ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1240/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ÁP DỤNG CHO 02 XÃ: TRÀ PHONG VÀ TRÀ LÃNH - HUYỆN TÂY TRÀ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG - TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 79/2017/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về trình tự, thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh tại Tờ trình số 127/TTr-BQL ngày 25/7/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3390/TTr-STNMT ngày 26/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tây Trà và các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ÁP DỤNG CHO 02 XÃ: TRÀ PHONG VÀ TRÀ LÃNH - HUYỆN TÂY TRÀ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG - TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Đất nông nghiệp:
STT | Danh mục | ĐVT | Đơn giá |
1 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
| Vị trí 1 - miền núi | đồng/m2 | 19.000 |
| Vị trí 2 - miền núi | đồng/m2 | 14.000 |
| Vị trí 3 - miền núi | đồng/m2 | 12.000 |
2 | Đất rừng sản xuất |
|
|
| Vị trí 1 - miền núi | đồng/m2 | 7.000 |
| Vị trí 2 - miền núi | đồng/m2 | 5.000 |
| Vị trí 3 - miền núi | đồng/m2 | 3.000 |
3 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | đồng/m2 |
|
| Vị trí 1 - miền núi | đồng/m2 | 19.000 |
| Vị trí 2 - miền núi | đồng/m2 | 14.000 |
| Vị trí 3 - miền núi | đồng/m2 | 12.000 |
2. Đất ở:
STT | Danh mục | ĐVT | Đơn giá |
I | Đất ở - Khu vực 3 |
|
|
1 | Đất mặt tiền các trục đường không phải là giao thông chính của xã. | 30.000 | 30.000 |
2 | Đất ở các vị trí khác còn lại. | 25.000 | 25.000 |
3. Nhà cửa, vật kiến trúc:
STT | Chủng loại | ĐVT | Đơn giá |
I | Nhà ở, công trình phục vụ đời sống sản xuất, công trình khác, mồ mã... |
|
|
1 | Chuồng bò CT1: Khung gỗ nền đất, có xây viền gạch xung quanh, mái lợp tôn | đồng/m2 | 776.642 |
2 | Trụ điện tre Φ ≥10 cm | đồng/trụ | 193.872 |
3 | Xếp khan đá xô bồ | đồng/m3 | 478.910 |
4 | TR10: Tường rào tre, gỗ | đồng/m2 | 28.850 |
5 | TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40 | đồng/m2 | 206.566 |
6 | NK7 - MH: Mái hiên cột gỗ, xà gỗ, lợp lá dừa, nền đất | đồng/m2 | 445.444 |
4. Cây cối hoa màu:
STT | Tên tài sản | ĐVT | Đơn giá |
I | Cây công nghiệp |
|
|
1 | Dừa (các loại) |
|
|
| Cây mới trồng chưa có thân cây | đồng/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả | đồng/cây | 150.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả | đồng/cây | 300.000 |
| Cây đang cho quả | đồng/cây | 500.000 |
2 | Cây chè |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 10cm | đồng/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm | đồng/cây | 105.000 |
3 | Hồ tiêu không cọc |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/gốc | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/gốc | 60.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/gốc | 200.000 |
II | Cây ăn quả |
|
|
1 | Xoài, nhãn, chôm chôm hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đồng/cây | 250.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả | đồng/cây | 350.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả | đồng/cây | 500.000 |
2 | Cam, quýt, bưởi trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đồng/cây | 250.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm | đồng/cây | 350.000 |
3 | Mít |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 100.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đồng/cây | 200.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm | đồng/cây | 350.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm | đồng/cây | 500.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm | đồng/cây | 800.000 |
4 | Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 15.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đồng/cây | 60.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm | đồng/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15 cm | đồng/cây | 200.000 |
5 | Cau |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả | đồng/cây | 30.000 |
| Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả | đồng/cây | 120.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 250.000 |
6 | Vú sữa |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 70.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đồng/cây | 140.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm | đồng/cây | 350.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm | đồng/cây | 400.000 |
7 | Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 30.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đồng/cây | 70.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm | đồng/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm | đồng/cây | 150.000 |
8 | Chanh trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m | đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1cm | đồng/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m | đồng/cây | 100.000 |
| Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2cm | đồng/cây | 170.000 |
9 | Ổi trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 60.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 150.000 |
10 | Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 20.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 100.000 |
11 | Khế, ô ma, vả, chay |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 30.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 80.000 |
III | Cây lấy gỗ, củi, nhựa, lấy dầu |
|
|
1 | Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, các loại keo) |
|
|
| Bạch đàn - Keo |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3 cm | đồng/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 7cm | đồng/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm | đồng/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 14cm | đồng/cây | 75.000 |
2 | Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, quăn, sầu đông, sao đen, xà cừ, lát hoa...) - vận dụng cho cây ké |
|
|
| Lim xanh, sầu đông, cây ké |
|
|
| Cây có đường kính gốc từ < 2 cm | đồng/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm | đồng/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 8 cm | đồng/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm | đồng/cây | 70.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 16 cm | đồng/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến < 20 cm | đồng/cây | 150.000 |
3 | Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
3.1 | Tre |
|
|
| * Tre chuyên lấy măng |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/bụi | 20.000 |
| Chưa cho măng | đồng/mụt | 60.000 |
| Đã cho măng | đồng/mụt | 100.000 |
| Măng tre | đồng/măng | 15.000 |
| * Tre thường |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| Cây xanh chưa già | đồng/cây | 40.000 |
| Cây già sử dụng được | đồng/cây | 70.000 |
3.2 | Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 5.000 |
| Cây xanh chưa già | đồng/cây | 20.000 |
| Cây già sử dụng được | đồng/cây | 30.000 |
4 | Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa |
|
|
4.1 | Bời lời |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1 cm | đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm | đồng/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm | đồng/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm | đồng/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm | đồng/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm | đồng/cây | 200.000 |
4.2 | Cây quế |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đồng/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 4cm | đồng/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm | đồng/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm | đồng/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm | đồng/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm | đồng/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm | đồng/cây | 800.000 |
4.3 | Cây dó bầu, cây sưa (huỳnh đàn đỏ) |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 35.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3 cm | đồng/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 4cm | đồng/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm | đồng/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm | đồng/cây | 400.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm | đồng/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15 cm | đồng/cây | 800.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15 cm | đồng/cây | 1.000.000 |
5 | Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá...) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đồng/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3 cm | đồng/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 7cm | đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm | đồng/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm | đồng/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 50cm | đồng/cây | 150.000 |
6 | Cây Mây |
|
|
| Cây mới trồng (năm đầu tiên) | đồng/bụi | 25.300 |
| Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc) | đồng/bụi | 47.000 |
| Cây cho khai thác thương phẩm | đồng/bụi | 80.300 |
IV | Cây trồng lẻ, phân tán |
|
|
1 | Cây ăn quả |
|
|
1.1 | Chuối |
|
|
| Cây con còn chung trong bụi | đồng/cây | 8.000 |
| Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi) | đồng/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho buồng | đồng/cây | 40.000 |
| Cây có buồng | đồng/cây | 100.000 |
1.2 | Đu đủ |
|
|
| Cây mới trồng cao < 0,5 m | đồng/cây | 10.000 |
| Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả | đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | đồng/cây | 100.000 |
1.3 | Dứa |
|
|
| Cây mới trồng, chưa có bụi | đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/bụi | 15.000 |
| Cây cho quả | đồng/bụi | 25.000 |
2 | Các loại cây rau |
|
|
2.1 | Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...) | đồng/m2 | 20.000 |
2.2 | Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...) |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/gốc | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn | đồng/gốc | 20.000 |
| Cây đang cho quả | đồng/gốc | 40.000 |
V | Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng |
|
|
1 | Mai xuân, mai tứ quý, mai chiếu thủy, mai quế hương, lộc vừng, sanh, si, sộp, da giấy, bồ đề, sung, cần thăng... |
|
|
| Lộc vừng, sanh |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 1.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc < 0,5 cm | đồng/cây | 4.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/cây | 10.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 1 cm đến < 2 cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 2 cm đến < 3 cm | đồng/cây | 50.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 5cm | đồng/cây | 60.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 8 cm | đồng/cây | 70.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 8 cm đến < 12cm | đồng/cây | 100.000 |
| Cây trồng có đường kính gốc ≥ 12 cm đến < 20 cm | đồng/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm | đồng/cây | 300.000 |
* Ghi chú: Nguyên tắc xác định đường kính gốc, chiều cao thân và đường kính tán cây:
- Vị trí để xác định đường kính gốc của cây trồng: Cách mặt đất đến vị trí đo là ≥ 1,3m (Riêng cây chè và các loại cây kiểng đường kính gốc được xác định cách mặt đất đến vị trí đo là 0,5m).
- Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).
- Cách xác định đường kính tán cây: bằng cách đo hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng trung bình cộng đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc./.
- 1 Quyết định 3706/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019
- 3 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019)
- 14 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 16 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 17 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 3706/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019
- 3 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên