- 1 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 4 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 5 Quyết định 95/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, trách nhiệm phối hợp, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 5 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 60/2021/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 9 Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 11 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 12 Quyết định 95/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, trách nhiệm phối hợp, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1253/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 4 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định (Khóa XX) về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 60/2021/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy chế khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 19/TTr-STTTT ngày 25/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp, khai thác hiệu quả các dữ liệu có liên quan đến Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế.
- Tổ chức hướng dẫn các cơ quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật kết nối đến hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
Điều 3. Các đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh có trách nhiệm thực hiện kết nối, tích hợp dữ liệu về hệ thống dữ liệu của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Tên CSDL | Thuộc tính thông tin | Thông tin mô tả | Cơ chế thu thập, cập nhật nguồn dữ liệu | Hình thức chia sẻ dữ liệu |
1 | Sở Nội vụ | CSDL hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Định | - Họ và tên - Ngày sinh - Quê quán - Đơn vị công tác - Chức vụ/Chức danh - Trình độ chuyên môn - Hệ số lương - Khen thưởng - Kỷ luật | Xây dựng hệ thống CSDL về hồ sơ cán bộ công chức, viên chức được xây dựng trên phạm vi toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu quản lý theo phương thức khoa học và hiện đại, yêu cầu trong công tác cải cách hành, tạo điều kiện cho công tác tổ chức tại mọi cấp và mọi cơ quan, đơn vị của tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu hồ sơ CBCCVC của đơn vị lên phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Danh mục lĩnh vực CCHC - Quản lý bộ chỉ tiêu đánh giá CCHC - Quản lý chỉ số đánh giá CCHC cấp sở, ngành, huyện - Quản lý danh mục lĩnh vực hoàn thành nhiệm vụ | Phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ là công cụ nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý, thu thập dữ liệu, đưa ra kết quả đánh giá chỉ số Cải cách hành chính, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.Thông qua phần mềm, các đơn vị có thể thực hiện thu thập, báo cáo dữ liệu nhanh chóng theo các quy định thống nhất và nhất quán ở mọi cấp. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu của các cơ quan, đơn vị lên hệ thống phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL về Thi đua - Khen thưởng. | - Danh hiệu thi đua. - Thông tin cán bộ, công chức. - Phong trào thi đua. - Đăng ký thi đua. - Kết quả theo dõi, kiểm tra thi đua. - Quản lý khen thưởng. - Quản lý hồ sơ đề nghị khen thưởng. - Quyết định khen thưởng. - Hồ sơ cá nhân, tập thể được khen thưởng. | - Xây dựng được Hệ thống cơ sở dữ liệu về thi đua khen thưởng tỉnh Bình Định từ năm 2010 đến năm 2015. - Xây dựng được phần mềm trực tuyến triển khai đến các đơn vị cơ sở phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Định. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu, sau đó Ban TĐKT có trách nhiệm nhập dữ liệu hoặc hợp đồng với 01 đơn vị để nhập dữ liệu trên hệ thống phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL tài liệu lưu trữ | - Biên mục chỉnh lý (Biên mục hồ sơ, biên mục văn bản, đính kèm toàn văn, in mục lục) - Danh mục (Kho, Phông lưu trữ, tính chất tài liệu…) | - Nâng cao năng lực điều hành, quản lý, lưu trữ cơ sở dữ liệu và tài liệu lịch sử của Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh Bình Định. - Chuyển phương thức hoạt động của lưu trữ truyền thống sang lưu trữ hiện đại - lưu trữ điện tử; xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống các phần mềm phục vụ quản lý, điều hành, tác nghiệp và cung cấp thông tin phục vụ nhân dân; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện phục vụ nhân dân một cách nhanh chóng, chính xác và đảm bảo chất lượng; cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục vụ cho việc quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu, sau đó Chi Cục VTLT có trách nhiệm nhập dữ liệu hoặc hợp đồng với 01 đơn vị để nhập dữ liệu trên hệ thống phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
