ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1289/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH, DỰ ÁN: TU BỔ, TÔN TẠO CỤM DI TÍCH ĐÌNH TRAI VÀ CHÙA HƯNG QUỐC, XÃ GIA HƯNG, HUYỆN GIA VIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Biên bản kiểm toán ngày 26/8/2016 của Tổ kiểm toán tổng hợp chi đầu tư XDCB - Đoàn kiểm toán ngân sách địa phương năm 2015 (thuộc Kiểm toán Nhà nước khu vực XI) tại Sở Tài chính Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 102/TTr-STC ngày 15/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo cụm di tích Đình Trai và chùa Hưng Quốc, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, như sau:
1. Tên Dự án: Tu bổ, tôn tạo cụm di tích Đình Trai và chùa Hưng Quốc, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn.
2. Chủ đầu tư: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Địa điểm xây dựng: Xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn.
4. Thời gian khởi công - hoàn thành: 2009 - 2013.
5. Kết quả đầu tư
a. Nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: Đồng
Nguồn vốn | Được duyệt | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Còn được thanh toán | ||
Tổng số: | 37.142.596.000 | 32.380.000.000 | 4.762.596.000 |
- Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa; chương trình hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác. | 37.142.596.000 | 32.380.000.000 | 4.762.596.000 |
Trong đó: + Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương |
|
27.280.000.000 |
|
+ Ngân sách tỉnh |
| 5.100.000.000 |
|
b. Chi phí đầu tư
Đơn vị: Đồng
TT | Nội dung | Tổng dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư được quyết toán |
| Tổng số: | 38.320.617.686 | 37.142.596.000 |
1 | Chi phí xây dựng | 30.916.883.865 | 30.322.743.000 |
2 | Chi phí quản lý dự án | 686.445.259 | 686.445.000 |
3 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 1.862.596.798 | 1.765.452.000 |
4 | Chi phí khác | 287.073.764 | 293.393.000 |
5 | Chi phí giải phóng mặt bằng | 4.499.551.000 | 4.074.563.000 |
6 | Chi phí dự phòng | 68.067.000 | 0 |
c. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: 0 đồng.
d. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
Đơn vị: Đồng
Nội dung | Thuộc chủ đầu tư quản lý | Giao đơn vị khác quản lý | ||
Giá trị thực tế | Giá trị quy đổi | Giá trị thực tế | Giá trị quy đổi | |
Tổng số |
| 0 | 37.142.596.000 |
|
Tài sản dài hạn |
| 0 | 37.142.596.000 |
|
Tài sản ngắn hạn | 0 | 0 | 0 | 0 |
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Được phép tất toán nguồn vốn và chi phí đầu tư công trình, như sau:
Đơn vị: Đồng
Nguồn vốn | Số tiền |
Tổng số: | 37.142.596.000 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa; chương trình hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác. | 37.142.596.000 |
- Tổng các khoản công nợ tính đến thời điểm 20/7/2016:
+ Nợ phải thu: 0 đồng
+ Nợ phải trả: 4.762.596.000 đồng
(Có biểu chi tiết kèm theo)
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn vị: Đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản | Tài sản cố định | Tài sản lưu động |
UBND xã Gia Hưng | 37.142.596.000 | 0 |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Gia Viễn; Chủ tịch UBND xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG SỐ VỐN ĐÃ THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ ĐƯỢC QUYẾT TOÁN
Dự án: Tu bổ, tôn tạo cụm di tích Đình Trai và chùa Hưng Quốc, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Đồng
STT | Chi phí | Giá trị được quyết toán | Số vốn đã thanh toán | Công nợ đến ngày 20/7/2016 | Đơn vị thực hiện | |
Phải trả | Phải thu |
| ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)-(4) | (6)=(3)-(4) | (6) |
I | Chi phí xây dựng | 30.322.743.000 | 27.500.000.000 | 2.822.743.000 |
| Công ty TNHH MTV xây dựng và Đầu tư Cộng Lực |
II | Quản lý dự án | 686.445.000 | 653.132.000 | 33.313.000 |
| Ban quản lý dự án |
III | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 1.765.452.000 | 1.635.421.000 | 130.031.000 |
|
|
1 | Tư vấn khảo sát lập dự án | 200.885.000 | 180.000.000 | 20.885.000 |
| Công ty CP TVXD và thực nghiệm công trình văn hóa |
2 | Tư vấn lập TKBVTC-DT | 705.896.000 | 641.417.000 | 64.479.000 |
| Công ty CP TVXD và thực nghiệm công trình văn hóa |
3 | Tư vấn thẩm tra TKBVTC-DT | 14.443.000 | 14.443.000 | 0 |
| Sở Xây dựng |
4 | Tư vấn lập HSYC và đánh giá HSĐX gói thầu xây lắp | 60.925.000 | 51.340.000 | 9.585.000 |
| Viện quy hoạch XD Ninh Bình |
5 | Tư vấn giám sát thi công | 683.742.000 | 648.660.000 | 35.082.000 |
| Công ty CP TVXD và TM Hoàng Mai |
| Tư vấn lập dự án điều chỉnh, bổ sung | 20.000.000 | 20.000.000 | 0 |
| Công ty CP TVXD và TM Trường Giang |
8 | Tư vấn lập hồ sơ điều chỉnh, bổ sung TKBVTC - Tổng dự toán | 79.561.000 | 79.561.000 | 0 |
| Công ty CP TVXD và TM Trường Giang |
IV | Chi phí Đền bù GPMB | 4.074.563.000 | 2.527.307.000 | 1.547.256.000 |
|
|
1 | Hạng mục nhà bia liệt sĩ phục vụ GPMB | 3.968.384.000 | 2.527.307.000 | 1.441.077.000 |
|
|
- | Thi công xây lắp | 3.639.215.000 | 2.500.000.000 | 1.139.215.000 |
| Công ty TNHH MTV xây dựng và Đầu tư Cộng Lực |
- | Quản lý dự án | 92.673.000 | 0 | 92.673.000 |
| Ban quản lý dự án |
- | Tư vấn lập TKBVTC-DT | 113.551.000 | 0 | 113.551.000 |
| Công ty CP TVXD và thực nghiệm công trình văn hóa |
- | Thẩm tra TKBVTC-DT | 14.907.000 | 14.907.000 | 0 |
| Công ty CP TVXD và TM Trường Giang |
- | Tư vấn lập HSYC và đánh giá HSĐX gói thầu xây lắp | 12.400.000 | 12.400.000 | 0 |
| Công ty CP TVXD và TM Trường Giang |
- | Tư vấn giám sát thi công | 95.638.000 | 0 | 95.638.000 |
| Công ty CP TVXD và TM Hoàng Mai |
2 | Chi phí đền bù Nhà chi cục thuế Gia Viễn | 106.179.000 | 0 | 106.179.000 |
| Hội đồng GPMB huyện Gia Viễn |
IV | Chi phí khác | 293.393.000 | 64.140.000 | 229.253.000 |
|
|
1 | Chi phí Bảo hiểm | 64.140.000 | 64.140.000 | 0 |
| Công ty Bảo hiểm dầu khí khu vực nam sông Hồng |
2 | Chi phí Thẩm tra quyết toán | 100.781.000 | 0 | 100.781.000 |
| Sở Tài chính |
3 | Chi phí tư vấn Kiểm toán BCQT | 128.472.000 | 0 | 128.472.000 |
| Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn định giá ACC Việt Nam |
| Tổng cộng | 37.142.596.000 | 32.380.000.000 | 4.762.596.000 |
|
|
- 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030
- 3 Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Đường kinh tế kết hợp Quốc phòng phía Tây Bắc huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 3, đoạn từ Km0+00 đến Km0+609,5 và Km15+300 đến Km26+502,12)
- 4 Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích tích động Hoa Lư, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 5 Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 4813/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư dự án Tu bổ, tôn tạo di tích đền Bà Kiệu quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 2674/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án đầu tư bảo tồn, tôn tạo di tích Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Khôi phục, tôn tạo di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, bảo tồn và phát huy lễ hội truyền thống, gắn với triển khai đề tài khoa học giữ gìn và phát huy những giá trị văn hoá tốt đẹp của các dân tộc ít người ở Sơn La thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- 10 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 11 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 12 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 13 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 14 Luật Đấu thầu 2005
- 15 Luật xây dựng 2003
- 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030
- 3 Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Đường kinh tế kết hợp Quốc phòng phía Tây Bắc huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 3, đoạn từ Km0+00 đến Km0+609,5 và Km15+300 đến Km26+502,12)
- 4 Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích tích động Hoa Lư, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 4813/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư dự án Tu bổ, tôn tạo di tích đền Bà Kiệu quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 2674/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án đầu tư bảo tồn, tôn tạo di tích Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Khôi phục, tôn tạo di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, bảo tồn và phát huy lễ hội truyền thống, gắn với triển khai đề tài khoa học giữ gìn và phát huy những giá trị văn hoá tốt đẹp của các dân tộc ít người ở Sơn La thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa