UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/QĐ-STC | Đà Nẵng, ngày 03 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE MÁY, XE ÔTÔ, MÁY THỦY, TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định số 6397/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về tính lệ phí trước bạ xe máy, xe ôtô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Giá Công sản,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy, xe ôtô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Chi tiết tại Phụ lục số I, II và III kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở Tài chính, Trưởng phòng Quản lý Giá Công sản; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chi cục Trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1401/QĐ-STC năm 2015 về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Giám đốc Sở Tài chính Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1210/QĐ-STC năm 2015 bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 1111/QĐ-STC năm 2015 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 1078/QĐ-STC năm 2015 về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 8 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 1 Quyết định 1401/QĐ-STC năm 2015 về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Giám đốc Sở Tài chính Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1210/QĐ-STC năm 2015 bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 1111/QĐ-STC năm 2015 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 1078/QĐ-STC năm 2015 về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Sở Tài chính Thành phố Hà Nội ban hành