- 1 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3 Quyết định 08/2001/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 5246/QĐ/BNN-LN năm 2003 ban hành Định mức chi phí trồng rừng, chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng theo suất đầu tư trồng rừng mới 4 triệu đ/ha thuộc Chương trình Dự án 661 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung định mức chi phí loài cây mít nghệ (ghép) hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn 2007-2010) thuộc ngân sách trung ương (Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2009 về định mức chi phí loài cây Tếch hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn 2009-2010) thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1285/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 26 tháng 06 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI DÂN TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT (GIAI ĐOẠN: 2006-2010) THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11/01/2001 của Thủ tướng Chính phủ “về việc ban hành quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên”;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;
Căn cứ Quyết định 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Quyết định số 5246/QĐ/BNN-LN ngày 26/11/2003 của Bộ Nông nghiệp và PTNT định mức chi phí trồng rừng, chăm sóc rừng trồng theo suất đầu tư chương trình dự án 661 và công văn số 153/LN-ĐTCBLN ngày 15/02/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại tờ trình số: 63/TT-NN-LN ngày 15/5/2006 “về việc: đề nghị Ban hành định mức chi phí hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn: 2006-2010) thuộc Ngân sách Trung ương Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng”;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Ban hành định mức chi phí hỗ trợ cho dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn: 2006-2010) thuộc Ngân sách Trung ương - Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng theo như phụ lục đính kèm.
Nguyên tắc áp dụng mức hỗ trợ như sau:
- Xác định mức hỗ trợ cụ thể từng loại cây giống và chỉ hỗ trợ 1 lần vào năm đầu tiên (gồm tiền cây giống, 1 phần phân bón và tiền vận chuyển đến nơi trồng) và được áp dụng cho cả giai đoạn 2006-2010.
- Cây giống chọn để trồng thực hiện theo đúng danh mục các loài cây trồng theo vùng sinh thái được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và phù hợp với điều kiện lập địa cho các loài cây; riêng đối với cây Điều phải trồng xen;
- Khi thực hiện dự án hỗ trợ trồng rừng, đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện dự án cần có văn bản thỏa thuận với dân về việc xác định trách nhiệm trồng, chăm sóc và bảo vệ cây trồng khi được nhà nước hỗ trợ;
- Các dự án cơ sở khi thực hiện dự án phải tham khảo và thống nhất ý kiến với Ủy ban nhân dân các Huyện để tham gia chỉ đạo công trình đạt hiệu quả;
- Quy trình kỹ thuật trồng rừng được thực hiện theo đúng quy định của từng loại cây;
Điều II: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc Sở kế hoạch và đầu tư, Chi cục trưởng Chi cục lâm nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định này thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ CHO CÁC LOÀI CÂY DỰ ÁN HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT CHO CÁC HỘ DÂN
(Kèm theo Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Daklak)
Chi phí Mật độ | Muồng đen 1.000c/ha | Keo lá tràm 1.660c/ha | Keo tai tượng, keo lai 1.660c/ha | Keo lai Giâm hom 1.600c/ha | Xoan ta 1.660c/ha | Xà cừ 1.660c/ha | Dầu sao (556c/ha) | Bạch đàn cấy mô 1.660c/ha | Thông 1.660c/ha | Lát 1.250c/ha | Gió bầu 1.100c/ha | Điều ghép (278c/ha) |
*CP Vật liệu: | 984.000 | 1.651.700 | 1.669.960 | 2.016.900 | 1.925.600 | 1.925.600 | 907.948 | 2.382.100 | 2.053.420 | 1.848.750 | 6.610.500 | 1.668.000 |
- Cây giống | 434.000 | 738.700 | 756.960 | 1.103.900 | 1.012.600 | 1.012.600 | 602.148 | 1.469.100 | 1.140.420 | 1.161.250 | 6.005.500 | 1.376.100 |
- V/ch cây giống | 50.000 | 83.000 | 83.000 | 83.000 | 83.000 | 83.000 | 27.800 | 83.000 | 83.000 | 62.500 | 55.000 | 13.900 |
- Phân bón | 500.000 | 830.000 | 830.000 | 830.000 | 830.000 | 830.000 | 278.000 | 830.000 | 830.000 | 625.000 | 550.000 | 278.000 |
* C phí gián tiếp | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
1/ Thiết kế lập HS và hướng dẫn | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 |
- Thiết kế | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 |
- Lập hồ sơ và hướng dẫn | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
2/ Thẩm định | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
3/ Cán bộ thôn, xã tham gia | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
4/ Chi phí quản lý | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
- Kiểm tra | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
- Nghiệm thu | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
Tổng cộng | 1.104.000 | 1.771.700 | 1.789.960 | 2.136.900 | 2.045.600 | 2.045.600 | 1.027.948 | 2.502.100 | 2.173.420 | 1.968.750 | 6.730.500 | 1.788.000 |
Ghi chú:
- Chi phí hỗ trợ đầu tư cho dân (gồm cây giếng, 1 phần phân bón và chi phí gián tiếp phục vụ dự án)
- Đối với chi phí hỗ trợ đầu tư cho dân chi theo định mức trên (đối với 1 ha) và được tính trên mật độ TKKT được phê duyệt.
- Đối với diện tích trồng xen nhiều loài cây được tính chi phí hỗ trợ đầu tư của từng loại cây theo định mức trên.
- Đối với cây điều ghép phải trồng xen cây rừng khác.
- Đối với cây gió bầu chi hỗ trợ tối đa 2.500.000đ/ha
- Đối với chi phí gián tiếp được tính bình quân/ha (theo bảng tính trên)
(Tính đơn giá cây giống: Mật độ cây x đơn giá xây x 10% trồng dặm) - chi phí vận chuyển 50đ/cây
- Đối với việc bón phân cho cây trồng có thể phân hữu cơ hay phân vi sinh tùy điều kiện có thể bón phân NPK. Nơi có điều kiện đất đai tốt, có thể giảm bớt phân bón để chi cho dân chăm sóc rừng trồng năm 1.
- 1 Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung định mức chi phí loài cây mít nghệ (ghép) hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn 2007-2010) thuộc ngân sách trung ương (Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2009 về định mức chi phí loài cây Tếch hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn 2009-2010) thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2009 về định mức chi phí loài cây Tếch hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn 2009-2010) thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015
- 2 Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước đối với dự án lâm sinh và trồng mới 5 triệu ha rừng, giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 5246/QĐ/BNN-LN năm 2003 ban hành Định mức chi phí trồng rừng, chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng theo suất đầu tư trồng rừng mới 4 triệu đ/ha thuộc Chương trình Dự án 661 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 08/2001/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND mức hỗ trợ suất đầu tư trồng rừng nhà nước đối với dự án lâm sinh và trồng mới 5 triệu ha rừng, giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015