ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1238/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, SỬ DỤNG NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước”;
Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 21/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015”; Thông tư số 211/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 về việc: “Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2015”;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 11 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015”; Công văn số 120/CV-HĐND ngày 04/4/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc: "Phương án sử dụng nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2015”;
Căn cứ Quyết định số 4546/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án phân bổ, sử dụng nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2015 để các ngành và các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung cụ thể như sau:
1. Nội dung phân bổ:
a) Ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ Khu Kinh tế Nghi Sơn và một số nhiệm vụ quan trọng cần đẩy nhanh tiến độ.
b) Bố trí vốn cho các dự án đã quyết toán chưa được bố trí vốn hoặc hết hạn mức vốn của Trung ương nhưng còn thiếu vốn lớn.
c) Bố trí vốn đối ứng cho một số dự án của lĩnh vực nông nghiệp và PTNT sử dụng nguồn vốn ODA.
d) Hỗ trợ cho các địa phương thực hiện dự án được tỉnh phê duyệt hỗ trợ kết hợp với ngân sách địa phương để thực hiện dự án.
2. Tổng kinh phí phân bổ đợt này: 427.252,0 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi bảy tỷ, hai trăm năm mươi hai triệu đồng)
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2015 chuyển nguồn sang năm 2016.
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo kinh phí được phân bổ cho từng dự án và chủ đầu tư (Cụ thể mức kinh phí và mục tiêu đầu tư) để các chủ đầu tư và các ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
4.2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan căn cứ mức kinh phí được phân bổ và mục tiêu được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ đảm bảo đúng trình tự, đủ thủ tục theo quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được phân bổ đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các ngành và các đơn vị liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU SỐ 01
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, SỬ DỤNG NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Nhu cầu vốn ngân sách tỉnh | Vốn đã giao | Vốn còn thiếu | Vốn giao kế hoạch lần này | Ghi chú |
| Tổng số: |
| 4.008.093 | 2.361.302 | 1.646.791 | 427.252 |
|
I | Các dự án quan trọng cần đẩy nhanh tiến độ |
| 3.700.535 | 2.205.794 | 1.494.741 | 345.030 |
|
1 | Các dự án Khu Kinh tế Nghi Sơn | BQL KKT Nghi Sơn | 566.069 | 391.144 | 174.925 | 70.000 |
|
2 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn (không bao gồm chi phí GPMB và dự phòng) | UBND Thị xã Sầm Sơn | 269.734 | 157.250 | 112.484 | 60.000 | Hoàn thành dự án trước ngày 25/3/2016 (Công văn số 2108/UBND-KTTC ngày 10/3/2016) |
3 | Đại lộ Nam Sông Mã (giai đoạn 1) | Sở Giao thông Vận tải | 928.134 | 717.000 | 211.134 | 40.000 | Công văn số 1061/UBND-THKH ngày 01/2/2016 |
4 | Cầu Yên Hoành qua sông Mã nối huyện Yên Định với huyện Vĩnh Lộc | Sở Giao thông Vận tải | 157.725 | 119.462 | 38.263 | 10.024 | Thanh toán giá trị còn thiếu sau QT (Công văn số 68/UBND-CN ngày 05/01/2016; Công văn số 995/UBND-CN ngày 29/01/2016) |
5 | Gói thầu B2.2 (cầu Làng Ngòi và cầu Chòm Nghịn) và B2.3 (cầu Nậm Bung) thuộc dự án tuyến nối các huyện ở Tây Thanh Hóa | Sở Giao thông Vận tải | 94.012 | 75.200 | 18.812 | 10.000 | Hoàn thành dự án (Công văn số 2451/UBND-THKH ngày 17/3/2016) |
6 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Xuân Quỳ - Thanh Lâm - Thanh Xuân, huyện Như Xuân | UBND huyện Như Xuân | 131.182 | 15.000 | 116.182 | 16.500 | Thanh toán cho dự án: 10 tỷ, Thu hồi khoản vay đến hạn 6,5 tỷ của ngân sách huyện Như Xuân cho dự án này |
7 | Dự án phân lũ, chậm lũ và nâng cấp cơ sở hạ tầng “Sống chung với lũ" huyện Thạch Thành được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 | UBND huyện Thạch Thành |
|
|
|
|
|
- | Hạng mục: Nâng cấp tuyến đê Hữu sông Bưởi thuộc địa phận huyện Thạch Thành thuộc Dự án Phân lũ, chậm lũ và nâng cấp cơ sở hạ tầng "Sống chung với lũ" huyện Thạch Thành | UBND huyện Thạch Thành | 137.048 | 131.992 | 5.056 | 5.056 | Thanh toán giá trị còn thiếu sau QT |
- | Hạng mục: xây dựng 3 trạm bơm tiêu Hón Sâm, Hón Sành, Cổ Tế và nạo vét 3 tuyến kênh tiêu thượng lưu cống Hón Sâm, Hón Sành, Cổ Tế | UBND huyện Thạch Thành | 67.185 | 58.269 | 8.916 | 5.000 | Hoàn thành dự án |
8 | Hạ tầng khu du lịch sinh thái Quảng cư, thị xã Sầm Sơn | UBND thị xã Sầm Sơn | 603.384 | 50.000 | 553.384 | 20.000 | Thực hiện dự án |
9 | Trung tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hóa | Sở Xây dựng | 396.768 | 294.400 | 102.368 | 30.000 | Thanh toán khối lượng hoàn thành và tiếp tục thực hiện dự án |
10 | Bảo tồn và phòng dựng Chính điện, Khu di tích lịch sử Lam kinh, huyện Thọ Xuân | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 235.529 | 176.077 | 59.452 | 10.000 | Hoàn thành dự án |
11 | Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi Thanh Hóa | TT NC Ứng dụng KHKT chăn nuôi | 40.968 | 20.000 | 20.968 | 10.000 | Hoàn thành dự án (HMTW: 20 tỷ đã cấp) |
12 | Đầu tư nâng cao năng lực kiểm định, kiểm nghiệm của Trung tâm dịch vụ kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Thanh Hóa | Chi cục tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 28.327 | 0 | 28.327 | 10.000 | Triển khai thực hiện dự án |
13 | Mua sắm xe chở nước phục vụ công tác PCCC | Cảnh sát PCCC tỉnh Thanh Hóa | 13.450 | 0 | 13.450 | 13.450 | Triển khai thực hiện mua sắm theo quy định |
14 | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ cầu Mục Sơn đến Khu du lịch Lam Kinh | Sở Giao thông Vận tải | 16.020 | 0 | 16.020 | 5.000 | Triển khai thực hiện dự án |
15 | Dự án đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa | Sở Giao thông Vận tải | 15.000 | 0 | 15.000 | 10.000 | Chi phí chuẩn bị đầu tư |
16 | Vốn đối ứng cho các dự án nông nghiệp |
|
|
|
| 20.000 | Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các ngành liên quan căn cứ vào tình hình, yêu cầu thực tế tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ cụ thể cho từng dự án |
II | Các dự án được ngân sách tỉnh hỗ trợ, ngân sách địa phương đối ứng hoàn thành dự án |
| 157.558 | 35.508 | 122.050 | 62.222 |
|
1 | Dự án đường giao thông từ QL217 đi khu Di tích Lịch sử Quốc gia Phủ Trịnh huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc | 32.000 | 10.000 | 22.000 | 12.000 | Nhu cầu ngân sách tỉnh tối đa 32,0 tỷ theo Công văn số 6712/UBND-THKH ngày 13/7/2015 của UBND tỉnh |
2 | Trạm Kiểm lâm Nghi Sơn, xã Hải Yến, huyện Tĩnh Gia | Chi Cục kiểm lâm TH | 4.373
| 2.783
| 1.590
| 1.590
| Thanh toán giá trị còn thiếu sau QT (Thông báo số 142/TB-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh) |
3 | Sửa chữa, nâng cấp văn phòng Hạt Kiểm lâm, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa | Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa | 4.070 | 1.300 | 2.770 | 2.770 | |
4 | Đường giao thông từ TL506 đi xã Nông trường và xã Khuyến Nông, huyện Triệu Sơn | UBND huyện Triệu Sơn | 13.138 | 5.925 | 7.213 | 6.213 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ xây lắp + Chi phí khác |
5 | Cải tạo, nâng cấp đường vào Khu di tích lịch sử Lê Hoàn, huyện Thọ Xuân | UBND huyện Thọ Xuân | 12.149 | 5.500 | 6.649 | 5.649 | NS tỉnh hỗ trợ phần chi phí xây lắp + chi phí khác theo Quyết định số 3646/QĐ-UBND ngày 30/10/14 |
6 | Hỗ trợ xây dựng cầu Hội An | UBND T.P Thanh Hóa | 20.452 | 10.000 | 10.452 | 7.000 | NS tỉnh hỗ trợ 70% TMĐT theo CV 1992/UBND-KTTC ngày 09/3/2015 |
7 | Hỗ trợ Cải tạo, sửa chữa vỉa hè, rãnh thoát nước, mặt đường và lắp đặt hệ thống chiếu sáng từ cầu Cứng thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát nối dài với đường Quốc lộ 15C | UBND huyện Mường Lát | 5.000 | 0 | 5.000 | 5.000 | NS tỉnh hỗ trợ xây lắp theo Quyết định số 5638/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 |
8 | Nâng cấp, cải tạo đường Lê Thánh Tông, thành phố Thanh Hóa | UBND thành phố Thanh Hóa | 23.376 |
| 23.376 | 8.000 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần chi phí xây dựng |
9 | Xây dựng tuyến đường nối Động Tiên Sơn với đường Tiên Sơn | BQL di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP Thanh Hóa | 6.062 |
| 6.062 | 4.000 | Nguồn tăng thu và sắp xếp nhiệm vụ chi |
10 | Cải tạo, nâng cấp đường Tỉnh 506B đoạn từ Quốc lộ 47B đến nơi thành lập Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa (từ xã Xuân Lai đi xã Thọ Lập) và vào Khu di tích lịch sử Quốc gia Lê Hoàn, huyện Thọ Xuân | UBND huyện Thọ Xuân | 36.938 | 0 | 36.938 | 10.000 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí xây lắp |
III | Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa | Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa | 150.000 | 120.000 | 30.000 | 20.000 |
|
PHỤ BIỂU SỐ 02
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHU KINH TẾ NGHI SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Dự án | Nhu cầu vốn | Vốn đã giao | Vốn còn thiếu | Giao lần này | Ghi chú |
| Tổng cộng (I+II+III): | 566.069 | 391.144 | 174.925 | 70.000 |
|
I | CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN | 21.221 | 17.500 | 3.721 | 3.721 |
|
1 | Khu TĐC di dân thôn Trung Sơn xã Tĩnh Hải | 21.221 | 17.500 | 3.721 | 3.721 | Thanh toán giá trị còn thiếu sau Quyết toán |
II | CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP | 471.651 | 373.644 | 98.007 | 36.279 |
|
1 | Tái định cư Hải Bình (gđ1) | 186.981 | 147.705 | 39.276 | 15.000 | Hoàn thành dự án phục vụ giải phóng mặt bằng Khu liên hợp gang thép Nghi Sơn theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Thông báo số 42/TB-UBND ngày 17/3/2016 |
2 | Mở rộng đường vào mỏ sét | 103.340 | 75.300 | 28.040 | 15.000 | Hoàn thành nút giao với đường sắt Bắc Nam tại km 234+053 theo Công văn số 5692/UBND-CN ngày 16/6/2015 và xử lý đường điện 110 KV ở khoảng cột 6-7 cấp điện cho NM xi măng Nghi Sơn theo Công văn số 6870/UBND-CN ngày 15/7/2015 |
3 | Đường N3, ngoài hàng rào Khu B-KCN Bỉm Sơn | 12.718 | 10.000 | 2.718 | 1.279 | Hoàn thành dự án |
4 | Đường vào bãi rác Khu Kinh tế Nghi Sơn, tại xã Trường Lâm (gđ1) | 34.290 | 26.300 | 7.990 | 3.500 | Hoàn thành dự án |
5 | Đường Đông Tây 4 - Khu Kinh tế Nghi Sơn (đoạn từ QL1A tại xã Trường Lâm - Đường cao tốc Bắc Nam) | 134.322 | 114.339 | 19.983 | 1.500 | Hoàn thành dự án |
III | CÁC DA TRIỂN KHAI MỚI | 73.197 | 0 | 73.197 | 30.000 |
|
1 | Hệ thống chiếu sáng Quốc lộ 1 A, đoạn qua khu Kinh tế Nghi Sơn | 50.000 | 0 | 50.000 | 15.000 | Triển khai thực hiện dự án |
2 | Đầu tư xây dựng tuyến đường phía Tây và nâng cấp tuyến đường phía Nam Nhà máy giầy Annora nối ra Quốc lộ 1A - Khu Kinh tế Nghi Sơn | 14.197 | 0 | 14.197 | 8.000 | Triển khai thực hiện dự án |
3 | Chỉnh trang nút giao giữa QL47 với đường vào Cảng Lễ Môn và tuyến đường gom trước cổng nhà máy gạch Vicenza | 9.000 | 0 | 9.000 | 7.000 | Triển khai thực hiện dự án |
- 1 Nghị quyết 171/2018/NQ-HĐND về phương án phân bổ chi tiết từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2017 và số dư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết đã phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản các năm trước chưa sử dụng do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 2 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt phương án phân bổ ngân sách năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 1546/QĐ-UBND về Quy chế Tạm ứng từ ngân sách tỉnh Quảng Nam năm 2016 cho nhiệm vụ chi đầu tư
- 4 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 5638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hỗ trợ kinh phí dự án cải tạo, sửa chữa vỉa hè, rãnh thoát nước, mặt đường và lắp đặt hệ thống chiếu sáng từ cầu Cứng thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa nối dài với đường Quốc lộ 15C
- 6 Nghị quyết 181/2015/NQ-HĐND về điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách nhà nước; điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2015 (đợt 2)
- 7 Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tạo nguồn thu và tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Chỉ thị 06/CT-TTg tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư 211/2014/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 4546/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 12 Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 171/2018/NQ-HĐND về phương án phân bổ chi tiết từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2017 và số dư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết đã phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản các năm trước chưa sử dụng do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 2 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt phương án phân bổ ngân sách năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 1546/QĐ-UBND về Quy chế Tạm ứng từ ngân sách tỉnh Quảng Nam năm 2016 cho nhiệm vụ chi đầu tư
- 4 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Nghị quyết 181/2015/NQ-HĐND về điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách nhà nước; điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2015 (đợt 2)
- 6 Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tạo nguồn thu và tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020