UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1915/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 24 tháng 9 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Căn cứ Thông báo số 181-KL/BCSĐ ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về Thông báo Kết luận phiên họp tháng 9 năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 214/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
(Chi tiết Bảng giá có phụ lục kèm theo Quyết định)
2. Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1915/2012/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 của UBND tỉnh Hà Giang)
Stt | Loại tài nguyên, khoáng sản | Đơn vị tính | Giá tính thuế |
|
| ||
1 | Đá các loại |
|
|
1.1 | Đá hộc | đồng/m3 | 60.000 |
1.2 | Đá 0,5 x 1 | đồng/m3 | 85.000 |
1.3 | Đá 1 x 2 | đồng/m3 | 90.000 |
1.4 | Đá 2 x 4 | đồng/m3 | 68.000 |
1.5 | Đá 4 x 6 | đồng/m3 | 78.000 |
1.6 | Đá 6 x 8 | đồng/m3 | 68.000 |
1.7 | Bột đá | đồng/m3 | 130.000 |
1.8 | Đá xẻ ốp lát | đồng/m3 | 250.000 |
2 | Sỏi | đồng/m3 | 80.000 |
3 | Cát các loại |
|
|
3.1 | Cát vàng | đồng/m3 | 40.000 |
3.2 | Cát đen | đồng/m3 | 50.000 |
3.3 | Các loại cát khác | đồng/m3 | 35.000 |
4 | Đất |
|
|
4.1 | Đất sét làm gạch ngói | đồng/m3 | 15.000 |
4.2 | Đất làm thạch cao | đồng/m3 | 15.000 |
4.3 | Các loại đất khác | đồng/m3 | 15.000 |
|
| ||
1 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sinh hoạt | đồng/m3 | 4.700 |
2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước lọc đóng bình 20 lít | đồng/lít | 1.000 |
3 | Nước thiên nhiên sử dụng cho công nghiệp, xây dựng, khai khoáng | đồng/m3 | 750 |
|
| ||
1 | Mi ka | đồng/tấn | 900.000 |
2 | Khoáng sản kim loại nguyên khai | đồng/tấn |
|
2.1 | Quặng mangan | đồng/tấn | 1.000.000 |
2.2 | Quặng sắt | đồng/tấn | 450.000 |
2.3 | Quặng chì, kẽm | đồng/tấn | 4.000.000 |
2.4 | Quặng ăngtimon hàm lượng < 16% | đồng/tấn | 8.000.000 |
2.5 | Quặng ăngtimon hàm lượng từ 16% - 20% | đồng/tấn | 10.000.000 |
2.6 | Quặng ăngtimon hàm lượng từ 21% - 30% | đồng/tấn | 18.000.000 |
2.7 | Quặng ăngtimon hàm lượng > 30% | đồng/tấn | 30.000.000 |
3 | Khoáng sản kim loại (đã qua dây truyền sàng tuyển, phân loại nâng cao hàm lượng) |
|
|
3.1 | Tinh quặng mangan, hàm lượng Mn > 40%; Fe ≤ 10% | đồng/tấn | 3.500.000 |
3.2 | Tinh quặng mangan, hàm lượng Mn > 35 - 40%, Fe ≤ 15% | đồng/tấn | 1.600.000 |
3.3 | Tinh quặng mangan, hàm lượng > 25 - 35%, Fe ≤ 20% | đồng/tấn | 900.000 |
3.4 | Tinh quặng sắt, mangan, hàm lượng Mn > 15 - 25%, Fe > 25% | đồng/tấn | 600.000 |
3.5 | Tinh quặng sắt dạng bột, hàm lượng Fe ≤ 60% | đồng/tấn | 1.000.000 |
3.6 | Tinh quặng sắt dạng bột, hàm lượng Fe ≥ 60% - 65% | đồng/tấn | 1.150.000 |
3.7 | Tinh quặng sắt dạng bột, hàm lượng Fe >65% | đồng/tấn | 1.400.000 |
3.8 | Tinh quặng chì, hàm lượng > 50% trở lên | đồng/tấn | 14.000.000 |
3.9 | Tinh quặng kẽm, hàm lượng > 50% | đồng/tấn | 8.000.000 |
3.10 | Tinh quặng thiếc, hàm lượng 99,75% | đồng/tấn | 320.000.000 |
3.11 | Kim loại ăngtimon | đồng/tấn | 220.000.000 |
- 1 Quyết định 866/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 508/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản và sản phẩm rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 6 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1 Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2016 về chấp thuận điều chỉnh dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng chì, kẽm thôn Trung, xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng đối với loại tài nguyên khoáng sản do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 55/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6 Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 9 Quyết định 1269/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản và nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 866/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4 Quyết định 55/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 1269/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản và nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng đối với loại tài nguyên khoáng sản do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 8 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên tỉnh Hà Giang
- 9 Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2016 về chấp thuận điều chỉnh dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng chì, kẽm thôn Trung, xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
- 10 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11 Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 12 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang