ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1265/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2016-2017 CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định 1893/QĐ-BGDĐT ngày 03/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2016 - 2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 804/TTr-SGD&ĐT ngày 23/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên bao gồm:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng.
2. Ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ I; ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ II.
3. Ngày kết thúc năm học.
4. Ngày thi học sinh giỏi, ngày thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia, ngày hoàn thành xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS).
5. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học.
7. Thời gian nghỉ đối với giáo viên trong năm học.
8. Các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ theo mùa vụ, nghỉ lễ hội truyền thống của địa phương).
Điều 2. Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Kế hoạch thời gian năm học phải đảm bảo số tuần thực học;
a) Đối với cấp mầm non và tiểu học, có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần);
b) Đối với cấp THCS và cấp THPT, có ít nhất 37 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 19 tuần, học kỳ II có ít nhất 18 tuần).
c) Đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT), có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
2. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động. Nếu ngày nghỉ lễ, tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp.
3. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của giáo viên là 2 tháng, có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
Điều 3. Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 áp dụng chung cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn tỉnh được quy định như sau:
1. Tựu trường sớm nhất vào 01/8/2016 muộn nhất 25/8/2016.
2. Tổ chức khai giảng năm học:
Ngày khai giảng chung cho các cấp học vào ngày 05/9/2016.
3. Kế hoạch thời gian cụ thể:
a) Đối với giáo dục mầm non, tiểu học; có ít nhất 35 tuần thực học.
Học kỳ I bắt đầu từ ngày 29/8/2016, kết thúc trước ngày 07/01/2017; học kỳ II bắt đầu từ 09/01/2017, kết thúc trước ngày 25/5/2017.
b) Đối với THCS, THPT: có ít nhất 37 tuần thực học.
Học kỳ I bắt đầu từ ngày 22/8/2016, kết thúc trước ngày 07/01/2037; học kỳ II bắt đầu từ 09/01/2017, kết thúc trước ngày 25/5/2017.
c) Đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT): có ít nhất 32 tuần thực học. Học kỳ 1 bắt đầu từ ngày 05/9/2016, kết thúc trước ngày 07/01/2016; học kỳ II bắt đầu từ 09/01/2017, kết thúc trước ngày 25/5/2017.
4. Các cấp học kết thúc năm học trước 31/5/2017.
5. Thi THPT quốc gia năm 2017, thi chọn học sinh giỏi quốc gia các cấp học (theo hướng dẫn riêng của Bộ GD&ĐT)
6. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2017.
7. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT cho năm học 2017-2018 hoàn thành trước ngày 31/7/2017.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định:
1. Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù theo quy định.
2. Về thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.
3. Nghỉ tết Nguyên đán (ít nhất là 7 ngày); các ngày nghỉ lễ khác trong năm theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 3979/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 áp dụng cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Công văn 3179/BGDĐT-VP năm 2016 về chấn chỉnh thực hiện Kế hoạch thời gian năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Quyết định 749/QĐ-UBND-HC năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 1893/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Kế hoạch 23/KH-UBND củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2016 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 10 Bộ Luật lao động 2012
- 11 Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 2 Kế hoạch 23/KH-UBND củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2016 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Công văn 3179/BGDĐT-VP năm 2016 về chấn chỉnh thực hiện Kế hoạch thời gian năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Quyết định 749/QĐ-UBND-HC năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 áp dụng cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7 Quyết định 3979/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam