ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1269/2007/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 17 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN VÀ NƯỚC THIÊN NHIÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Liên ngành Cục Thuế - Sở Tài chính tại Tờ trình số 846LN/CT-STC ngày 02 tháng 7 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản và nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn Tỉnh. Chi tiết giá tính thuế các loại tài nguyên thiên nhiên theo Bảng giá tính thuế kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN VÀ NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1269/2007/QĐ-UBND ngày 17/7/2007 của UBND tỉnh)
STT | Loại tài nguyên thiên nhiên | Đơn vị tính | Giá tính thuế |
I | LÂM SẢN |
|
|
A | Gỗ tròn (chính phẩm) |
|
|
1 | Nhóm I | đồng/m3 | 5.000.000 |
2 | Nhóm II | đồng/m3 | 3.500.000 |
3 | Nhóm III | đồng/m3 | 3.000.000 |
4 | Nhóm IV | đồng/m3 | 2.000.000 |
5 | Nhóm V | đồng/m3 | 1.600.000 |
6 | Nhóm VI | đồng/m3 | 1.200.000 |
7 | Nhóm VII | đồng/m3 | 900.000 |
8 | Nhóm VIII | đồng/m3 | 800.000 |
9 | Gỗ gốc hương | đồng/gốc | 800.000 |
10 | Gốc gỗ các loại, trừ gốc gỗ hương | đồng/gốc | 200.000 |
B | Lâm sản khác |
|
|
1 | Song mây | đồng/sợi |
|
| - Đường kính 15 mm |
| 6.000 |
| - Đường kính 15 - 30 mm |
| 12.000 |
| - Đường kính 30 - 40 mm |
| 18.000 |
| - Đường kính 40 mm trở lên |
| 21.000 |
2 | Củi | đồng/Ster | 80.000 |
3 | Than | đồng/kg | 1.500 |
4 | Xá xị (tính theo kg gỗ) | đồng/kg | 1.500 |
5 | Xá xị (tính theo lít) | đồng/lít | 50.000 |
6 | Vàng đẳng | đồng/kg | 1.500 |
7 | Hạt ươi | đồng/kg | 8.000 |
8 | Chai cục | đồng/kg | 1.500 |
9 | Vỏ bồi lời | đồng/kg | 1.500 |
10 | Đót cây | đồng/kg | 1.000 |
11 | Cây sặc | đồng/kg | 200 |
12 | Mây rắc | đồng/kg | 4.000 |
II | KHOÁNG SẢN |
|
|
1 | Cát xây dựng | đồng/m3 | 24.000 |
2 | Cát nền | đồng/m3 | 15.000 |
3 | Sạn | đồng/m3 | 60.000 |
4 | Đất đổ nền móng | đồng/m3 | 10.000 |
5 | Đất sét sản xuất xi măng (phụ gia) | đồng/m3 | 30.000 |
6 | Đất làm gạch | đồng/m3 | 15.000 |
7 | Đá chẻ 20 x 20 x 25 | đồng/viên | 1.600 |
8 | Đá chẻ 15 x 20 x 25 | đồng/viên | 1.400 |
9 | Đá chẻ không quy cách | đồng/viên | 800 |
10 | Đá hộc | đồng/m3 | 45.000 |
11 | Đá 0,5 x 1 | đồng/m3 | 68.000 |
12 | Đá 1 x 2 | đồng/m3 | 72.000 |
13 | Đá 2 x 4 | đồng/m3 | 58.000 |
14 | Đá 4 x 6 | đồng/m3 | 56.000 |
15 | Đá cấp phối | đồng/m3 | 60.000 |
16 | Đá Granit đen | đồng/m3 | 2.400.000 |
17 | Đá Granit vàng | đồng/m3 | 1.400.000 |
18 | Đá Granit đỏ | đồng/m3 | 3.600.000 |
19 | Đá Gabro | đồng/m3 | 3.600.000 |
20 | Đá mỹ nghệ (đá cảnh) | đồng/m3 | 3.800.000 |
21 | Điatomit | đồng/tấn | 600.000 |
22 | Inmenit (ti tan) | đồng/tấn | 450.000 |
23 | Fluorit | đồng/tấn | 550.000 |
24 | Đất Pentônic | đồng/kg | 100 |
25 | Đất cao lanh | đồng/m3 | 50.000 |
26 | Than bùn | đồng/m3 | 60.000 |
III | NƯỚC KHOÁNG, NƯỚC THIÊN NHIÊN (bao gồm cả nước nóng thiên nhiên) |
|
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc dùng cho sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng, các loại bia và nước giải khát | đồng/lít | 150 |
2 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại điểm 1, mục III nêu trên) |
|
|
| - Nước mặt | đồng/m3 | 2.000 |
| - Nước ngầm | đồng/m3 | 4.000 |
Ghi chú:
- Đối với lâm sản là các loại được phép khai thác theo quy định của pháp luật.
- Đối với gỗ có đường kính từ 25cm trở lên gọi là sản phẩm gỗ chính phẩm; từ 10cm đến dưới 25cm là sản phẩm gỗ tận thu, tận dụng; từ 10cm trở xuống được xác định là củi.
- Giá tính thuế tài nguyên của gỗ tận thu, tận dụng bằng 60% giá gỗ chính phẩm./.
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1915/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Thông tư 42/2007/TT-BTC thi hành Nghị định 68/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh thuế tài nguyên sửa đổi
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
- 1 Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 1915/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang