ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1264/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 28 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2.000 TRUNG TÂM XÃ TÂY GIANG, HUYỆN TÂY SƠN ĐẾN NĂM 2025 THEO HƯỚNG ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ LOẠI V
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD ngày 15/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ quy hoạch với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2.000 trung tâm xã Tây Giang, huyện Tây Sơn đến năm 2025 theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V.
2. Phạm vi và ranh giới quy hoạch xây dựng: Khu vực quy hoạch thuộc khu vực trung tâm xã Tây Giang, bao gồm các thôn Thượng Giang 1, Thượng Giang 2, Tả Giang 1, Tả Giang 2, giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp sông Kôn;
- Phía Nam giáp thôn Nam Giang xã Tây Giang;
- Phía Đông giáp suối Đồng Tre;
- Phía Tây giáp xã Tây Thuận (huyện Tây Sơn).
Tổng diện tích quy hoạch xây dựng khu trung tâm khoảng 276ha.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch xây dựng:
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư tỉnh Bình Định đến năm 2025.
- Quy hoạch xây dựng khu trung tâm xã Tây Giang, huyện Tây Sơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V làm cơ sở thành lập thị trấn thuộc huyện, làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu phía Tây huyện Tây Sơn.
4. Lý do điều chỉnh, bổ sung quy hoạch: Theo Quyết định số 2703/QĐ-CTUBND ngày 10/12/2008 của UBND tỉnh Bịnh Định về việc định hướng khu trung tâm xã Tây Giang (khu vực Đồng Phó), huyện Tây Sơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V, phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị khoảng 85ha, gồm các thôn Thượng Giang 1 và Thượng Giang 2. Tuy nhiên, theo Kết luận số 51-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ngày 03/11/2011 và Văn bản số 3761/UBND-KTN của Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 08/11/2011 về việc thống nhất mở rộng phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng Trung tâm xã Tây Giang, huyện Tây Sơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V, tổng diện tích quy hoạch xây dựng đô thị khoảng 276ha, bao gồm các thôn Thượng Giang 1, Thượng Giang 2, Tả Giang 1 và Tả Giang 2.
5. Quy mô quy hoạch xây dựng điều chỉnh:
- Quy mô dân số hiện trạng toàn xã khoảng 13.981 người.
- Quy mô dân số hiện trạng khu vực trung tâm xã khoảng 10.258 người.
- Quy mô dân số khu trung tâm xã đến năm 2025 khoảng 13.087 người.
- Quy mô sử dụng đất đô thị đến năm 2025 khoảng 276ha.
6. Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng, các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan. Các yêu cầu cụ thể bao gồm:
a. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
b. Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.
c. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.
d. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:
- Hướng phát triển đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị, khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng;
- Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị;
- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
đ. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
e. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý quan trắc môi trường.
g. Thiết kế đô thị thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/3/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
l. Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
7. Tiến độ thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
8. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Thông tư số 10/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng.
9. Dự toán chi phí lập quy hoạch:
- Tổng dân số quy hoạch tính toán 13.087 người. Trong đó: Quy mô dân số theo Quyết định số 2702/QĐ-CTUBND ngày 10/12/2008 là 7.526 người và quy mô dân số điều chỉnh, bổ sung lần này là 5.561 người.
- Tổng kinh phí thực hiện quy hoạch 921.813.000 đồng.
ĐVT: đồng
TT | Nội dung công việc | Theo QĐ số 2702/QĐ-CTUBND | Giá trị bổ sung | Tổng giá trị sau điều chỉnh |
1 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 220.418.000 | 406.786.000 | 627.204.000 |
2 | Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế quy hoạch | 17.600.000 | 39.051.000 | 56.651.000 |
3 | Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch |
| 7.100.000 | 7.100.000 |
4 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 14.500.000 | 32.542.000 | 47.042.000 |
5 | Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch | 11.000.000 | 29.584.000 | 40.584.000 |
6 | Chi phí lấy ý kiến cộng đồng |
| 7.396.000 | 7.396.000 |
7 | Chi phí công bố quy hoạch (tạm tính) | 11.000.000 | 11.094.000 | 22.094.000 |
8 | Chi phí đưa mốc giới ra thực địa (tạm tính) | 11.000.000 | 20.339.000 | 31.339.000 |
9 | Chi phí khảo sát địa hình | 82.403.000 | UBND huyện Tây Sơn tổ chức phê duyệt theo Thông tư số 05/2011/TT-BXD | |
| Tổng cộng | 367.921.000 | 553.892.000 | 921.813.000 |
10. Nguồn vốn: Vốn ngân sách huyện Tây Sơn.
11. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: UBND tỉnh Bình Định;
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: Sở Xây dựng;
- Chủ đầu tư: UBND huyện Tây Sơn;
- Tư vấn lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch: Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Bình Định.
Điều 2. Quyết định này làm căn cứ để tổ chức thiết kế quy hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Tây Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm xã Tây Giang, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định đến năm 2025 theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 2 Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai, tỷ lệ 1/10.000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 4480/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030
- 4 Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2025
- 5 Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030
- 6 Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030
- 7 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 8 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý chất thải nguy hại và chất thải rắn tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định quản lý quy hoạch chung đô thị theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
- 10 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 01) quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 11 Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020, định hướng đến 2030
- 12 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (tỷ lệ 1/10.000)
- 13 Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm xã An Hòa, huyện An Lão, tỉnh Bình Định theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 15 Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung Thị trấn Nỉ, huyện Sóc Sơn, Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 - Tỷ lệ 1/5000
- 17 Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/5000
- 18 Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2025
- 19 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2011 về Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
- 20 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 21 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 22 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 23 Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 24 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 25 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2011 về Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định quản lý quy hoạch chung đô thị theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
- 3 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 01) quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 4 Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020, định hướng đến 2030
- 5 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý chất thải nguy hại và chất thải rắn tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (tỷ lệ 1/10.000)
- 7 Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung Thị trấn Nỉ, huyện Sóc Sơn, Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 - Tỷ lệ 1/5000
- 8 Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/5000
- 9 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 10 Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030
- 11 Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2025
- 12 Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2025
- 13 Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030
- 14 Quyết định 4480/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030
- 15 Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Xuân Mai, tỷ lệ 1/10.000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm xã Tây Giang, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định đến năm 2025 theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 17 Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm xã An Hòa, huyện An Lão, tỉnh Bình Định theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 18 Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035