03

II

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

67.791

67.791

650

650

 

 

 

II.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

67.791

67.791

650

650

 

 

 

II.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

397.226

339.773

53.789

34.840

 

 

 

III.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

274.326

274.326

1.400

1.400

 

 

 

III.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

122.900

65.447

52.389

33.440

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

122.900

65.447

52.389

33.440

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

62.900

5.447

38.765

19.816

 

 

 

1

Mua sắm trang thiết bị y tế để nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Kon Tum

2019-

1326-22/11/2019

113.727

50.000

18.000

18.000

 

 

 

2

Đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

Sở Y tế

Toàn tỉnh

2019-

3828-28/8/2019

62.900

5.447

20.765

1.816

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

60.000

60.000

13.624

13.624

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường

Bệnh viện Y dược - PHCN

Kon Tum

2020-

311-03/4/2020

60.000

60.000

13.624

13.624

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

 

 

 

54.096

54.096

4.800

4.800

 

 

 

IV.1

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

54.096

54.096

4.800

4.800

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

 

 

35.000

35.000

1.200

1.200

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

35.000

35.000

1.200

1.200

 

 

 

1

Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Kon Tum

2017-

980-28/9/2017

35.000

35.000

1.200

1.200

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

19.096

19.096

3.600

3.600

 

 

 

(1)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2021

 

 

 

 

19.096

19.096

3.600

3.600

 

 

 

1

Trưng bày bảo tàng ngoài trời

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Kon Tum

2021-

1203-31/10/2018

19.096

19.096

3.600

3.600

 

 

 

Ghi chú:

(1): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thông báo chi tiết để chi trả khoản công nợ còn lại sau khi quyết toán dự án hoàn thành

(2): Căn cứ vào tình hình nguồn thu thực tế từ các dự án khai thác quỹ đất và các dự án có sử dụng đất thông qua hình thức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất, Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu

 

Biểu số 03

TỔNG HỢP VỐN PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CẤP HUYỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng số

Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

Thu tiền sử dụng đất

Phân cấp đầu tư từ nguồn thu XSKT (Ưu tiên đầu tư các công trình GD- ĐT thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)

Ghi chú

Tổng

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 63/2020/NQ- HĐND

Phân cấp hỗ trợ nông thôn mới (Ưu tiên đầu tư các công trình GD-ĐT)

Phân cấp hỗ trợ đầu tư xây dựng cụm công nghiệp

Phân cấp hỗ trợ đầu tư chỉnh trang đô thị

Phân cấp hỗ trợ đầu tư các công trình cấp bách

Phân cấp đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối

Phân cấp thực hiện nhiệm vụ Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, quản lý đất đai

 

Tổng số

388.487

197.881

81.791

29.390

16.800

42.400

27.500

180.896

170.896

10.000

9.710

 

1

Thành phố Kon Tum

141.510

68.695

16.410

4.285

5.600

42.400

 

71.400

70.400

1.000

1.415

 

2

Huyện Đăk Hà

34.105

21.985

7.025

4.360

5.600

 

5.000

10.680

9.680

1.000

1.440

 

3

Huyện Đăk Tô

19.751

15.001

7.371

2.030

5.600

 

 

4.080

3.080

1.000

670

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

22.730

20.370

7.590

2.780

 

 

10.000

1.440

440

1.000

920

 

5

Huyện Ngọc Hồi

36.156

10.406

7.396

3.010

 

 

 

24.760

23.760

1.000

990

 

6

Huyện Đăk Glei

25.650

15.810

8.030

2.780

 

 

5.000

8.920

7.920

1.000

920

 

7

Huyện Sa Thầy

14.572

10.162

7.832

2.330

 

 

 

3.640

2.640

1.000

770

 

8

Huyện Ia H'Drai

22.326

16.056

5.926

2.630

 

 

7.500

5.400

4.400

1.000

870

 

9

Huyện Kon Rẫy

11.864

9.668

6.588

3.080

 

 

 

1.176

176

1.000

1.020

 

10

Huyện Kon Plong

59.823

9.728

7.623

2.105

 

 

 

49.400

48.400

1.000

695

 

 

Biểu số 04

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT:Triệu đồng

STT

Nội dung

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC - HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2021

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

Trong đó

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tổng mức đầu tư

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

250.000

58.300

6.000

6.000

 

 

 

Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

 

 

250.000

58.300

6.000

6.000

 

 

-

Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

2010-

153-11/11/2009; 600-28/6/2017

250.000

58.300

6.000

6.000

 

(*)

Ghi chú:

(*): Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho đơn vị triển khai thực hiện