- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật đấu thầu 2013
- 3 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 4 Luật Xây dựng 2014
- 5 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Bộ luật Lao động 2019
- 10 Luật Đầu tư công 2019
- 11 Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
- 12 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 13 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14 Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 15 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 16 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 17 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 18 Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 19 Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 20 Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2035
- 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 22 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 23 Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng và quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 24 Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Luật đất đai 2013
- 6 Luật đấu thầu 2013
- 7 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 9 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 10 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11 Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Bộ luật Lao động 2019
- 14 Luật Đầu tư công 2019
- 15 Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
- 16 Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 17 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 18 Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 19 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 20 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 21 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 22 Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 23 Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 24 Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2035
- 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 26 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 27 Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng và quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 28 Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1253/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 11 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 134/TTr-SNN ngày 07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các dự án liên kết sản xuất đã tổ chức triển khai thực hiện theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thì tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn quy định tại Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Các dự án liên kết sản xuất triển khai thực hiện theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì áp dụng thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Giám đốc các ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA, HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ-HĐND NGÀY 27/4/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
1. Hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây gọi chung là liên kết) là việc thỏa thuận, tự nguyện cùng đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của các bên tham gia liên kết để nâng cao hiệu quả sản xuất, số lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
2. Hợp đồng liên kết: Là hợp đồng liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được ký giữa các bên tham gia liên kết trên nguyên tắc tự nguyện nhằm thực hiện các hình thức liên kết quy định tại Điều 4, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ (Nghị định số 98/2018/NĐ-CP).
3. Dự án, kế hoạch liên kết: Là dự án, kế hoạch do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và các bên tham gia hợp đồng liên kết cùng thỏa thuận, xây dựng và triển khai đầu tư liên kết theo các hình thức quy định tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
4. Chủ trì liên kết: Trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã ký hợp đồng liên kết trực tiếp với cá nhân, nông dân thì doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sẽ là chủ trì liên kết. Đối với trường hợp có nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã cùng ký hợp đồng liên kết thì các bên thống nhất cử ra chủ trì liên kết.
5. Vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung: Là vùng sản xuất tập trung một hay một nhóm sản phẩm nông nghiệp cùng loại có quy mô phù hợp với từng loại hình sản xuất và điều kiện của mỗi địa phương, tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường, có liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
6. Chu kỳ sản xuất: Được tính từ thời điểm bắt đầu nuôi, trồng hoặc chăm sóc (đối với các loại cây trồng, vật nuôi lâu năm) đến khi thu hoạch, khai thác sản phẩm.
7. Vụ sản xuất: Được tính từ thời điểm bắt đầu nuôi, trồng hoặc chăm sóc đến khi thu hoạch, khai thác sản phẩm tính theo thời vụ trong năm (thường chỉ áp dụng cho cây trồng, vật nuôi có thời gian sinh trưởng phát triển nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng).
8. Đầu tư cơ sở vật chất: Là việc đầu tư xây dựng mới nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền,... để phục vụ sản xuất, chế biến.
9. Nâng công suất chế biến: Là cơ sở đang hoạt động sản xuất, chế biến, nay đầu tư thêm cơ sở vật chất để mở rộng quy mô, tăng công suất, tăng thêm sản lượng chế biến/năm.
10. Hỗ trợ sau đầu tư: Là việc hỗ trợ bằng tiền mặt của Nhà nước sau khi dự án được phê duyệt, triển khai đầu tư hoàn thành nhiệm vụ từng năm và có đủ hồ sơ thanh quyết toán để minh chứng.
11. Chuỗi giá trị: Là các hoạt động sản xuất kinh doanh có quan hệ với nhau làm tăng giá trị tại mỗi bước trong quy trình, bao gồm từ khâu lập kế hoạch đến việc cung cấp đầu vào, sản xuất, thu gom, chế biến và cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm tới tay người sử dụng.
12. Chủ rừng: Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật.
13. Cây lâm nghiệp đa mục đích: Là loài cây trồng có thể lấy gỗ vừa cho thu hoạch lâm sản ngoài gỗ giúp người dân cải thiện sinh kế, chung sống bền vững với rừng (thuộc phạm vi Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ hỗ trợ trồng cây Dẻ ván ghép và cây Trám đen ghép).
14. Công trình lâm sinh: Là công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, được tạo thành từ việc thực hiện hoạt động đầu tư lâm sinh theo thiết kế, dự toán, gồm: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung; nuôi dưỡng rừng tự nhiên; làm giàu rừng tự nhiên; cải tạo rừng tự nhiên; trồng rừng; chăm sóc rừng trồng; nuôi dưỡng rừng trồng.
15. Nghiệm thu hạng mục: Là hoạt động đánh giá, kết luận về kết quả thi công hạng mục so với thiết kế được phê duyệt.
16. Nghiệm thu hoàn thành: Là hoạt động đánh giá, xác định diện tích, khối lượng hoàn thành khi kết thúc dự án đầu tư.
17. Đất chưa có rừng: Là đất trống hoặc đất có thực bì cỏ tranh, lau lách, cây bụi, cây gỗ, tre nứa rải rác và cây tái sinh nhưng không đạt tiêu chí rừng.
Đảm bảo theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
IV. Đối tượng, điều kiện, nội dung, mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ
Theo quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND).
Mục 1. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
I. Các hình thức liên kết được hỗ trợ
1. Liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
4. Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
5. Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
6. Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
7. Liên kết sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
II. Điều kiện, nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ: Theo quy định tại phần I Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND.
2. Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ
- Thực hiện theo các quy định của Điều 10 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
- Đối với cây trồng, vật nuôi lâu năm (thời gian sinh trưởng, phát triển lớn hơn 12 tháng) việc thực hiện hỗ trợ tính theo chu kỳ sản xuất.
- Đối với cây trồng, vật nuôi hằng năm (thời gian sinh trưởng, phát triển nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng) việc thực hiện hỗ trợ tính theo vụ sản xuất.
- Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ giống, vật tư một lần/chu kỳ đối với cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất trên 12 tháng (chu kỳ 2, chu kỳ 3 phải thực hiện trên cây trồng, vật nuôi mới).
Theo Điều 13, 14, 15 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
1. Hằng năm các đơn vị chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) dự kiến danh mục dự án, kế hoạch, kinh phí thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của năm đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) tổng hợp. Trên cơ sở danh mục đăng ký của chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án), UBND cấp huyện tổ chức họp với các phòng, ban, đơn vị liên quan, các chủ trì liên kết (Chủ đầu tư dự án, kế hoạch) để xem xét, kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, kế hoạch do các chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) đề xuất, đảm bảo các dự án được lựa chọn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương, sản phẩm tham gia liên kết là sản phẩm chủ lực, đặc trưng thế mạnh và nằm trong định hướng phát triển của Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến 2035 tại Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/12/2019. Đồng thời, UBND cấp huyện đánh giá năng lực, điều kiện của từng chủ trì liên kết, đảm bảo khi dự án, kế hoạch được triển khai thực hiện có trọng tâm, hiệu quả; rà soát các chính sách đã và đang hỗ trợ cho các chủ trì liên kết và các bên dự kiến tham gia liên kết, đảm bảo trong cùng thời điểm các nội dung đề nghị hỗ trợ không trùng với các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác.
Danh mục dự kiến, kinh phí thực hiện dự án gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30 tháng 5 hằng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, lựa chọn các danh mục dự án liên kết, kế hoạch liên kết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt danh mục dự án liên kết, kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục dự án liên kết, kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị liên quan (Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Văn phòng Điều phối nông thôn mới,...) xem xét số lượng và mức vốn hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết sẽ triển khai trong năm để dự kiến kinh phí và nguồn kinh phí hỗ trợ (ngân sách Trung ương, Chương trình mục tiêu quốc gia; ngân sách địa phương và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác). Tổng hợp cùng với nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho các dự án, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ từ các năm trước (bao gồm kinh phí để thực hiện các nội dung của dự án trong năm thứ 02 hoặc các năm tiếp theo theo phân kỳ thực hiện) gửi Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 6 hằng năm để thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, cân đối bố trí kinh phí cho các dự án, kế hoạch trong dự toán đầu năm.
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và căn cứ trên khả năng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình (nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn ngân sách địa phương), Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí cho các dự án, kế hoạch theo quy định.
4. Tại thời điểm quý I hằng năm, các đơn vị chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) được phê duyệt danh mục dự án liên kết, kế hoạch liên kết lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… cần thiết để phục vụ cho việc lập dự án, kế hoạch gửi Sở Tài chính (đối với cấp tỉnh), cơ quan tài chính cấp huyện tổng hợp và cung cấp thông tin về giá. Thông tin về giá do cơ quan tài chính cung cấp có thời hạn sử dụng trong 90 ngày và là cơ sở để chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) xây dựng dự toán kinh phí thực hiện dự án, kế hoạch, cũng đồng thời là cơ sở để Hội đồng thẩm định cấp tỉnh/huyện thẩm định hồ sơ hỗ trợ dự án liên kết, kế hoạch liên kết trình UBND cùng cấp phê duyệt. Sau 90 ngày, nếu việc lập và thẩm định dự án, kế hoạch chưa hoàn thành, chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) gửi danh mục máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… cho cơ quan tài chính để được cập nhật thông tin về giá, đảm bảo phù hợp với giá thị trường.
5. Trên cơ sở danh mục dự án liên kết được UBND tỉnh phê duyệt, chủ trì liên kết (chủ đầu tư) phối hợp với các bên tham gia liên kết lập dự án và quyết định phê duyệt dự án liên kết để tổ chức thực hiện.
6. Chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) lập và gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết, kế hoạch liên kết tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với dự án cấp tỉnh) hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế (đối với dự án cấp huyện). Trên cơ sở tờ trình của hội đồng thẩm định cấp tỉnh/huyện, UBND tỉnh/huyện phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết, kế hoạch liên kết.
7. Sau khi dự án liên kết, kế hoạch liên kết/mùa vụ/chu kỳ sản xuất năm hoàn thành, chủ trì liên kết hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí. Tổ thẩm định và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan thực hiện các bước thẩm định hồ sơ, nghiệm thu tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết, trình UBND tỉnh/huyện phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết thực hiện dự án theo quy định.
V. Lập và phê duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết
1. Chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) thực hiện theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ tục Hỗ trợ dự án liên kết (cấp tỉnh) thực hiện theo các bước tại Mục 5, Phụ lục II Nội dung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hỗ trợ dự án liên kết cấp huyện thực hiện theo các bước tại Mục 1, Phụ lục II Nội dung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính kèm Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ trì liên kết (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
b) Dự án liên kết (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Hướng dẫn này) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
Trường hợp không đề xuất hỗ trợ máy móc trang thiết bị, xây dựng các công trình hạ tầng thì chỉ cần lập kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết.
c) Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Hướng dẫn này) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.
d) Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
VI. Lập và phê duyệt kinh phí hỗ trợ, cấp kinh phí hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết
1. Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch của UBND tỉnh/huyện, hằng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với dự án cấp tỉnh), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế (đối với dự án cấp huyện) chủ trì tham mưu thành lập tổ thẩm định, nghiệm thu đối với dự án, kế hoạch cấp tỉnh/huyện, thành phần tổ thẩm định nghiệm thu gồm các thành viên là hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch cấp tỉnh/huyện.
2. Trên cơ sở quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết sau khi hoàn thành mùa vụ hoặc chu kỳ sản xuất trong năm, chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các dự án, kế hoạch cấp tỉnh) hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế (đối với các dự án, kế hoạch cấp huyện) để tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) như sau:
- Chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp hỗ trợ kinh phí về đơn vị nhận hồ sơ.
- Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, mời tổ thẩm định được quy định tại khoản 1, mục này tiến hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu). Nếu hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, đơn vị chủ trì có văn bản gửi Sở Tài chính (đối với các dự án cấp tỉnh) hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch (đối với các dự án cấp huyện) thẩm tra hồ sơ. Sau khi thẩm tra các nội dung đề nghị hỗ trợ đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định thì đơn vị thẩm tra trình UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) lý do không hỗ trợ.
- Sau khi nhận được quyết định của UBND tỉnh (hoặc UBND cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch), Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
3. Quy định về các nội dung được hỗ trợ1
3.1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
a) Nội dung, mức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 150 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết (hoặc kế hoạch liên kết), phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường. Việc chi các nội dung trên căn cứ vào các văn bản sau:
- Chi tiền công lao động trực tiếp, thuê chuyên gia trong nước (đã bao gồm thu nhập chịu thuế) theo quy định tại Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
- Chi hội nghị lấy ý kiến cho dự thảo của nội dung tư vấn theo quy định Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn theo mức chi quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Chi điều tra, khảo sát, thu thập số liệu theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo.
b) Việc lựa chọn đơn vị tư vấn
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn do chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (giá gói thầu dưới 500 triệu đồng thực hiện theo quy trình chỉ định thầu rút gọn).
- Đối với các dự án, kế hoạch đề xuất hỗ trợ chi phí tư vấn, trên cơ sở danh mục các dự án liên kết, kế hoạch liên kết được UBND tỉnh phê duyệt, chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) tiến hành lập dự toán chi phí tư vấn và đề cương yêu cầu nội dung cần tư vấn trong thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán để làm cơ sở lựa chọn đơn vị tư vấn.
- Chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) lựa chọn đơn vị tư vấn phải đảm bảo các điều kiện sau: Đơn vị tư vấn phải có chức năng, nhiệm vụ; đủ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn; cam kết thực hiện tư vấn hỗ trợ trong suốt thời gian thực hiện dự án, kế hoạch và những điều kiện khác phù hợp với điều kiện của địa phương. Đồng thời, đảm bảo thực hiện các quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu.
c) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm có:
- Chi Hội nghị lấy ý kiến cho dự thảo nội dung tư vấn hồ sơ gồm: Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị; hóa đơn, chứng từ hợp pháp và bảng kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người tham dự hội nghị (nếu có) theo quy định hiện hành.
- Chi điều tra, khảo sát, thu thập số liệu hồ sơ gồm: Phương án điều tra, khảo sát, thu thập số liệu; các biểu mẫu điều tra, khảo sát; kết quả tổng hợp, phân tích kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá; bảng kê chi tiền công cho điều tra viên; bảng kê chi tiền cho người cung cấp thông tin, hóa đơn văn phòng phẩm,…
- Chi phí thuê chuyên gia tư vấn xây dựng liên kết:
Hợp đồng tư vấn; dự toán chi tiết đơn giá (kèm theo hợp đồng tư vấn); các hồ sơ liên quan đến năng lực của thành viên tham gia hoạt động tư vấn (văn bằng, chứng chỉ có liên quan); biên bản nghiệm thu; biên bản thanh lý hợp đồng; các hồ sơ, chứng từ chi theo dự toán chi tiết được duyệt, bao gồm: Bảng chấm công chuyên gia, tổ tư vấn, bảng thanh toán, chứng từ, hóa đơn liên quan,…
- Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu đơn vị tư vấn (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thư mời thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, quyết định lựa chọn nhà thầu,...).
- Các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan.
3.2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
- Việc thực hiện các nội dung hỗ trợ liên kết về đầu tư máy móc, trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) phải thực hiện đầy đủ quy định về đầu tư xây dựng, đầu tư xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Lựa chọn nhà thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các quy định khác có liên quan.
- Đối với Dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết (nhà xưởng, bến bãi, kho tàng) thuộc trường hợp quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 5 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, thực hiện như sau:
* Lập, thẩm định, phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình đối với cơ quan chuyên môn về xây dựng:
- Về thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế:
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 15, Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8, Điều 3 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, dự án có công trình ảnh hưởng lớn an toàn, lợi ích cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau bước thiết kế cơ sở: Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh thẩm định thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn an toàn, lợi ích cộng đồng (cấp II, cấp III) được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn; trừ công trình quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, giao cơ quan chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 trình người quyết định đầu tư phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
(Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
- Thành phần hồ sơ trình thẩm định:
Hồ sơ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP; hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
* Về thẩm quyền phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng: Người quyết định đầu tư dự án phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng theo thẩm quyền. Mẫu quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng theo quy định tại Mẫu số 03, Mẫu số 07 Nghị định 15/2021/NĐ-CP).
* Các nội dung liên quan khác
- Về thẩm tra phục vụ công tác thẩm định: Thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình:
Căn cứ yêu cầu thẩm tra của cơ quan thẩm định, chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn trực tiếp tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định.
Trường hợp chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra trước khi trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng xem xét việc sử dụng kết quả thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định.
Tổ chức tư vấn được lựa chọn thực hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định của chủ đầu tư và công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau: (1) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật; (2) Phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng; (3) Độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp phí thẩm định cho cơ quan thẩm định đối với việc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công.
* Trường hợp chủ đầu tư dự án tự thực hiện hoặc thuê tư vấn thẩm tra, phê duyệt dự án
- Trường hợp chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng thì tự thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng và dự toán.
- Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng thì thuê tư vấn có đủ điều kiện, năng lực thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng và dự toán phục vụ cho công tác phê duyệt của chủ đầu tư.
* Về nội dung quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng
- Về quản lý quy hoạch: Theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng quy định như sau:
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ hơn 05ha thì chủ đầu tư tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hơn hoặc bằng 05ha thì chủ đầu tư phải tiến hành lập quy hoạch chi tiết trong phạm vi được giao đầu tư và trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết làm cơ sở lập dự án đầu tư.
- Về cấp phép xây dựng: Trước khi khởi công xây dựng, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2, Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014.
- Về thẩm quyền cấp phép xây dựng: Thực hiện theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về cấp giấy phép xây dựng và quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, theo đó:
Sở Xây dựng: Công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II.
UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III và cấp IV trên địa bàn do mình quản lý.
- Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng cho dự án gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số I, Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: Bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
* Công tác nghiệm thu công trình xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng (các mẫu biểu biên bản nghiệm thu theo hướng dẫn của Sở Xây dựng)
Về thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng: Căn cứ theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP quy định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.
- Thực hiện như sau:
Sau khi khởi công chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng các thông tin sau: Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình chậm nhất sau 07 ngày kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra.
Tối thiểu trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với các công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu chủ đầu tư phải gửi văn bản đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng tới cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc 10 ngày đối với các công trình còn lại kể từ khi kết thúc kiểm tra.
Trong quá trình kiểm tra, cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và thực hiện thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ công trình khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có biểu hiện không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra.
- Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng do chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
* Danh mục hồ sơ:
Giấy phép xây dựng.
Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán công trình của chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án).
Bản phô tô công chứng quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Văn bản cung cấp thông tin về giá của cơ quan tài chính theo phân cấp (Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố đối với mua máy móc thiết bị).
Quyết định lựa chọn nhà thầu; hợp đồng xây dựng/mua sắm thiết bị giữa chủ trì liên kết và nhà thầu. Biên bản thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ mua máy móc, thiết bị. Đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài thì hợp đồng, biên bản nghiệm thu phải ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của máy móc, thiết bị đó.
Tài liệu chứng minh vật liệu xây dựng cho công trình: Các chứng chỉ nguồn gốc vật liệu, kết quả nghiệm thu vật liệu...
Biên bản nghiệm thu công việc, giai đoạn thi công trong quá trình thi công công trình, hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
Các kết quả thí nghiệm cấu kiện, thiết bị trong quá trình thi công.
Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ hoàn công công trình.
Các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan.
3.3. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
Việc mua giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các quy định khác có liên quan. Riêng đối với vật tư, hàng hóa, dịch vụ do người dân sản xuất ra, trường hợp không có chức năng cung cấp hóa đơn, biên lai thì chứng từ thanh toán là giấy biên nhận mua bán với các hộ dân theo giá cả phù hợp với mặt bằng chung của thị trường.
Hồ sơ đề nghị nghiệm thu hoàn thành dự án (giai đoạn dự án) nhận hỗ trợ:
- Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu cung ứng (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thư mời thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu,...).
- Hợp đồng kinh tế giữa chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) và nhà thầu cung ứng, biên bản thanh lý hợp đồng (trừ trường hợp đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất và cung ứng giống, vật tư nông nghiệp cho các đối tượng tham gia liên kết).
- Văn bản cung cấp thông tin về giá vật tư, hàng hóa, dịch vụ của cơ quan được phân cấp thẩm định giá theo quyết định của UBND tỉnh.
- Biên bản nghiệm thu giữa chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch), nhà thầu cung ứng, có xác nhận của cơ quan chính quyền địa phương.
- Hóa đơn, chứng từ mua giống, vật tư, thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm,... giấy biên nhận mua bán (trường hợp mua của cá nhân không có chức năng cung cấp hóa đơn).
- Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng cây, con giống đủ điều kiện để đưa vào sản xuất.
- Biên bản bàn giao giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm giữa chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) với các đối tượng tham gia liên kết, trừ trường hợp chủ trì liên kết đồng thời là bên trực tiếp tham gia liên kết.
- Bảng tổng hợp danh sách các hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, trang trại,… được bàn giao giống, vật tư, bao bì do chủ trì liên kết lập có xác nhận của UBND xã. Bảng kê phải ghi rõ các nội dung như: Tên người nhận, địa chỉ, số lượng, chủng loại giống, vật tư,… được bàn giao và ký nhận đầy đủ.
- Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành theo Mẫu số 08a Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ về Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
- Các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan.
Mục 2. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA
I. Chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng
1. Các hợp tác xã, thành viên hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, vay được vốn của các tổ chức tín dụng, căn cứ vào điều kiện, nội dung, thời gian, mức, phương thức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND lập và gửi hồ sơ đến Sở Tài chính.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các điều kiện để được nhận hỗ trợ, Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách các đơn vị được hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ phải ghi rõ lý do trong biên bản thẩm định và hướng dẫn cho hợp tác xã hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ. Sau khi đơn vị, cá nhân đã hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ, Sở Tài chính xem xét nếu hồ sơ đã hợp lệ, đủ điều kiện thì trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện, hợp lệ để nhận hỗ trợ thì Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo cho đơn vị biết nếu rõ lý do, đồng thời gửi UBND tỉnh để báo cáo.
3. Căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất từng đơn vị theo quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, khi thu lãi tiền vay của khách hàng, các tổ chức tín dụng (TCTD) thực hiện giảm trừ ngay số tiền lãi mà khách hàng được hỗ trợ; đồng thời, yêu cầu khách hàng vay xác nhận số lãi suất đã được hỗ trợ của ngân hàng.
4. Hằng tháng, các TCTD gửi văn bản hồ sơ đề nghị thanh toán số tiền hỗ trợ lãi suất gửi Sở Tài chính bao gồm: (1) Văn bản đề nghị thanh toán, trong đó ghi tổng số tiền TCTD đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong tháng, thông tin tài khoản nhận tiền của TCTD, danh mục hồ sơ chứng từ kèm theo; (2) Danh sách các đối tượng vay và số tiền lãi suất cho từng đối tượng được hỗ trợ theo quy định; (3) Các chứng từ chứng minh việc TCTD đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng.
5. Sở Tài chính kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho các TCTD.
6. Sau khi nhận được quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất bằng Lệnh chi tiền cho các TCTD.
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với hợp tác xã:
Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay sau đầu tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn).
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, bản chứng thực.
Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (có tổng giá trị từ 2.000 triệu đồng trở lên) bản chứng thực và các tài liệu chứng minh việc thực hiện hợp đồng.
Phô tô hợp đồng vay vốn tín dụng với TCTD, bản chứng thực.
- Đối với thành viên hợp tác xã:
Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay sau đầu tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn).
Xác nhận của hợp tác xã về việc vay vốn để thực hiện phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
Danh sách thành viên hợp tác xã, giấy chứng nhận góp vốn, sổ thành viên hợp tác xã, bản có chứng thực.
Phô tô hợp đồng vay vốn tín dụng với TCTD, bản có chứng thực.
- Hộ gia đình, cá nhân:
Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay sau đầu tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn).
Hợp đồng liên kết, tiêu thụ sản phẩm với đơn vị thu mua sản phẩm bản chứng thực và các tài liệu chứng minh việc thực hiện hợp đồng.
Phô tô hợp đồng vay vốn tín dụng với TCTD, bản chứng thực.
II. Hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng, sản phẩm nông nghiệp chủ lực
a) Hằng năm, UBND cấp xã tổng hợp nhu cầu trồng mới cây chè Shan tuyết/cây ăn quả đặc sản/cây dược liệu (sau đây viết tắt là trồng chè/CAQ/DL) của các doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân trồng chè/CAQ/DL trong Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 2732/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, sản phẩm chủ lực nằm trong phạm vi đề án, kế hoạch của tỉnh, huyện, thành phố đăng ký tham gia thực hiện và đề xuất danh mục nội dung, kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn) gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thành phố tổng hợp, thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt. Đồng thời, tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền quyết định giao kinh phí để tổ chức thực hiện.
b) Căn cứ quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện, tổ chức, cá nhân tiến hành trồng chè/CAQ/DL. Sau trồng từ 02 đến 03 tháng tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL gửi đơn đề nghị nghiệm thu (theo Mẫu số 07), đơn đề nghị hỗ trợ chính sách (theo Mẫu số 09) và hồ sơ chứng minh đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ theo quy định tại chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây chè Shan tuyết, cây ăn quả đặc sản ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND (hợp đồng hợp tác liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm từ 05 năm trở lên; chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của giống, phân bón ...) về UBND cấp huyện.
c) UBND cấp huyện giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thành phố chủ trì thẩm định, nghiệm thu.
- Trường hợp nội dung thực hiện của tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL không phù hợp với các nội dung đã được phê duyệt thì đơn vị nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Đơn vị nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Đơn vị nhận hồ sơ tham mưu cho UBND cấp huyện thành lập tổ nghiệm thu (mời các đơn vị liên quan tham gia), tổ chức nghiệm thu (biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 08) thực tế tại cơ sở.
d) Sau khi nghiệm thu, tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL khắc phục các ý kiến kết luận của tổ nghiệm thu theo biên bản nghiệm thu (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi về UBND cấp huyện, UBND cấp huyện giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định thì Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí theo quy định cho tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không hỗ trợ đến tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL.
đ) Sau khi nhận được quyết định của UBND cấp huyện về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL.
2. Hỗ trợ phát triển chế biến chè, miến dong; hỗ trợ sơ chế, chế biến dược liệu
a) Hằng năm, UBND các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn các cơ sở sản xuất miến dong, cơ sở chế biến chè, dược liệu trên địa bàn (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất) xem xét Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND để đề xuất được hưởng chính sách hỗ trợ. Hồ sơ đề xuất gồm đơn đề nghị nhận hỗ trợ và phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến dong/chè/dược liệu đến Sở Công Thương (Mẫu số 09, 10 kèm theo Hướng dẫn này).
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm: Lãnh đạo Sở Công Thương và đại diện các sở, ngành liên quan, lãnh đạo UBND các huyện/thành phố và UBND xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của cơ sở sản xuất) tổ chức kiểm tra hiện trạng cơ sở sản xuất, thẩm định phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến dong/chè/dược liệu do cơ sở sản xuất đề xuất.
- Tổ thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Công Thương có thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ cơ sở được biết.
c) Trên cơ sở thông báo kết quả thẩm định của Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố nơi có đơn đề nghị của cơ sở sản xuất phê duyệt phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến dong/chè/dược liệu của cơ sở sản xuất để làm căn cứ cho việc hỗ trợ chính sách.
d) Cơ sở sản xuất sau khi ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm củ dong/tinh bột dong/chè búp tươi/dược liệu trong thời gian ít nhất 05 năm liên tục; đầu tư cơ sở vật chất theo phương án đã được UBND huyện, thành phố phê duyệt; lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Công Thương để tổ chức nghiệm thu. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm:
- Đơn đề nghị nhận hỗ trợ.
- Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu (củ dong/tinh bột dong/chè búp tươi/dược liệu).
Trường hợp cơ sở sản xuất tự mua nguyên liệu từ hộ dân để sản xuất miến dong/chè/dược liệu: Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu ít nhất 05 năm với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng (hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi hoặc búp chè tươi, dược liệu, giá thu mua,... và có xác nhận của trưởng thôn (hoặc tổ trưởng) và UBND cấp xã nơi trồng nguyên liệu; sản lượng củ dong hoặc búp chè tươi thu mua trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến của cơ sở sản xuất đề nghị hỗ trợ).
Trường hợp cơ sở sản xuất miến mua tinh bột để chế biến miến: Hợp đồng bao tiêu tinh bột dong ít nhất 05 năm giữa cơ sở sản xuất miến dong với cơ sở sản xuất tinh bột trên địa bàn tỉnh đồng thời kèm theo hợp đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít nhất 05 năm giữa cơ sở sản xuất tinh bột với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng dong riềng (hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu củ, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...) có xác nhận của Trưởng thôn (tổ trưởng) và UBND cấp xã, nơi trồng nguyên liệu; số lượng củ dong thu mua và số lượng tinh bột trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến dong đề nghị hỗ trợ.
- Phương án đầu tư đã được UBND huyện phê duyệt.
- Hồ sơ thanh toán:
* Đối với trường hợp mua sắm máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất để chế biến hoặc nâng công suất chế biến:
Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu cung ứng (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu, ...).
Hợp đồng mua sắm giữa cơ sở sản xuất và nhà thầu cung ứng; biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng giữa cơ sở sản xuất và nhà thầu cung ứng.
Chứng thư thẩm định giá các máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất.
Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất đủ điều kiện để đưa vào sản xuất.
Các hóa đơn, chứng từ khác có liên quan đến máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất.
* Đối với trường hợp đầu tư cơ sở vật chất (nhà xưởng) để sản xuất hoặc nâng công suất chế biến:
Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu thi công (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu, ...)
Giấy phép xây dựng.
Chứng thư thẩm định giá các hạng mục nhà xưởng sản xuất.
Hợp đồng xây dựng giữa cơ sở sản xuất và nhà thầu.
Biên bản nghiệm thu các hạng mục công trình.
Biên bản thanh lý hợp đồng.
Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
Hóa đơn, chứng từ khác có liên quan đến cơ sở vật chất đầu tư.
đ) Sau khi có kết quả nghiệm thu, Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định thì trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho cơ sở sản xuất.
e) Sau khi nhận được quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của cơ sở sản xuất, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho cơ sở sản xuất. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng nhà lưới, nhà màng để sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (gọi tắt là tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC) căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND nếu đủ điều kiện đề xuất danh mục nội dung, kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 06) và hồ sơ chứng minh đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ theo quy định gửi về UBND cấp huyện tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức khảo sát, thẩm định phương án, lựa chọn theo tiêu chí ưu tiên; tham mưu UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt phương án và mức hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC.
* Tiêu chí ưu tiên theo thứ tự:
Tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả; sản xuất hàng hóa quy mô lớn; sản xuất sản phẩm chủ lực của địa phương theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học CNC, gắn với tăng trưởng xanh.
Tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC có tiềm năng về đất đai, vốn (kể cả vốn đối ứng trong các dự án CNC), hạ tầng phục vụ sản xuất tốt hơn.
Tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC có đủ năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNC vào sản xuất.
Đối với những hồ sơ không được lựa chọn, đơn vị chủ trì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC được biết.
c) Trên cơ sở quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC tổ chức triển khai thực hiện phương án theo nội dung đã được phê duyệt.
Sau khi xây dựng hoàn thành nhà lưới, nhà màng và cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn thì tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC nộp đơn đề nghị nghiệm thu (theo Mẫu số 07), đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 09) và hồ sơ chứng minh đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ theo quy định tại chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND (Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính và các văn bản liên quan khác (nếu có) của các hạng mục thực hiện dự án; bản cam kết duy trì hoạt động của nhà lưới/nhà màng từ 03 năm trở lên; bản sao các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm...) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) để nghiệm thu, hỗ trợ.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức nghiệm thu, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp nội dung thực hiện của tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC không phù hợp với các nội dung đã được phê duyệt thì đơn vị nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Đơn vị nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Tổ chức nghiệm thu thực tế tại cơ sở (biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 08).
đ) Sau khi nghiệm thu, tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC khắc phục các ý kiến kết luận theo biên bản nghiệm thu (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) có văn bản gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ. Sau khi thẩm tra các nội dung đề nghị hỗ trợ đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định thì đơn vị thẩm tra trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không hỗ trợ đến tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC.
e) Sau khi nhận được quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí; Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
4. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm
a) Các tổ chức, cá nhân căn cứ vào quy định của chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND và nhu cầu của đơn vị, đề xuất danh mục nội dung, kinh phí hỗ trợ về UBND huyện, thành phố trước ngày 30 tháng 5 hằng năm (theo Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn).
b) UBND huyện, thành phố chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn được giao chủ trì tổ chức thẩm định xét danh mục nội dung, kinh phí hỗ trợ và tham mưu ban hành văn bản của UBND huyện, thành phố kết quả thẩm định danh mục nội dung hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm; tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp chung vào dự toán ngân sách địa phương, tham mưu cho UBND huyện, thành phố kế hoạch dự toán nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài Chính trình cấp có thẩm quyền quyết định giao kinh phí để tổ chức thực hiện.
c) Tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm theo đề xuất được UBND huyện, thành phố chấp thuận bằng văn bản.
d) Giám sát, đánh giá chất lượng, cấp giấy chứng nhận
- Nội dung đánh giá và cấp giấy chứng nhận áp dụng quy trình sản xuất, sơ chế, chế biến theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc quốc tế: Thực hiện thuê tổ chức chứng nhận sự phù hợp bao gồm 03 báo giá; các hồ sơ liên quan đến năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp; hợp đồng; biên bản thanh lý hợp đồng; sản phẩm của hợp đồng; hóa đơn, chứng từ,...
- Nội dung cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Bao gồm đơn đề nghị thẩm định, cấp giấy chứng nhận; biên bản thẩm định; giấy chứng nhận được cấp; biên lai thu phí,…
- Nội dung phân tích mẫu (để giám sát chất lượng sản phẩm): Bao gồm 03 báo giá; văn bản đề nghị gửi đơn vị phân tích mẫu (có số lượng mẫu, chỉ tiêu phân tích cụ thể); kết quả phân tích mẫu; hóa đơn, chứng từ,...
đ) Nghiệm thu các hoạt động sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm theo đề xuất
- Tổ chức, cá nhân ban hành văn bản gửi UBND huyện, thành phố đề nghị tổ chức nghiệm thu (theo Mẫu số 07).
- UBND huyện, thành phố chỉ đạo phòng, ban chuyên môn được giao chủ trì thành lập hội đồng nghiệm thu các hoạt động sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm (bao gồm cả nghiệm thu hiện trường và hồ sơ thực hiện).
Lập biên bản nghiệm thu (theo Mẫu số 08), trường hợp nghiệm thu chưa đạt yêu cầu, biên bản cần chỉ rõ các nội dung chưa đạt để tổ chức cá nhân khắc phục. Sau khi khắc phục tổ chức, cá nhân báo cáo bằng văn bản về phòng chuyên môn được giao chủ trì nghiệm thu chấp thuận.
e) Sau khi tổ chức, cá nhân nhận được biên bản nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu hoặc đã khắc phục được những nội dung chưa đạt được cơ quan được giao chủ trì nghiệm thu chấp thuận, các tổ chức, cá nhân lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để thực hiện thanh toán nội dung chính sách hỗ trợ (theo Mẫu số 09).
Trên cơ sở thẩm định của Phòng Tài chính, UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện được hỗ trợ.
g) Sau khi có quyết định cấp kinh phí hỗ trợ của UBND huyện, thành phố và thông báo số tài khoản của tổ chức, cá nhân, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thành phố phối hợp với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch cấp Lệnh chi tiền cho các tổ chức, cá nhân không có tài khoản giao dịch thì Kho bạc Nhà nước thực hiện chi tiền mặt.
Kinh phí chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm được quyết toán theo quy định hiện hành.
5. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi
5.1. Hỗ trợ trồng cỏ và cây thức ăn phục vụ chăn nuôi trâu, bò
a) Hằng năm, UBND các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân, hộ gia đình chăn nuôi trâu, bò (gọi tắt là đối tượng thụ hưởng) trên địa bàn quản lý đăng ký nhu cầu thực hiện và hỗ trợ; tổng hợp phê duyệt danh sách thực hiện theo quy định.
Mẫu đơn đăng ký thực hiện trồng cỏ và cây thức ăn (Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn này).
b) Các đối tượng thụ hưởng, căn cứ vào danh sách được phê duyệt thực hiện; nội dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương thức hỗ trợ, tiến hành thực hiện trồng cỏ và cây thức ăn phục vụ chăn nuôi trâu, bò; sau khoảng thời gian trồng từ 02 - 03 tháng, khi tỷ lệ trồng cỏ mọc đều đảm bảo đủ điều kiện nghiệm thu, đối tượng hỗ trợ lập và gửi hồ sơ đề nghị nghiệm thu hỗ trợ đến UBND huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ.
- Các văn bản, giấy tờ có liên quan (nếu có).
c) Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ của các đối tượng thụ hưởng, UBND huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập tổ tiến hành nghiệm thu diện tích trồng cỏ và cây thức ăn; thẩm định hồ sơ trình UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ.
- Tại thời điểm nghiệm thu diện tích trồng cỏ và cây thức ăn của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân, hộ gia đình phải đảm bảo:
Diện tích trồng cỏ và cây thức ăn của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác có diện tích trồng cỏ và cây thức ăn đảm bảo 01ha tương ứng với đang nuôi 22 con trâu, bò.
Diện tích trồng cỏ và cây thức ăn của tổ hợp tác, cá nhân, hộ gia đình có diện tích trồng cỏ và cây thức ăn đảm bảo 0,2ha tương ứng với đang nuôi 04 - 05 con trâu, bò.
Diện tích trồng cỏ và cây thức ăn khi nghiệm thu đảm bảo tỷ lệ sống từ 90% trở lên.
Có hợp đồng hợp tác liên kết và tiêu thụ sản phẩm từ 05 năm trở lên.
- Hồ sơ đề nghị bao gồm:
Đơn đăng ký thực hiện trồng cỏ và cây thức ăn của các đối tượng thụ hưởng thực hiện trồng cỏ và cây thức ăn có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
Đơn đề nghị hỗ trợ của đối tượng thụ hưởng (Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn này).
Biên bản nghiệm thu.
Hợp đồng liên kết và tiêu thụ sản phẩm.
Các văn bản, giấy tờ có liên quan (quyết định phê duyệt danh sách thực hiện; quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ,…).
5.2. Hỗ trợ phối giống nhân tạo trâu, bò sinh sản
a) Hằng năm, UBND các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi trâu, bò cái lai sinh sản đạt tiêu chuẩn trên địa bàn quản lý đăng ký nhu cầu thực hiện và hỗ trợ; tổng hợp phê duyệt danh sách thực hiện theo quy định.
Mẫu đơn đăng ký thực hiện phối giống nhân tạo trâu, bò cái lai sinh sản (Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn này).
b) Các đối tượng thụ hưởng chăn nuôi trâu, bò cái lai sinh sản đạt tiêu chuẩn căn cứ vào danh sách được phê duyệt thực hiện; nội dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương thức hỗ trợ, tiến hành thực hiện phối giống nhân tạo trâu, bò cái lai sinh sản; sau khi bê, nghé được sinh ra đối tượng thụ hưởng lập và gửi hồ sơ đề nghị nghiệm thu hỗ trợ đến UBND huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn này).
- Các văn bản, giấy tờ có liên quan (nếu có).
c) Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ của các đối tượng thụ hưởng, UBND huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập tổ tiến hành nghiệm thu bê, nghé; thẩm định hồ sơ trình UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ.
- Hồ sơ đề nghị bao gồm:
Đơn đăng ký thực hiện và hỗ trợ phối giống nhân tạo trâu, bò cái lai sinh sản có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
Đơn đề nghị hỗ trợ của đối tượng thụ hưởng (Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn này).
Biên bản nghiệm thu.
Các văn bản, giấy tờ có liên quan (quyết định phê duyệt danh sách thực hiện; quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ,…).
Giấy tờ liên quan đến tinh phối, vật tư, nhân công thực hiện phối giống nhân tạo.
5.3. Hỗ trợ giống lợn bản địa sinh sản
a) Hằng năm, UBND các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn các hợp tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi lợn bản địa sinh sản trên địa bàn quản lý đăng ký nhu cầu thực hiện và hỗ trợ; tổng hợp phê duyệt danh sách thực hiện theo quy định.
Mẫu đơn đăng ký thực hiện chăn nuôi lợn bản địa sinh sản có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn này).
b) Các đối tượng thụ hưởng chăn nuôi lợn bản địa sinh sản căn cứ vào danh sách được phê duyệt thực hiện; nội dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương thức hỗ trợ, tiến hành thực hiện chăn nuôi lợn bản địa sinh sản; sau khi thực hiện xong việc mua sắm, đối tượng hỗ trợ lập và gửi hồ sơ đề nghị nghiệm thu hỗ trợ đến UBND huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn này).
- Hợp đồng hoặc các giấy tờ mua con giống lợn nái hậu bị giống bản địa sinh sản.
- Hợp đồng hợp tác liên kết và tiêu thụ sản phẩm từ 03 năm trở lên.
c) Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ của các đối tượng thụ hưởng, UBND huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập tổ tiến hành nghiệm thu; thẩm định hồ sơ trình UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ.
- Hồ sơ đề nghị bao gồm:
Đơn đăng ký thực hiện chăn nuôi lợn bản địa sinh sản có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
Đơn đề nghị hỗ trợ của đối tượng thụ hưởng.
Hợp đồng hoặc các giấy tờ mua con giống lợn nái hậu bị giống bản địa sinh sản.
Hợp đồng hợp tác liên kết và tiêu thụ sản phẩm từ 03 năm trở lên.
Biên bản nghiệm thu.
Các văn bản, giấy tờ có liên quan (Quyết định phê duyệt danh sách thực hiện; quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ,…).
6. Hỗ trợ phát triển trồng cây lâm nghiệp đa mục đích
6.1. Loài cây hỗ trợ: Cây Dẻ ván ghép và cây Trám đen ghép.
6.2. Tổ chức thực hiện
Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh và Hướng dẫn số 05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020 của Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn về Hướng dẫn quy trình thiết kế, xây dựng dự toán, nghiệm thu, xử lý rủi ro, thanh toán và quyết toán các công trình lâm sinh, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
a) Căn cứ kế hoạch giao trồng cây đa mục đích hằng năm của UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố giao nhiệm vụ cho Hạt Kiểm lâm chủ trì tham mưu thực hiện kế hoạch trồng cây đa mục đích theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
b) Hạt Kiểm lâm tham mưu, chỉ đạo và cử cán bộ phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trồng cây đa mục đích theo đơn (Mẫu 06), kiểm tra điều kiện hỗ trợ và tổng hợp báo cáo UBND huyện.
c) Trên cơ sở tổng hợp danh sách của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trồng cây đa mục đích, Hạt Kiểm lâm xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát thiết kế kỹ thuật dự toán trình Sở Kế hoạch - Đầu tư thẩm định và báo cáo UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
d) Sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu tư vấn thiết kế kỹ thuật dự toán của UBND tỉnh, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định.
đ) Căn cứ báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật, dự toán do đơn vị tư vấn lập, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố lập tờ trình trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật, dự toán.
- Hồ sơ kèm theo:
Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán.
Báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật, dự toán.
Bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn… dự toán công trình lâm sinh.
e) Sau khi nhận được tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán của Hạt Kiểm lâm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, lập báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh phê duyệt (báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu 11; dự thảo quyết định phê duyệt theo Mẫu 12).
g) Sau khi có quyết định phê duyệt báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật, dự toán của cấp có thẩm quyền, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố thực hiện hướng dẫn các bước quy trình kỹ thuật lâm sinh như xử lý thực bì, cuốc lấp hố. Đồng thời, lập tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu cây giống, phân bón trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, lập báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh phê duyệt.
h) Sau khi có Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu cây giống, phân bón của UBND tỉnh, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định và tổ chức thực hiện trồng rừng, chăm sóc bảo vệ rừng, nghiệm thu các hạng mục lâm sinh thực hiện theo Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Hướng dẫn số 05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020; Hướng dẫn số 1274/HD-SNN ngày 13/10/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
i) Căn cứ kết quả nghiệm thu các hạng mục lâm sinh hàng năm Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố lập hồ sơ thanh toán giải ngân nguồn vốn hỗ trợ theo quy định và thực hiện quyết toán công trình lâm sinh theo khoản 1, 2, 3, Mục I, Phần G Hướng dẫn số 05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020.
7. Chính sách Hỗ trợ quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường
7.1. Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuê gian hàng hội chợ, triển lãm
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất tham gia hội chợ trong và ngoài tỉnh (gọi tắt là cơ sở sản xuất) căn cứ vào điều kiện, nội dung, phương thức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, lập 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuê gian hàng tại hội chợ, triển lãm, gửi về Sở Công Thương thẩm định.
Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng thực.
- Kế hoạch tổ chức hội chợ của đơn vị tổ chức hội chợ hoặc quyết định thành lập đoàn tham gia hội chợ, triển lãm (do UBND tỉnh hoặc Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc UBND huyện thành lập đoàn), trong đó đảm bảo chủ đề, tính chất của hội chợ, triển lãm tham gia phù hợp với ngành nghề kinh doanh và sản phẩm của cơ sở sản xuất.
- Hợp đồng thuê gian hàng tại hội chợ, triển lãm; báo giá thuê gian hàng của đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm; hóa đơn giá trị gia tăng (bản phô tô có chứng thực).
- Văn bản chứng minh thực tế các chi phí khác đã phát sinh trong gian hàng như maket gian hàng, điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng).
- Các quyết định về sản phẩm của cơ sở sản xuất đạt chứng nhận OCOP hoặc chứng nhận theo quy định (phô tô kèm theo).
b) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở sản xuất.
- Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo đáp ứng các điều kiện hỗ trợ thì Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Công Thương có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho cơ sở sản xuất chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Nếu cơ sở sản xuất không hoàn thiện được hồ sơ thì Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh trong đó ghi rõ lý do không hỗ trợ, đồng thời gửi cơ sở sản xuất biết.
c) Sau khi có kết quả thẩm định, Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, dự toán theo quy định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho đơn vị thụ hưởng.
d) Sau khi nhận được quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho đơn vị thụ hưởng.
7.2. Thực hiện chính sách hỗ trợ thuê điểm bán sản phẩm trong nước
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất (gọi tắt là cơ sở sản xuất) có nhu cầu hỗ trợ mở điểm bán sản phẩm trong nước lập kế hoạch hoặc phương án, gửi Sở Công Thương tổng hợp, theo dõi. Đơn vị chủ động triển khai các nội dung thuê điểm bán sản phẩm trong nước theo kế hoạch hoặc phương án.
b) Sau thời gian thực hiện thuê điểm bán tối thiểu 24 tháng, cơ sở sản xuất lập 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuê điểm bán sản phẩm trong nước, gửi hồ sơ về Sở Công Thương thẩm định.
* Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thuê điểm bán sản phẩm có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng thực.
- Kế hoạch mở điểm bán sản phẩm trong nước của cơ sở sản xuất.
- Hợp đồng thuê điểm bán hàng (thời gian tối thiểu 24 tháng); hóa đơn giá trị gia tăng, bản phô tô có chứng thực.
- Các quyết định về sản phẩm của cơ sở sản xuất đạt chứng nhận OCOP hoặc chứng nhận theo quy định (phô tô kèm theo).
- Các minh chứng về việc thuê điểm bán, có xác nhận của UBND cấp xã nơi thuê điểm bán (xác nhận thời điểm khai trương đi vào hoạt động, duy trì trong quá trình hoạt động).
c) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các cơ sở sản xuất; kiểm tra thực tế (nếu cần thiết).
- Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo đáp ứng các điều kiện hỗ trợ thì Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Công thương có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho cơ sở sản xuất chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Nếu cơ sở sản xuất không hoàn thiện được hồ sơ thì Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh trong đó ghi rõ lý do không hỗ trợ, đồng thời gửi cơ sở sản xuất biết.
d) Sau khi có kết quả thẩm định, Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, dự toán theo quy định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho đơn vị thụ hưởng.
đ) Sau khi nhận được quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất.
8. Hỗ trợ Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm (OCOP)
8.1. Hỗ trợ chủ thể OCOP nâng cao năng lực sản xuất (nội dung hỗ trợ quy định tại điểm a, Mục 9, Phần II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND)
a) UBND các huyện thành phố khảo sát nhu cầu hỗ trợ của các chủ thể OCOP tại địa phương, tổ chức họp xét lựa chọn những chủ thể OCOP ưu tiên được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) tổng hợp.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố đánh giá thực trạng các chủ thể thông qua khảo sát bộ máy hoạt động, cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị nhà xưởng, vùng nguyên liệu, giải quyết việc làm, dự án hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP của đơn vị và tham mưu UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án và cấp kinh phí cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ thể OCOP được biết.
- Hồ sơ đề nghị gồm:
Đơn đề nghị hỗ trợ của chủ thể OCOP có xác nhận của UBND xã (Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn này).
Văn bản đề nghị gửi kèm danh sách chủ thể ưu tiên hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố (Mẫu số 13 kèm theo Hướng dẫn này).
Dự án đề xuất hỗ trợ của chủ thể có xác nhận của chính quyền địa phương (Mẫu số 14 kèm theo Hướng dẫn này).
Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
Bản sao chứng thực giấy công nhận sản phẩm OCOP còn hiệu lực.
Bản sao chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc giấy chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến còn hiệu lực.
Chứng thư thẩm định giá còn hiệu lực đối với trường hợp mua sắm thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất.
Hồ sơ thẩm định/thẩm tra thiết kế - dự toán của cơ quan chuyên ngành về xây dựng hoặc đơn vị tư vấn thẩm tra.
c) Trên cơ sở quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) ký hợp đồng trách nhiệm với các chủ thể thực hiện dự án; các chủ thể thực hiện dự án chủ động xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất theo đúng quy định của luật đấu thầu để ổn định sản xuất. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với UBND các huyện, thành phố giám sát quá trình thực hiện, hướng dẫn, điều chỉnh khi nội dung không phù hợp với dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND huyện; UBND xã có chủ thể thực hiện dự án nghiệm thu kết quả thực hiện. Chủ thể được hỗ trợ có trách nhiệm cung cấp hồ sơ quyết toán cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Chi Cục phát triển nông thôn làm căn cứ để chuyển kinh phí hỗ trợ. Hồ sơ gồm:
* Đối với trường hợp mua sắm máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm:
- Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu cung ứng (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu, ...).
- Hợp đồng mua sắm giữa chủ thể sản xuất và nhà thầu cung ứng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng.
- Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện dự án có xác nhận của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
- Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất đủ điều kiện để đưa vào sản xuất.
- Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành theo Mẫu số 08a Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ về Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
- Các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan.
* Đối với trường hợp xây dựng nhà xưởng sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và gia tăng giá trị các sản phẩm OCOP:
- Giấy phép xây dựng.
- Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán công trình của cấp quyết định đầu tư.
- Hồ sơ thẩm định/thẩm tra thiết kế - dự toán của cơ quan chuyên ngành về xây dựng hoặc đơn vị tư vấn thẩm tra.
- Hợp đồng xây dựng giữa cơ sở sản xuất và nhà thầu.
- Biên bản nghiệm thu các hạng mục công trình của dự án có xác nhận của chủ thể sản xuất, nhà thầu.
- Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện dự án có xác nhận của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
- Hồ sơ hoàn công.
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Hóa đơn, chứng từ.
- Bảng xác định khối lượng công việc xây lắp/thiết bị hoàn thành theo Mẫu số 08b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ về Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
- Các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan.
8.2. Hỗ trợ chủ thể kinh doanh tiêu thụ sản phẩm OCOP (nội dung hỗ trợ quy định tại điểm b, Mục 9, Phần II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND)
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm OCOP (gọi tắt là cơ sở) có nhu cầu hỗ trợ thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị tại trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trong tỉnh có văn bản đăng ký gửi UBND các huyện, thành phố nơi dự kiến đặt điểm bán.
b) UBND các huyện, thành phố căn cứ vào kế hoạch và nhu cầu của địa phương, phối hợp với Sở Công Thương, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu của các cơ sở sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm OCOP đã đăng ký.
- Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện thành lập trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, UBND huyện, thành phố thông báo lựa chọn đơn vị tham gia các trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP; trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, UBND huyện, thành phố thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do không lựa chọn.
- Trường hợp đăng ký hỗ trợ vượt quá 02 điểm/huyện, thành phố thì tổ chức họp xét ưu tiên đơn vị thực hiện dựa trên các tiêu chí:
Điểm trưng bày có vị trí mặt bằng thuận lợi cho hoạt động trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm (dọc đường trục chính nội thành, thị trấn, vị trí thuận lợi cho lưu thông, trung chuyển, khu vực đông dân cư).
Cơ sở có năng lực, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh các sản phẩm của địa phương.
Số lượng sản phẩm OCOP của tỉnh có cam kết ký hợp đồng tiêu thụ để đưa vào trung tâm, điểm trưng bày.
c) Các cơ sở căn cứ vào điều kiện, nội dung, phương thức hỗ trợ quy định tại Mục 9 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND chủ động thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành.
d) Sau khi hoàn thành các hạng mục, cơ sở lập và gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị đến Sở Công Thương. Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị tại các trung tâm, điểm giới thiệu, bán sản phẩm OCOP có xác nhận của UBND cấp huyện. (theo Mẫu số 09).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (có chứng thực).
- Phương án bố trí, sắp xếp kinh doanh và đánh giá tác động của điểm trưng bày đối với kinh tế - xã hội của địa phương (theo Mẫu số 14).
- Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị (giá, kệ trưng bày sản phẩm, bảng hiệu, tủ bảo quản sản phẩm, trang trí điểm bán hàng…) của đơn vị.
- Chứng thư thẩm định giá các hạng mục thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị theo đề nghị hỗ trợ của chủ thể.
- Hợp đồng thuê, sửa chữa, mua sắm; biên bản nghiệm thu; biên bản thanh lý hợp đồng; hóa đơn chứng từ theo quy định.
- Văn bản cam kết bằng hoạt động tối đa 03 năm kể từ ngày nhận được hỗ trợ.
- Trường hợp dự toán mua sắm có gói mua sắm cùng nội dung, hạng mục có giá trị gói từ 100 triệu đồng trở lên, áp dụng theo các quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản liên quan.
đ) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới, Sở Tài chính thẩm định các nội dung hỗ trợ theo đề nghị của cơ sở đề nghị hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo đáp ứng các điều kiện hỗ trợ thì Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Công Thương có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho cơ sở chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Nếu cơ sở không hoàn thiện được hồ sơ thì Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh trong đó ghi rõ lý do không hỗ trợ, đồng thời gửi cơ sở sản biết.
e) Sau khi có kết quả thẩm định, Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, dự toán theo quy định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho đơn vị thụ hưởng.
g) Sau khi nhận được quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho đơn vị thụ hưởng.
8.3. Hỗ trợ sản phẩm OCOP đạt chuẩn (nội dung hỗ trợ quy định tại điểm c, Mục 9, Phần II, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND)
a) Đối với sản phẩm công nhận lại lần đầu: UBND các huyện, thành phố chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ thể OCOP khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Quyết định của UBND tỉnh công nhận lại sản phẩm OCOP 3 sao, 4 sao; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận lại sản phẩm OCOP 5 sao.
- Sản phẩm tăng tối thiểu gấp 02 lần so với quy mô ban đầu: Đánh giá thông qua báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã, doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, kết quả xếp loại hợp tác xã và kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất.
b) Đối với sản phẩm nâng hạng sao: UBND các huyện, thành phố chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ thể OCOP sau khi có Quyết định công nhận sản phẩm OCOP 4 sao của UBND tỉnh đối với sản phẩm nâng hạng từ 3 sao lên 4 sao; Quyết định công nhận sản phẩm OCOP Quốc gia (5 sao) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với sản phẩm nâng hạng từ 3 sao lên 5 sao hoặc từ 4 sao lên 5 sao.
Mục 3. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã căn cứ nhu cầu sử dụng lao động của hợp tác xã, trên cơ sở điều kiện quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi đề nghị hỗ trợ về Liên minh Hợp tác xã tỉnh để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh giao dự toán kinh phí (hỗ trợ kinh phí lao động trẻ về làm việc tại hợp tác xã thực hiện hằng tháng; hỗ trợ đào tạo chỉ thanh toán sau khi kết thúc khóa học).
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
Đơn đề nghị hỗ trợ (theo biểu Mẫu số 09).
Bộ hồ sơ pháp lý của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định.
Có phương án sử dụng lao động (theo biểu Mẫu số 16).
Hợp đồng lao động hợp tác xã với thành viên, người lao động theo quy định của Luật Lao động.
Có văn bản cam kết làm việc tại hợp tác xã sau khi tốt nghiệp ít nhất gấp đôi thời gian tham gia đào tạo, chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với Nhà nước trong trường hợp không thực hiện cam kết (đối với hỗ trợ đào tạo).
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp danh sách liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã đủ điều kiện hỗ trợ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch hỗ trợ và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện hỗ trợ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Liên minh Hợp tác xã tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trên cơ sở quyết định phê duyệt kế hoạch hỗ trợ của UBND tỉnh, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hằng năm về Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
4. Căn cứ quyết định phê duyệt kế hoạch hỗ trợ và quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ của UBND tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh thực hiện hỗ trợ cho các liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã mỗi tháng một lần đối với lao động trẻ về làm việc tại hợp tác xã. Đối với hỗ trợ đào tạo hỗ trợ 01 lần cả khóa học sau khi có bằng tốt nghiệp, chứng nhận,...
Việc sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết |
|
Mẫu số 02 | Dự án liên kết |
|
Mẫu số 03 | Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết |
|
Mẫu số 04 | Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) |
|
Mẫu số 05 | Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường |
|
Mẫu số 06 | Đơn đăng ký tham gia thực hiện chính sách |
|
Mẫu số 07 | Đơn đề nghị nghiệm thu |
|
Mẫu số 08 | Biên bản nghiệm thu |
|
Mẫu số 09 | Đơn đề nghị hỗ trợ chính sách |
|
Mẫu số 10 | Phương án đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) |
|
Mẫu số 11 | Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế, dự toán |
|
Mẫu số 12 | Quyết định về việc phê duyệt thiết kế, dự toán công trình |
|
Mẫu số 13 | Văn bản đề nghị gửi kèm danh sách chủ thể ưu tiên hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố |
|
Mẫu số 14 | Dự án đề xuất hỗ trợ của chủ thể có xác nhận của UBND huyện |
|
Mẫu số 15 | Phương án bố trí, sắp xếp kinh doanh và đánh giá tác động của điểm trưng bày đối với kinh tế - xã hội của địa phương |
|
Mẫu số 16 | Phương án sử dụng lao động |
|
TÊN ĐỐI TƯỢNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ | ….., ngày……tháng……năm……… |
V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Kính gửi: | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (thành phố) ……… (hoặc UBND huyện (quận)……………..) |
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết):..................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .............................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số.................................................. ngày cấp ………………………
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại: ……...…………………..… Fax:…………......…… Email: ....................................
Căn cứ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, (tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị ......................... (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên kết: ...............................................................................
2. Địa bàn thực hiện: ...........................................................................................................
3. Quy mô liên kết: ...............................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: ...............................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung chi | Dự toán được phê duyệt | Tổng kinh phí đã thực hiện (Năm thứ …) | Giá trị đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ theo tỷ lệ quy định |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết |
|
|
|
2 | Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết |
|
|
|
3 | Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm |
|
|
|
III. CAM KẾT: .............................. (tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ....................... ./.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………., ngày………..tháng……..năm…….. |
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ...................................................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết: ..........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................................
- Chức vụ: ............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ....................................., ngày cấp .......................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: ................................... Fax: ........................ Email: .........................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................................
- Chức vụ: ............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………………..…, ngày cấp: ............................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại:……………………….… Fax: …………………E-mail ........................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................................
- Chức vụ: ............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………………, ngày cấp: .................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại:…..………………….…… Fax: ……………… E-mail ........................................
c) .........................................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ....................................................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
(liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ……....................................................................
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:..................................................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết):...
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 03 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ......................................................................
2. Quy mô liên kết: ...............................................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ............................................................................
4. Hình thức liên kết: ............................................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..................................................
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...) ...........
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế, chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí, …………) ........................................................................
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có) .............................................................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ ........................................................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): .............................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): ...............................................
2. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết: .................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
- Chức vụ: .............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................................ , ngày cấp .....................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax: ........................... Email: .................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: .............................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................................ , ngày cấp .....................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax: ........................... Email: .................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: .............................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................................ , ngày cấp .....................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax: ........................... Email: .................................
c) ...........................................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: ..............................................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: .........................................................................
- Quy mô liên kết: ..................................................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: …………………………………………………………
- Hình thức liên kết: ...............................................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: .....................................................
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
| CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày .......... tháng ............ năm ........... , tại .....................................................,
......................................... chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ............................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
- Chức vụ: .............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ..............................................., ngày cấp: ..............................
- Địa chỉ: ................................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................ , Fax: ................ E-mail ........................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: .............................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................................
- Chức vụ: .............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ..............................................., ngày cấp: ..............................
- Địa chỉ: ................................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................ , Fax: ................ E-mail .......................................
3. ….......................................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): ...............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: ................................................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: .......................................................................
3. Quy mô liên kết: ................................................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .............................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ...................................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: ............................ đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: ............................................................................................. đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: ................................................................... đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): .......................................................... đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): .......................................................... đồng
3. Các nguồn vốn khác: ............................................................................................... đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết) ........................................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận .................................................
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ……. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ ………….. bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
| ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT | ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Kính gửi: | ……………………………………………………………….. |
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: …………..........................…, Fax: …………………… E-mail: ............................
Mã số thuế ...........................................................................................................................
Sản phẩm liên kết: ...............................................................................................................
Loại hình liên kết: .................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt □ Lâm nghiệp □ Chăn nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □ Khai thác, sản xuất muối □
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản □
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Thực hiện chính sách………… (1)……………………………..
Kính gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ chính sách …(1)….ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa; hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Tổ chức/cá nhân ……(3)……đăng ký tham gia thực hiện chính sách…..(1)……, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân) hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): ..............................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh………………………….; Giới tính:…………... Dân tộc:………..………
2. Số CMND/CCCD…………………..…….….ngày cấp…………..nơi cấp……….…………..
3. Chức vụ: ...........................................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số ...................................., ngày cấp ..........................
5. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
6. Điện thoại: ........................................ Fax: .................... Email: ........................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ............................................................... (Ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị UBND huyện (thành phố) ..................................... xem xét, phê duyệt hỗ trợ thực hiện .............................................................., nội dung hỗ trợ cụ thể sau:
II. NỘI DUNG
1. Nội dung đăng ký thực hiện:
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Số tiền đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Cây chè Shan tuyết Hoặc cây hồng không hạt…. Hoặc xây dựng nhà lưới/nhà màng…. | ha |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:…………………………………….………….…………………………….
2. Địa bàn thực hiện
Thôn/bản/xóm…………..……..; Xã/phường/thị trấn ……….…. ; huyện ……………………..
3. Đơn vị liên kết tiêu thụ sản phẩm: …………………………………………………………….
………(3) ...... cam kết thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi được phê duyệt thực hiện./.
4. Tài liệu kèm theo gồm:………………………………..….(4)……………………………….…
Đề nghị…………………..(2)…………….………… xem xét, phê duyệt./.
5............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
(1) Nêu rõ tên chính sách đề nghị hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì (cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: UBND huyện/thành phố)
(3) Tên cụ thể của tổ chức hoặc cá nhân
(4) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ của…….ban hành kèm theo Quyết định …….. hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND.
(5) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số sổ ……..., cấp ngày …../…../…….…, thuộc tờ bản đồ số..........) hoặc Quyết định giao đất lâm nghiệp (số sổ ……..., cấp ngày hoặc ký giáp ranh thửa đất đối với chính sách trồng cây đa mục đích; dự kiến số lượng bê, nghé sinh ra bằng phương pháp phối giống nhân tạo đối với hỗ trợ trâu bò sinh sản; phô tô chứng thực bằng cấp đối với hỗ trợ nguồn nhân lực.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Nghiệm thu nội dung thực hiện chính sách…. (1)…………
Kính gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ chính sách …(1)…. ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa; hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Tổ chức/cá nhân ……(3)…… đề nghị nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân) hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): ............................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh……………………….….; Giới tính:…………... Dân tộc:…..…..………
2. Số CMND/CCCD…………………….…….. ngày cấp……………..nơi cấp……….…..……
3. Chức vụ: ...........................................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số ........................................, ngày cấp .....................
5. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
6. Điện thoại: .......................................... Fax: .......................... Email: ................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung chính sách đã thực hiện:……………………………..(4)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:……….………………….…Trong đó:……...…(5)……….........
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:……………………………Trong đó:…………(6)………........
4. Số tài khoản (nếu có)………………………...…..tại Ngân hàng……………………….…….
5. Tài liệu kèm theo gồm:…………………………………..(7)……………..…….……………..
Đề nghị…………………..(2)………………………xem xét, phê duyệt./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
(1) Nêu rõ tên chính sách đề nghị hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì (cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: UBND huyện/thành phố)
(3) Tên cụ thể của tổ chức hoặc cá nhân
(4) Nêu chi tiết các hạng mục/nội dung hỗ trợ đã thực hiện theo chính sách
(5) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện theo từng hạng mục/nội dung hỗ trợ đã thực hiện theo chính sách
(6) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đề nghị hỗ trợ theo từng hạng mục/nội dung hỗ trợ đã thực hiện theo chính sách
(7) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định ……..hướng dẫn thực hiện nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Nghiệm thu kết quả thực hiện chính sách…. (1)…………
Căn cứ chính sách …(1)…. ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa; hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Hôm nay, vào hồi………… ngày ………tháng .... năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..….huyện……………….…… tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ trì:…………………………(2)………….…………………………………….…
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
2. Đại diện Sở hoặc Phòng………….…………………….………………….……………….…
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
3. Đại diện Sở hoặc Phòng………….……………………………………….……………….….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
4. Đại diện Sở hoặc Phòng………….……………………………….……….……………….…
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
5. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn):…………….…………………….……………….….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
II. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (3)
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện hỗ trợ chính sách………….(1)…………. theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND, như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu………………………………………………………………...
b) Quy mô, chất lượng dự án, hạng mục dự án (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật)………………(4)……………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện của chính sách và các văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do………….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)……….
- Tổng mức đầu tư: ……………….đồng.
- Căn cứ tổng mức đầu tư, quy định theo chính sách và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức được quy định theo Nghị quyết số……………. của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn: …..…. đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành…….bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đơn vị/cá nhân thụ hưởng chính sách |
(1) Tên chính sách hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì ((cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: UBND huyện/thành phố)
(3) Tên tổ chức/cá nhân được thụ hưởng. trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo
(4) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách …. (1) …………..…… theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022
Kính gửi: ………………………(2)…………………………..……
Tên tôi là: .............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh…………………………...; Giới tính:…..……...…Dân tộc:…….….……
Số CMND/CCCD………………………….…. ngày cấp ……….… nơi cấp……………………
Địa chỉ...................................................................................................................................
Chức vụ (dành cho tổ chức):................................................................................................
Đại diện cho (dành cho tổ chức):..........................................................................................
Trụ sở tại (dành cho tổ chức):..............................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: …................... Email: .......................................
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số ....................................., ngày cấp ............................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh………………………………………………...…..……………
Địa điểm sản xuất kinh doanh……………………………..………………………………………
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND tôi đề nghị được hỗ trợ với các nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị được hỗ trợ:…………………………….…..(3)……………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Số tiền đề nghị hỗ trợ:……(4)………
STT | Nội dung hỗ trợ | Định mức hỗ trợ | Số tiền hỗ trợ | Căn cứ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………………………
3. Tên tổ chức/cá nhân thụ hưởng…………(5)..…………số tài khoản ………..……….. tại Ngân hàng………………………….(nếu nhận hỗ trợ theo hình thức chuyển khoản)
Tôi cam kết các nội dung nêu trên là đúng sự thật và tôi chưa nhận hỗ trợ nội dung này theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước. Nếu khai sai, tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ. Chúng tôi cam kết sử dụng số tiền hỗ trợ trên đúng mục đích, nội dung đầu tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình./.
4. Hồ sơ tài liệu gửi kèm………………..(6)…….
| ……….Ngày…..tháng……năm…… |
(1) Tên chính sách hỗ trợ
(2) Nơi kính gửi: Cấp tỉnh: Sở Tài chính; cấp huyện: Phòng Tài chính
(3) Ghi cụ thể, chi tiết các nội dung được hỗ trợ căn cứ theo quy định tại Nghị quyết số…
(4) Cách tính số tiền đề nghị hỗ trợ dựa trên đơn giá, định mức kỹ thuật theo các văn bản quy định hiện hành và quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
(5) Đối tượng theo chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng không thực hiện phần này
(6) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định ……..hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên, đặc điểm tình hình của cơ sở sản xuất
- Nhu cầu đầu tư, mở rộng sản xuất của cơ sở.
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Mô tả sản phẩm và trang thiết bị hiện cơ sở đang sở hữu và sử dụng
a) Sản phẩm của cơ sở, quy cách, chất lượng sản phẩm (mẫu mã, bao bì, mã số, mã vạch chứng nhận an toàn thực phẩm, các chứng nhận kiểm nghiệm, công bố chất lượng sản phẩm, sử dụng nhãn hiệu tập thể…..)
b) Trang thiết bị hiện cơ sở đang sở hữu và sử dụng
- Nhà xưởng và các công trình xây dựng liên quan (diện tích, kết cấu,…), máy móc, phương tiện, thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh (mô tả về số lượng, tính năng, công suất.v.v.)
- Năng lực sản xuất với trang thiết bị hiện có (sản phẩm tinh bột, miến dong, chè, dược liệu thực tế của cơ sở sản xuất được năm gần nhất)
- Khối lượng thu mua nguyên liệu (củ dong riềng, tinh bột dong riềng, búp chè tươi, dược liệu), giá thu mua và địa điểm thu mua năm gần nhất.
2. Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm gần đây
- Thị trường tiêu thụ đã có (hiện nay sản phẩm miến đang được tiêu thụ ở thị trường nào)
- Doanh thu năm gần nhất, các khoản nộp ngân sách nhà nước.
- Khối lượng tồn kho (tinh bột, miến dong, chè, dược liệu) hiện nay.
3. Nguồn nhân lực hiện tại (cơ cấu tổ chức, đội ngũ quản lý, cán bộ chuyên môn, số lao động và lương)
4. Tác động đến môi trường (cơ sở sản xuất, chế biến có ảnh hưởng xấu tới môi trường hoặc có biện pháp xử lý hiệu quả vấn đề môi trường không)
5. Các chính sách hỗ trợ của nhà nước mà cơ sở đã được hưởng
III. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ MỚI, NÂNG CÔNG SUẤT
1. Căn cứ, sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của phương án (i) Các căn cứ xây dựng phương án; (ii) Mục đích của khoản đầu tư (Năng lực sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, thị trường nếu đầu tư, khi được hưởng chính sách hỗ trợ từ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Khối lượng sản phẩm sẽ tăng (hoặc đạt) bao nhiêu sau khi đầu tư; năng lực thu mua nguyên liệu đầu vào sẽ như thế nào; (iii) Thị trường tiêu thụ hiện có/mới/xuất khẩu/thị trường hướng tới;
2. Mục tiêu và quy mô: (i) Mục tiêu; (ii) Địa điểm triển khai hoặc địa điểm sản xuất, diện tích khu đất (hiện có hoặc dự kiến đầu tư); (iii) Hình thức đầu tư (đầu tư xây dựng mới/đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ, thiết bị)/đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở hiện có); (iv) Tổng vốn đầu tư của Phương án:.......(VNĐ), trong đó: khoản kinh phí đề xuất hỗ trợ từ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND:......(VNĐ); khoản vốn đối ứng của cơ sở:........(VNĐ) (trong đó tự có của cơ sở/vay tín dụng/khác); (v) Mô tả tài sản, cơ sở vật chất đầu tư để xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến (danh mục và giá trị máy móc thiết bị, các hạng mục đầu tư dự kiến và chi phí liên quan); (vi) Sản phẩm và quy trình trình sản xuất; (vii) Các nội dung đề nghị hỗ trợ.
3. Marketing và kinh doanh (khách hàng, phân tích thị trường và chiến lược phát triển thị trường).
4. Thời gian, tiến độ thực hiện (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm, dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, thời gian xây dựng, thời gian mua sắm lắp đặt, vận hành sản xuất, kinh doanh,….).
5. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động mà cơ sở cần có để đáp ứng yêu cầu sản xuất khi đầu tư theo Phương án, lương và các khoản chi phí cho nhu cầu lao động).
6. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội (i) Những tác động quan trọng nhất do việc đầu tư, xây dựng mới (hoặc nâng công suất sản xuất) mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (tạo việc làm, nộp ngân sách, cơ sở sản xuất, chế biến sẽ tăng hoặc dự kiến có lợi nhuận như thế nào nếu đầu tư)....); (ii) Đánh giá tác động môi trường.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn, cơ sở sản xuất (tên cơ sở) xây dựng phương án đầu tư cơ sở vật chất để đạt sản lượng...... tấn sản phẩm/năm (hoặc nâng công suất chế biến từ ...... tấn/năm 202.... lên công suất chế biến..... tấn/năm 202....) đề xuất được hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Kèm theo phương này (nếu có) (i) Giấy đăng ký kinh doanh (doanh nghiệp)/giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh)/Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn là cơ sở sản xuất (nếu là đối tượng cơ sở sản xuất)/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (nếu là đối tượng hợp tác xã )/hợp đồng hợp tác của các thành viên có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là tổ hợp tác); (ii) Tài liệu chứng minh phần đối ứng của cơ sở hoặc cam kết của cơ sở có đủ vốn để thực hiện; (iv) các giấy tờ liên quan đến môi trường, chất lượng sản phẩm; (iii) Báo cáo tài chính/Báo cáo tình hình hoạt động (đối với doanh nghiệp/hợp tác xã) năm gần nhất; (iv) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc tài liệu chứng minh tính hợp pháp của khu đất sản xuất, chế biến).
Ghi chú: Phần in nghiêng là phần gợi ý giúp chuẩn bị phương án đầu tư, phần này sẽ được xóa đi và thay thế bằng phần mô tả của cơ sở theo từng đề mục trong mẫu này.
| ................, ngày........tháng ........năm ............ |
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | …………, ngày ……….. tháng …… năm 202…… |
Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán
Kính gửi: …(Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)...
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Hướng dẫn số 05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020 hướng dẫn về quy trình thiết kế, xây dựng dự toán,nghiệm thu, xử lý rủi ro, thanh toán và quyết toán các công trình lâm sinh, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.............;
Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định, thiết kế, dự toán ........ như sau:
1. Tóm tắt các nội dung chủ yếu
a) Tên chính sách
b) Địa điểm thực hiện
c) Mục tiêu
d) Nội dung và quy mô
đ) Các giải pháp thiết kế chủ yếu
e) Dự toán
g) Tiến độ thực hiện
2. Kết quả thẩm định thiết kế
a) Đánh giá sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, với nhu cầu sử dụng đất…
b) Đánh giá tính xác thực về hiện trạng của đối tượng thiết kế
c) Đánh giá sự phù hợp của các giải pháp thiết kế
d) Đánh giá về chất lượng hồ sơ thiết kế, việc tuân thủ các quy chuẩn quốc gia và áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan
đ) Đánh giá năng lực của tổ chức, cá nhân lập thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
e) Đánh giá mức độ ảnh hưởng của công trình đến các khu di tích lịch sử, văn hóa hoặc tín ngưỡng của cộng đồng dân cư trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan
g) Năng lực của đơn vị thực hiện công trình: kinh nghiệm và nguồn nhân lực
h) Năng lực của tư vấn giám sát thi công (nếu có)
i) Các vấn đề rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm ảnh hưởng đến kết quả đầu tư
3. Kết quả thẩm định dự toán
a) Đánh giá sự phù hợp của phương pháp xác định dự toán công trình với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của công trình
b) Kiểm tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng để xác định dự toán công trình
c) Đánh giá sự hợp lý, phù hợp về việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ chính sách theo quy định, hướng dẫn của Nhà nước để tính toán, xác định các chi phí trong dự toán công trình
d) Xác định giá trị dự toán công trình lâm sinh sau khi thực hiện thẩm định; phân tích nguyên nhân tăng, giảm
đ) Đánh giá khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ thực hiện công trình
e) Kết quả thẩm định dự toán, nguồn vốn được tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: Đồng
TT | Diễn giải | Tổng cộng | Trong đó (chi tiết nguồn vốn) | |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ | Phần vốn do tổ chức hoặc cá nhân, hộ gia đình tự đảm bảo; nguồn vốn khác | |||
1 | Chi phí tư vấn thiết kế |
|
|
|
2 | Chi phí cây giống |
|
|
|
3 | Chi phí phân bón |
|
|
|
4 | Chi phí quản lý |
|
|
|
5 | Chi phí nhân công ….. |
|
|
|
6 | Chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
4. Kết luận:
a) Đánh giá, nhận xét:
b) Những kiến nghị:
| Đại diện cơ quan thẩm định |
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | …………, ngày ……….. tháng …… năm 202…… |
Về việc phê duyệt thiết kế, dự toán công trình...........
.......(Tên cơ quan phê duyệt)
Căn cứ ………………………………………………………………………………………..........;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Hướng dẫn số 05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020 Hướng dẫn về quy trình thiết kế, xây dựng dự toán,nghiệm thu, xử lý rủi ro, thanh toán và quyết toán các công trình lâm sinh, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan..............;
Xét đề nghị của... tại Tờ trình số... ngày… tháng… năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thẩm định) tại báo cáo kết quả thẩm định số …. ngày... tháng … năm 20.. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế, dự toán …...... với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình lâm sinh, đơn vị được giao
- Tên công trình lâm sinh
- Tên đơn vị được giao
2. Địa điểm
3. Mục tiêu
4. Nội dung và quy mô
5. Giải pháp thiết kế chủ yếu
6. Dự toán và nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
TT | Diễn giải | Tổng cộng | Trong đó (chi tiết nguồn vốn) | |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ | Phần vốn do tổ chức hoặc cá nhân, hộ gia đình tự đảm bảo; nguồn vốn khác | |||
1 | Chi phí tư vấn thiết kế |
|
|
|
2 | Chi phí cây giống |
|
|
|
3 | Chi phí phân bón |
|
|
|
4 | Chi phí quản lý |
|
|
|
5 | Chi phí nhân công …. |
|
|
|
6 | Chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
7. Tiến độ giải ngân
- Năm ….., số tiền: …………..đồng:
Nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ……………. đồng
Nguồn vốn các tổ chức, cá nhân tự đảm bảo, vốn khác…………………….……….. đồng
- Năm ……………….……….... , số tiền: ………………………….……………..………..đồng:
Nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ……………..……………………………….…. đồng
Nguồn vốn các tổ chức, cá nhân tự đảm bảo, vốn khác…………………..………….. đồng
- Năm ……………….……….... , số tiền: ………………………….……………..………..đồng:
Nguồn vốn…………………………………………………….…………………………………..
8. Thời gian thực hiện công trình, dự án: Từ năm 202…. đến năm …….…
9. Các nội dung khác
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành Quyết định./.
| Cơ quan phê duyệt |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-NN | ………, ngày tháng năm ……… |
Kính gửi: Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn.
Căn cứ Kế hoạch số…./KH-SNN ngày / / của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP năm…; kết quả khảo sát nhu cầu hỗ trợ của các chủ thể OCOP tại địa phương.
Ngày / / ,Ủy ban nhân dân huyện….. phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh tổ chức đã đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, nguồn lực của các đơn vị đã đăng ký tham gia trong đó đã đề xuất dự án “Hỗ trợ máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất…… (tên sản phẩm)” thực hiện tại ………. (tên chủ thể) với tổng kinh phí thực hiện:........đồng trong đó:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:...........đồng.
- Nguồn vốn đối ứng của.....(tên chủ thể):................đồng.
Với nội dung trên, Ủy ban nhân dân huyện……… đề nghị Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xem xét, triển khai dự án “Hỗ trợ máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất…… (tên sản phẩm)” thực hiện tại ………. (tên chủ thể)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP
Tên dự án: Cơ quan quản lý: Cơ quan phối hợp: Đơn vị triển khai thực hiện:
|
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Mô tả sản phẩm đầu ra chính:
2. Đơn vị triển khai:
3. Địa điểm thực hiện:
4. Thời gian thực hiện:
II. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên đơn vị
- Địa chỉ:
- Thời gian thành lập, số thành viên tham gia:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế:
- Doanh thu năm liền kề:
2. Thực trạng cơ sở sản xuất
- Mô tả sản phẩm đầu ra
- Sử dụng lao động địa phương
- Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng
- Nguồn gốc, khối lượng thu mua nguyên liệu
- Thị trường tiêu thụ
3. Định hướng phát triển sản phẩm OCOP trong giai đoạn tới
III. MỤC TIÊU, NỘI DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ
1. Căn cứ xây dựng dự án
2. Sự cần thiết xây dựng dự án
3. Mục đích hỗ trợ
4. Nội dung hỗ trợ
5. Kinh phí thực hiện
6. Các giải pháp thực hiện
- Giải pháp về quản lý
- Giải pháp về kỹ thuật
- Giải pháp về tài chính
7. Cam kết thực hiện dự án
IV. DỰ KIẾN HIỆU CỦA DỰ ÁN
1. Hiệu quả về mặt xã hội
2. Hiệu quả về kinh tế
V. KIẾN NGHỊ
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TRUNG TÂM, ĐIỂM GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM OCOP TỈNH BẮC KẠN
1. Tổng quan về trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
- Tên đơn vị (chủ dự án):
- Địa điểm thực hiện:
- Ngành nghề kinh doanh:
- Mục tiêu, quy mô:
- Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.
2. Kết quả nghiên cứu thị trường (thị trường trọng tâm, khách hàng, chiến lược kinh doanh…).
3. Phương án kỹ thuật (sản phẩm, nhà cung cấp, bố trí mặt bằng, giải pháp xây dựng, kế hoạch mua sắm và sử dụng trang thiết bị, tiến độ thực hiện).
4. Kế hoạch về tổ chức và nhân sự.
5. Tài chính của dự án (tổng đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, kế hoạch trả nợ vay,…).
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và rủi ro
7. Đề xuất, kiến nghị
| Bắc Kạn, ngày……….tháng……….năm…… |
I. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HỢP TÁC XÃ
1. Thông tin chung
- Quá trình hình thành hợp tác xã: .......................................................................................
- Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt: ..................................................................................
- Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài:
- Tên viết tắt:
- Biểu tượng (LOGO):
- Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
- Điện thoại: ......................................................... Fax: ........................................................
- Website:..............................................................................................................................
- Email: .................................................................................................................................
2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh:
..............................................................................................................................................
3. Tổ chức bộ máy hoạt động và sử dụng lao động thời điểm hiện tại
3.1. Tổ chức bộ máy
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TẠI CỦA HỢP TÁC XÃ
3.2. Sử dụng lao động: (lao động là thành viên và lao động thuê ngoài)
Lao động của hợp tác xã............................................... tại thời điểm ..../.../..... là...... người, được phân tích ở bảng sau đây:
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng |
| Tổng số lao động của hợp tác xã |
|
|
I | Phân theo trình độ |
|
|
1 | Lao động là thành viên |
|
|
| Trình độ đại học và trên đại học |
|
|
| Trình độ cao đẳng, trung học |
|
|
| Công nhân kỹ thuật |
|
|
| Lao động khác |
|
|
2 | Lao động thuê ngoài |
|
|
| Trình độ đại học và trên đại học |
|
|
| Trình độ cao đẳng, trung học |
|
|
| Công nhân kỹ thuật |
|
|
| Lao động khác |
|
|
II | Phân theo hợp đồng lao động |
|
|
| Hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
|
|
| Hợp đồng lao động thời hạn từ 01 - 03 năm |
|
|
| Hợp đồng lao động thời hạn dưới 01 năm |
|
|
| Không ký hợp đồng lao động |
|
|
III | Phân loại theo giới tính |
|
|
| Nam |
|
|
| Nữ |
|
|
4. Thuận lợi và khó khăn của hợp tác xã trong việc sử dụng lao động
4.1. Thuận lợi:
..............................................................................................................................................
4.2. Khó khăn:
..............................................................................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI ĐƯỢC HỖ TRỢ NGUỒN NHÂN LỰC GIAI ĐOẠN ............
1. Bố trí lao động
- Đối tượng hợp đồng: ..........................................................................................................
- Bằng cấp: ...........................................................................................................................
- Vị trí cần sử dụng lao động có bằng cấp: ..........................................................................
- Mức lương dự kiến chi trả: ......................, đ/tháng (trong đó chi từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước là .............,đ).
- Thời gian làm việc và các điều kiện khác như: Bảo hiểm, khen thưởng... (được ghi trong hợp đồng lao động).
2. Kết quả đưa ra:
...............................................................................................................................................
3. Chế độ đối với lao động được hỗ trợ:
...............................................................................................................................................
4. Phương án sau hỗ trợ:
...............................................................................................................................................
Mô hình tổ chức
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
(Dự kiến)
5. Kinh phí thực hiện đối với lao động được hỗ trợ
- Từ nguồn hỗ trợ của tỉnh:...................................................................................................
- Từ nguồn khác: ..................................................................................................................
Trên đây là Phương án sử dụng lao động của hợp tác xã giai đoạn ................ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét hỗ trợ nguồn nhân lực cho hợp tác xã để hợp tác xã triển khai thực hiện.
| .............., ngày tháng năm 20...... |
1 Lưu ý: Ngoài các hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ mục 3.1 đến mục 3.3, chủ trì liên kết phải cung cấp cho đơn vị nhận hồ sơ 01 bộ hồ sơ pháp lý chung của dự án, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt danh mục dự án liên kết của UBND tỉnh.
- Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết của UBND tỉnh/UBND cấp huyện.
- Dự án liên kết (Theo mẫu số 02, 03, ban hành kèm theo Hướng dẫn này)
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (nếu có) theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
- Hợp đồng liên kết (bản gốc/ bản sao).
- Tờ trình đề nghị cấp hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án liên kết (Mẫu số 01/QT ban hành kèm theo Quyết định này).
- 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định nội dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long