2 | Sở Tư pháp | Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định | Dữ liệu thông tin ngăn chặn, Văn bản ngăn chặn, Thông tin giải tỏa ngăn chặn, Thông tin về hợp đồng, giao dịch do công chứng viên hành nghề công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định, công chức Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã đã thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch | Bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, kịp thời, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và lưu trữ lâu dài; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã tra cứu thông tin | Cơ chế phân quyền, sử dụng theo nhóm đối tượng được quy định tại Quy chế quản lý, trách nhiệm phối hợp, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 95/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Bình Định | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | CSDL Theo dõi thực hiện nhiệm vụ | Theo dõi công việc, công việc, công việc hoàn thành, thống kê báo cáo | Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các huyện, ngành | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL hệ thống một cửa điện tử | Thủ tục hành chính, hồ sơ nhận giải quyết, kết quả giải quyết… | Phần mềm Một cửa hỗ trợ giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công, nhằm tin học hóa giao dịch giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính nhà nước và giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau với mục đích hỗ trợ việc đăng ký và thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị. | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan, tổ chức và công dân | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL Dịch vụ công trực tuyến | - Thông tin về các cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh - Thông tin về thủ tục hành chính. - Thông tin về dịch vụ công trực tuyến. - Thông tin tổng hợp, thống kê giải quyết thủ tục hành chính. - Thông tin hồ sơ - Thông tin kết quả xử lý - Thông tin người nộp hồ sơ - Đánh giá độ hài lòng… | Cổng Dịch vụ công trực tuyến là Cổng tích hợp thông tin về dịch vụ công trực tuyến, về tình hình giải quyết, kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở tích hợp và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin một cửa tỉnh Bình Định. Là đầu mối cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến theo quy định của pháp luật. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan, tổ chức và công dân | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Văn bản pháp luật của tỉnh | Số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành, người ký, loại văn bản | Cung cấp các văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi từ phần mềm quản lý văn bản | Dữ liệu mở | ||
CSDL Công báo điện tử | Số công báo, năm ban hành, lĩnh vực | Cung cấp công báo điện tử cấp tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân | Dữ liệu được hình thành từ việc rà soát từ các văn bản quy phạm pháp luật | Dữ liệu mở | ||
CSDL Hệ thống phản ánh kiến nghị. | Gửi phản ánh kiến nghị, tiếp nhận, xử lý, công khai kết quả, đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia | Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân để giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về đời sống dân sinh và sản xuất, kinh doanh | Dữ liệu được hình thành từ thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và từ phản hồi của cơ quan chức năng. Dữ liệu được đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | CSDL người dùng tập trung | - Họ và tên - Ngày sinh - Tên cơ quan - Chức vụ | Thông tin về tài khoản người dùng cho phép đăng nhập vào các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh. Quản lý thông tin cán bộ, công chức các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Dữ liệu do cơ quan cơ quan quản lý cập nhật, khởi tạo. | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL Quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc | Thông tin về văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | Phần mềm QLVB&HSCV được xây dựng với mục đích phục vụ và quản lý có hiệu quả các quy trình điều hành công việc, hoạt động tác nghiệp, xử lý, khai thác, trao đổi thông tin trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. Toàn bộ các thông tin về văn bản đến, văn bản đi và hồ sơ công việc trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước và số hóa từ văn bản giấy | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) Bình Định | - Quản lý dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật - Quản lý cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến. - Quản lý thông tin đăng ký và hộ tịch. - Quản lý hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. - Quản lý các danh mục dùng chung trong tỉnh. - Quản lý hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam | Quản lý các tài nguyên, dịch vụ dùng chung của tỉnh Bình Định. Chia sẻ và kết nối với các hệ thống trong tỉnh và các hệ thống thông tin quốc gia, các bộ ngành trung ương như: Trục gửi nhận văn bản quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống NGSP quốc gia, và hệ thống báo cáo trực tuyến của chính phủ. Sử dụng trên địa bàn tỉnh và kết nối, chia sẻ với CSDL của các bộ, ngành Trung ương. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL hệ thống giám sát ATTT SOC |
| Giám sát, điều hành tập trung các hoạt động về an toàn thông tin, thực hiện thu thập và xử lý thông tin từ các hệ thống chuyên ngành, phục vụ công tác phân tích, xử lý dữ liệu, hiển thị trực quan và hỗ trợ ra quyết định cho lãnh đạo |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Dữ liệu quản lý trạm BTS | Quản lý các trạm BTS trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) các trạm BTS |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
5 | Sở Y tế | CSDL giấy phép hành nghề y, dược; giấy chứng nhận kinh doanh dược, người làm việc, cơ sở khám chữa bệnh | 1. Giấy phép cá nhân - Họ và tên - Ngày tháng năm sinh - Số chứng chỉ - Chuyên môn 2. Giấy phép cơ sở kinh doanh - Tên cơ sở - Địa điểm hoạt động - Người chịu trách nhiệm - Trình độ chuyên môn - Số chứng chỉ hành nghề - Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược | Cung cấp thông tin hành nghề trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo chất lượng khám chữa bệnh | Phòng quản lý trực tiếp nhập dữ liệu lên hệ thống | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL Tiêm chủng | - Họ tên người tiêm - Ngày tháng năm sinh - Giới tính - Số CMND/CCCD - Tên Vaccin - Mũi tiêm thứ N/Ngày tiêm - Cơ sở Tiêm | Cung cấp thông tin tiêm chủng của người dân trên địa bàn tỉnh Do CDC Bình Định quản lý trực tiếp | Các cơ sở tiêm chủng thực hiện cập nhật thông tin | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Hồ sơ sức khỏe | - Họ tên người bệnh - Ngày tháng năm sinh - Giới tính - Số CMND/CCCD - Thông tin BHYT - Tiền sử bệnh/dị ứng/phẫu thuật thủ thuật/bệnh tật gia đình/tiêm chủng - Tình trạng sức khỏe của người dân - CS KCB ban đầu - Các khuyến cáo | Cung cấp thông tin sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Do CDC Bình Định quản lý trực tiếp | Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông tin | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL thống kê y tế | Thông tin theo Thông tư 37/2019/TT-BYT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Y tế | Cung cấp thông tin báo cáo thống kê y tế trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông tin | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | - Quản lý người bệnh - Quản lý khám bệnh - Quản lý viện phí/thanh toán BHXH - Quản lý dược - Quản lý nhân lực - Quản lý bệnh án … | Cung cấp các thông tin về khám chữa bệnh, cơ sở vật chất của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông tin | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | CSDL hệ thống quản lý hộ nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Định | - Thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo. - Thông tin khẩu nghèo tham gia BHYT | Phục vụ công tác Quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều(mức thu nhập, khu vực, dân tộc, tình hình nhà ở, đối tượng, học sinh sinh viên, nguyên nhân nghèo, nguyện vọng) | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại các huyện, thị xã, thành phố. | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL quản lý đối tượng tại các trung tâm trợ giúp xã hội | - Thông tin về đối tượng đang được nuôi dưỡng tại các trung tâm trợ giúp xã hội | Thống kê đối tượng tại các trung tâm trợ giúp xã hội | Thu thập và cập nhật dữ liệu theo phần mềm quản lý. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam | - Quốc tịch - Nơi làm việc - Thời hạn giấy phép lao động | Quản lý thông tin cơ bản về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Thu thập và cập nhật dữ liệu thông qua Sở LĐ, TB&XH, Ban Quản lý Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cục Việc làm - Bộ LĐ, TB&XH | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý người có công trực tuyến | - Thông tin hồ sơ người có công và Bằng tổ quốc ghi công | Quản lý dữ liệu người có công phục vụ tra cứu trực tuyến hồ sơ và Số Bằng Tổ quốc ghi công trực tuyến | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại phòng người có công | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL liệt sĩ | - Thông tin về liệt sĩ , thân nhân liệt sỹ, thông tin mộ liệt sĩ | Quản lý dữ liệu người có công phục vụ tra cứu hồ sơ liệt sĩ và mộ liệt sĩ trực tuyến | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại phòng người có công | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL người có công và kiểm tra hồ sơ scan | - Thông tin người có công và kiểm tra hồ sơ scan | Phục vụ chuyên môn tra cứu và giải quyết công việc | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại phòng người có công | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở | - Thông tin trẻ em | Quản lý dữ liệu trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Định | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại cơ sở | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý đối tượng cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | - Dữ liệu hồ sơ đối tượng trợ cấp thường xuyên. - Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên - Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần - Chứng từ thanh toán hàng năm - Hệ thống báo cáo quyết toán quý, năm | Quản lý hồ sơ đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên, lập danh sách đối tượng hưởng thường xuyên hàng tháng, đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần hàng tháng, tổng hợp thanh quyết toán quý, năm. | Cập nhập dữ liệu từ chương trình phân cấp cho các Phòng LĐTBXH và các đơn vị nuôi dưỡng Người có công | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL thực hiện chính sách Bảo hiểm thất nghiệp | - Thông tin về người lao động đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp |
| Thu thập: hàng ngày căn cứ số lượng người lao động bị mất việc làm có nhu cầu đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
7 | Ban Dân tộc | CSDL về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Bình Định | - Danh mục dân tộc - Dữ liệu các kỳ báo cáo công tác dân tộc - Dữ liệu thống kê các chỉ tiêu về công tác dân tộc | Đáp ứng yêu cầu về thống kê công tác dân tộc trên địa bàn theo quy định của Ủy ban dân tộc về Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định |
8 | Sở Tài chính | CSDL hệ thống thông tin giá cả thị trường tỉnh Bình Định | - Thông tin giá cả các mặt hàng thiết yếu của xã hội. - Thông tin, tin tức có liên quan tới giá cả thị trường - Các văn bản có liên quan | Phục vụ công tác quản lý thông tin giá cả các mặt hàng thiết yếu của xã hội, giá cả các loại mặt hàng; thông tin, tin tức có liên quan tới giá cả thị trường và các văn bản có liên quan |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL quản lý tài sản công | Tăng giảm nguyên giá; thay đổi thông tin, cho thuê, điều chuyển, bán, chuyển nhượng, thu hồi, thanh lý, giảm khác...; giá trị khấu hao, hao mòn tài sản cố định | Cung cấp các thông tin dữ liệu về tài sản công trên địa bàn tỉnh Bình Định | Số liệu lấy từ Phần mềm Quản lý tài sản Nhà nước phiên bản 2.0 | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù | ||
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | CSDL theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh |
|
|
|
|
Dữ liệu thông tin dự án đầu tư ngoài ngân sách | Quản lý thông tin các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) các dự án đầu tư lấy từ phần mềm dự án đầu tư ngoài ngân sách |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
10 | Sở Giao thông vận tải | CSDL giấy phép lái xe tỉnh Bình Định | - Họ tên - Ngày sinh - Nơi cư trú - Quốc tịch - Thời hạn GPLX | Quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi giấy phép lái xe | Từ dữ liệu học viên các cơ sở đào tạo lái xe, dữ liệu giấy phép lái xe của công dân | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL phần mềm quản lý xe công trình | Thông tin về dữ liệu xe máy, máy xúc, và các xe xây dựng | Quản lý các loại xe công trình đang hoạt động trên địa bàn của tỉnh |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL phần mềm về cơ sở đào tạo | Thông tin về các cơ sở đào tạo lái xe, các phương tiện xe tập lái, giáo viên đào tạo lái xe | Quản lý dữ liệu thông tin về các cơ sở đào tạo lái xe |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
11 | Sở Xây dựng | CSDL về quy hoạch | - Diện tích - Thông tin dự án - Chi phí |
|
| Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL Nhà ở và thị trường bất động sản | - Các thông tin, dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà; thông tin các dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích từng loại nhà ở; diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở; thông tin nhà ở đô thị, nông thôn; - Thông tin nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước, tập thể, cá nhân và thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài; - CSDL về nhà ở phân theo mức độ kiên cố xây dựng; - Các biến động liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở; Số lượng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Cung cấp thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân, phục vụ công tác quản lý nhà nước và việc công bố các chỉ tiêu về nhà ở và thị trường bất động sản |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Dữ liệu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | Quản lý thông tin chứng chỉ hành nghề xây dựng | Dữ liệu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, lấy từ phần mềm quản lý thông tin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Dữ liệu thông tin cấp phép xây dựng | Quản lý thông tin cấp phép xây dựng | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) cấp phép xây dựng lấy từ phần mềm quản lý thông tin cấp phép xây dựng |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | CSDL dùng chung ngành giáo dục tỉnh Bình Định | - Thông tin về học sinh - Điểm các môn học - Thông tin về giáo viên - Hệ thống cơ sở giáo dục đào tạo | Phục vụ công tác quản lý hồ sơ học sinh, sổ điểm điện tử, quản lý nhân sự giáo viên, Thống kê, báo cáo, kết xuất dữ liệu theo quy định. | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại mỗi đơn vị, nhà trường từng học kỳ, từng năm. | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL tái cấp phát văn bằng, chứng chỉ | - Họ tên - Ngày sinh - Năm tốt nghiệp - Trường THPT | Phục vụ việc tái cấp phát văn bằng, chứng chỉ. | Thu thập và cập nhật dữ liệu theo phần mềm quản lý thi và sổ gốc cấp phát văn bằng, chứng chỉ. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL thi tuyển sinh đầu cấp | - Họ tên - Ngày sinh - Nơi đăng ký dự thi - Kết quả | Quản lý dữ liệu học sinh dự thi và kết quả thi trong các kỳ thi tuyển sinh đầu cấp |
|
| ||
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: - Báo cáo thuyết minh tổng hợp; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Bản đồ quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất; - Các bản đồ chuyên đề. | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào Cơ sở dữ liệu. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
Cơ sở dữ liệu GIS khoáng sản Bình Định | Dữ liệu quy hoạch, cấp phép hoạt động khoáng sản trên phạm vi toàn tỉnh | Quy hoạch (cấm và sử dụng), cấp phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền UBND tỉnh: - Bản đồ hiện trạng tích hợp thể hiện tổng thể; - Các bản đồ thể hiện từng chuyên đề riêng. | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào Cơ sở dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu đặc thù | ||
Cơ sở dữ liệu tài nguyên nước và Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn | - Nước dưới đất bao gồm các thuộc tính: Lỗ khoan, giếng; Nguồn lộ; Trạm quan trắc; chất lượng nước. - Nước mặt bao gồm các thuộc tính: Sông suối; Hồ chứa; Điểm khai thác; Điểm xả thải; Trạm bơm; Đập tràn; Cống; Đập hồ chứa. - Khí tượng thủy văn bao gồm các thuộc tính: Trạm khí tượng; Trạm thủy văn; Trạm hải văn. | - Quản lý, cung cấp thông tin về lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. - Quản lý, cung cấp thông tin về lĩnh vực khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh. | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào Cơ sở dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu đặc thù | ||
Cơ sở dữ liệu địa chính (bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính) | - Dữ liệu thuộc tính địa chính: số thửa, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, đối tượng sử dụng, nguồn gốc. - Dữ liệu không gian địa chính: dữ liệu không gian đất đai nền, dữ liệu điểm khống chế đo đạc, dữ liệu đường biên giới địa giới, dữ liệu giao thông, dữ liệu thủy hệ, dữ liệu địa danh và ghi chú. | - Mục đích: Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh, chuyển từ hình thức thủ công sang hình thức sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; cải cách hành chính trong ngành Tài nguyên và Môi trường qua ứng dụng hệ thống thông tin, tiến tới Chính phủ điện tử; cung cấp thông tin rộng rãi trên mạng cho tổ chức, cá nhân; là cơ sở để tiến tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Tài nguyên và Môi trường; tăng cường công tác quản lý thống nhất về thông tin giữa các cấp trong lĩnh vực đất đai, tránh sai sót, ban hành chồng chéo các quyết định hành chính trong quản lý. - Phạm vi: Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã. | - Thu thập: Đo vẽ lập bản đồ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. - Cập nhật: dữ liệu thuộc tính thông qua dữ liệu .xml; dữ liệu không gian thông qua biên tập bản đồ thành file .shape; cập nhật dữ liệu ảnh quét thông qua dữ liệu .pdf theo quy định. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù | ||
14 | Sở Du lịch | CSDL cổng du lịch thông minh | - Dữ liệu về tin tức - Dữ liệu về hình ảnh (camera 360, ảnh chụp các điểm du lịch) - Dữ liệu về khách sạn: Giá tiền, loại hình lưu trú, dịch vụ - Dữ liệu về nhà hàng: Giá, loại hình, loại món ăn, phù hợp (ăn sáng, trưa, tối, gia đính, sinh viên...), dịch vụ - Dữ liệu các điểm đến: Chi phí (miễn phí, trả phí), loại hình du lịch, dịch vụ - Dữ liệu các cửa hàng: Khu vực, loại hình mua sắm - Dữ liệu các tour du lịch: Địa điểm du lịch, số ngày, sở thích, hoặc tạo - Dữ liệu các khu giải trí: khu vực, loại giải trí - Dữ liệu về tiện ích khác: thời tiết, danh bạ công an, trạm xăng, y tế, atm, di chuyển (bến xe, taxi...) - Dữ liệu về lữ hành: điểm đến, loại hình | Bao gồm tất cả những thông tin tiện ích nhắm đến du khách du lịch bao gồm: địa điểm du lịch, nhà hàng khách sạn, khu vui chơi giải trí... |
| Chia sẻ theo hình thức mặc định |
15 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | CSDL cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản | - Tên cơ sở sản xuất - Loại hình kinh doanh - Địa chỉ - Số điện thoại | Thông tin của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản nhằm quản lý các cơ sở, đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh | Đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản theo địa bàn | Chia sẻ theo hình thức dữ liệu mở |
Cơ sở dữ liệu các lĩnh vực của Ngành | - quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản - quản lý lĩnh vực Trồng trọt - quản lý lĩnh vực Chăn nuôi - quản lý lĩnh vực Thủy lợi và phòng chống thiên tai - quản lý lĩnh vực Lâm nghiệp - quản lý lĩnh vực nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn - quản lý lĩnh vực xây dựng nông thôn mới và quản lý sản phẩm OCOP | Kế hoạch thực hiện Chương trình Chuyển đổi số Ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 | Đơn vị quản lý trực tiếp từng chuyên môn theo địa bàn | Chia sẻ theo hình thức dữ liệu mặc định | ||
16 | Sở Khoa học và Công Nghệ | CSDL phần mềm quản lý sáng kiến | - Tên sáng kiến - Tác giả - Lĩnh vực - Đợt nộp - Năm nộp | Cập nhật các tin tức văn bản, quản lý sáng kiến trên địa bàn tỉnh | Phòng quản lý trực tiếp thu tập thông tin và nhập vào CSDL | Chia sẻ theo hình thức mặc định |
CSDL phần mềm quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ | - Tên nhiệm vụ đang tiến hành - Cơ quan chủ trì - Cơ quan thực hiện - Lĩnh vực - Thời gian thực hiện - Tóm tắt nội dung - Mục tiêu | Cập nhật các thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH&CN Bình Định nhập liệu | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL phần mềm đánh giá trình độ công nghệ |
|
| Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH&CN Bình Định nhập liệu | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
17 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | CSDL các Cổng/Trang thông tin điện tử | Thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | Cung cấp thông tin hoạt động của lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Toàn bộ các thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. | Do các đơn vị chủ quản thu thập, cập nhật và tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép | Dữ liệu mở |
- 1 Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục Cơ sở dữ liệu dùng chung thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng tên tài khoản truy cập các ứng dụng dùng chung của tỉnh Ninh Thuận