ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2018/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50A/2017/QĐ-UBND NGÀY 21/8/2017 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định Chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2041/TTr-SXD ngày 18/6/2018; Báo cáo thẩm định số 99/BC-STP ngày 18/6/2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm II Mục E Phần I của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
TT | DANH MỤC | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
E | TRANG (AM) - MỒ MẢ |
|
|
II | MỒ MẢ |
|
|
II.1 | Mộ đất |
|
|
1 | Mộ đất bình thường (có bia đá hoặc không có bia đá) | đồng/cái | 3.608.000 |
2 | Mộ tập thể (Mộ líp): |
|
|
a | Từ 2 - 4 người (mộ đất) | đồng/cái | 4.158.000 |
b | Từ 5 - 10 người (mộ đất) | đồng/cái | 6.238.000 |
c | Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm b mục 2 này (mộ tập thể từ 5-10 người) | đồng/1người | 386.000 |
II.2 | Mồ mả (Đối với mộ có diện tích < 2,00m2) | ||
1 | Mộ xây (KH: M06-01): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa và quét vôi toàn bộ. | đồng/cái | 4.193.000 |
2 | Mộ xây (KH: M06-02): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả ma tít và sơn nước. | đồng/cái | 4.342.000 |
3 | Mộ xây (KH: M06-03): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp gạch toàn bộ | đồng/cái | 5.022.000 |
4 | Mộ xây (KH: M06-03): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, trát đá mài toàn bộ | đồng/cái | 4.725.000 |
II.3 | Mồ mả (Đối với mộ có diện tích ≥ 2,0 m2 đến < 5,0m2) | ||
1 | Mộ xây (KH: M07-01): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa và quét vôi toàn bộ | đồng/m2 | 2.232.000 |
2 | Mộ xây (KH: M07-02): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả ma tít và sơn nước | đồng/m2 | 2.398.000 |
3 | Mộ xây (KH: M07-03): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp gạch toàn bộ | đồng/m2 | 3.152.000 |
4 | Mộ xây (KH: M07-04): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, trát đá mài toàn bộ | đồng/m2 | 2.822.000 |
II.4 | Mồ mả (Đối với mộ có diện tích mộ ≥ 5m2) | ||
1 | Mộ xây (KH: M01): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch; thân mồ, nhà mồ ốp gạch; mái nhà mồ dán ngói mũi hài. | đồng/m2 | 3.133.000 |
2 | Mộ xây (KH: M02): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; toàn bộ trát vữa xi măng; toàn bộ phần mộ trát đá mài. | đồng/m2 | 2.548.000 |
3 | Mộ xây (KH: M03-1): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần thân mộ sơn nước. | đồng/m2 | 2.118.000 |
4 | Mộ xây (KH: M03-2): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần thân mộ quét vôi. | đồng/m2 | 1.868.000 |
5 | Mộ xây (KH: M04): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền láng xi măng; nhà mồ, phần thân mộ quét vôi. | đồng/m2 | 1.775.000 |
6 | Mộ xây (KH: M05-01): Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường ốp gạch. | đồng/m2 | 1.662.000 |
7 | Mộ xây (KH: M05-02): Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường bả ma tít, sơn nước. | đồng/m2 | 1.394.000 |
8 | Mộ xây (KH: M05-3): Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường quét vôi. | đồng/m2 | 1.248.000 |
9 | Mộ tập thể (Mộ líp): |
|
|
a | Từ 2 - 4 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng) | đồng/cái | 9.355.000 |
b | Từ 2 - 4 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch) | đồng/cái | 14.550.000 |
c | Từ 5 - 10 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng) | đồng/cái | 16.618.000 |
d | Từ 5 - 10 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giăng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch) | đồng/cái | 25.986.000 |
e | Trường hợp khác: |
|
|
| Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm c, d mục 9 (mộ tập thể từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể: |
|
|
| - Đối với mộ quy định tại điểm c khoản 9 cộng thêm: | đồng/1người | 989.000 |
| - Đối với mộ quy định tại điểm d khoản 9 cộng thêm: | đồng/1người | 1.550.000 |
Điều 2. Sửa đổi Khoản 12, Phần II của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
12. Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện như sau: Nhà ở, công trình xây dựng phải phá dỡ một phần, ranh giải tỏa cắt sàn và đà ở giữa hai cột chịu lực thì được tính bồi thường phần vật kiến trúc từ ranh giải tỏa vào đến cột chịu lực gần nhất của công trình kiến trúc phải phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại bằng 50% đơn giá xây dựng (theo đơn giá áp dụng cho phần nhà, công trình bị giải tỏa) nhân (x) với diện tích mặt dựng của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/7/2018. Các nội dung khác tại Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2020 về thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Nghị quyết 222/NQ-HĐND năm 2019 về thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020
- 4 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019
- 5 Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8 Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 9 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11 Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 16 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 17 Luật Nhà ở 2014
- 18 Luật Xây dựng 2014
- 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 20 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá bồi thường đất và tài sản gắn liền trên đất áp dụng cho 02 xã: Trà Phong và Trà Lãnh - huyện Tây Trà khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019
- 7 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020
- 8 Nghị quyết 222/NQ-HĐND năm 2019 về thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9 Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2020 về thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên