ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2674/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẢO TỒN, TÔN TẠO DI TÍCH CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Luật số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 về Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ về việc quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư bảo tồn, tôn tạo di tích Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng, với nội dung như sau:
1. Tên dự án: Bảo tồn, tôn tạo di tích Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
2. Chủ đầu tư: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Liên danh Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư bất động sản Việt Tín và Chi nhánh miền Nam - Công ty cổ phần tu bổ di tích Trung ương (VINAREMON).
4. Chủ nhiệm lập dự án: KTS Trần Anh Tuấn.
5. Mục tiêu xây dựng: Góp phần giữ gìn, bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử của khu di tích khảo cổ Cát Tiên; tạo dựng cảnh quan, quản lý và tổ chức các hoạt động dịch vụ tham quan du lịch.
6. Nội dung và quy mô đầu tư:
a) Giai đoạn 1: từ năm 2013 - 2015:
- Xử lý, gia cố Gò II (diện tích 1.670m2) và Gò VI (diện tích 378m2).
- Khai quật hoàn chỉnh Gò A1 (diện tích 500m2), Gò A2 (diện tích 850m2); Gò 4 (diện tích 2.000m2); Gò 5 (diện tích 700m2).
b) Giai đoạn 2: từ năm 2016 - 2017
- Xây dựng nhà trưng bày - Ban quản lý: 02 tầng (diện tích xây dựng 809m2, diện tích sàn 1.102m2).
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Hệ thống giao thông: xây dựng đường bê tông xi măng (diện tích 2.187m2; đường lát đan bê tông (diện tích 3.301m2).
+ San nền: khối lượng đất đào (472m3); đất đắp (68m3); vận chuyển đất thừa (404m3).
+ Hệ thống cấp nước: 01 hệ thống.
+ Hệ thống cấp điện tổng thể: lắp đặt đường dây hạ thế (dài 1.490m); mương cáp (dài 1.400m).
+ Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể: trụ đèn chiếu sáng trang trí (30 bộ); mương cáp (dài 1.400m).
+ Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: 01 hệ thống.
+ Hệ thống chống sét: 06 kim chống sét.
+ Hàng rào bảo vệ: dài 470m.
7. Địa điểm đầu tư: huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
8. Phương án xây dựng: Theo thiết kế cơ sở và ý kiến góp ý về thiết kế cơ sở tại văn bản số 3922/BVHTTDL-KHTC ngày 05/11/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; văn bản số 47/SXD-KTQH ngày 18/01/2013 và văn bản số 501/SXD-KTQH ngày 21/6/2013 của Sở Xây dựng.
9. Loại, cấp công trình: công trình xây dựng công cộng, cấp III.
10. Tổng mức đầu tư: 38.158 triệu đồng (ba mươi tám tỉ, một trăm năm mươi tám triệu đồng), trong đó:
- Chi phí xây lắp : 26.929 triệu đồng;
- Chi phí bồi thường GPMB : 2.808 triệu đồng;
- Chi phí quản lý dự án : 621 triệu đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng : 2.454 triệu đồng;
- Chi phí khác : 278 triệu đồng;
- Chi phí dự phòng : 5.068 triệu đồng.
11. Nguồn vốn đầu tư: vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa.
(Riêng trạm biến áp 3 pha 180KVA-22/0,4KV và hệ thống thông tin liên lạc, chủ đầu tư làm việc cùng ngành điện và viễn thông để được đầu tư theo quy định hiện hành).
12. Tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án: năm 2013 - 2017, trong đó:
- Năm 2013: 1.840 triệu đồng;
- Năm 2014 - 2017: 36.318 triệu đồng;
13. Hình thức quản lý dự án: thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án.
14. Phương thức tổ chức thực hiện: chủ đầu tư lập kế hoạch đấu thầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ nội dung dự án đầu tư được phê duyệt tại quyết định này và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng công trình để triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên, Chủ đầu tư và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo cụm di tích Đình Trai và chùa Hưng Quốc, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 4813/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư dự án Tu bổ, tôn tạo di tích đền Bà Kiệu quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử, văn hóa tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2020
- 4 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND chính sách khuyến khích đầu tư, huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí và bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn Thủ đô Hà Nội
- 5 Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 6 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 9 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10 Quyết định 2855/QĐ-UBND-NN năm 2007 phê duyệt Dự án đầu tư, quản lý bảo vệ rừng khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 11 Quyết định 1508/2006/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án Đầu tư tu bổ, tôn tạo Khu di tích Khổng Tử Miếu, thị xã Hội An do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật xây dựng 2003
- 14 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 1508/2006/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án Đầu tư tu bổ, tôn tạo Khu di tích Khổng Tử Miếu, thị xã Hội An do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 2855/QĐ-UBND-NN năm 2007 phê duyệt Dự án đầu tư, quản lý bảo vệ rừng khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND chính sách khuyến khích đầu tư, huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí và bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn Thủ đô Hà Nội
- 4 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử, văn hóa tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2020
- 5 Quyết định 4813/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư dự án Tu bổ, tôn tạo di tích đền Bà Kiệu quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo cụm di tích Đình Trai và chùa Hưng Quốc, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình