ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1291/QĐ-UBND | Huế, ngày 02 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế và các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Quy chế này quy định việc tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh, bao gồm quy định: Đối tượng thi đua, khen thưởng; trách nhiệm và thẩm quyền quyết định khen thưởng của UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế. Nội dung thi đua, tổ chức phong trào thi đua; các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng; quy định thủ tục hồ sơ khen thưởng; quyền lợi và nghĩa vụ của các tập thể, cá nhân tham gia các phong trào thi đua và được khen thưởng; quỹ thi đua, khen thưởng; việc xử lý các trường hợp vi phạm về công tác thi đua, khen thưởng.
Tập thể, cá nhân trong các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị; tổ chức chính trị-xã hội; tổ chức chính trị- xã hội- nghề nghiệp; tổ chức xã hội, nghề nghiệp; lực lượng vũ trang nhân dân; các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế; nhân dân trong tỉnh, ngoài tỉnh, người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài, người nước ngoài và các tổ chức người nước ngoài tham gia phong trào thi đua của tỉnh có thành tích tiêu biểu, xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự xã hội của tỉnh được khen thưởng theo Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua:
- Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự giác, công khai, đảm bảo tinh thần đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.
- Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua. Mọi cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký giao ước thi đua; xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua.
- Các danh hiệu thi đua phải được đăng ký từ đầu năm và gửi về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) trước ngày 20/2 hàng năm (riêng ngành giáo dục gửi trước ngày 10/10 hàng năm)
2. Nguyên tắc khen thưởng:
- Thực hiện khen thưởng chính xác, công khai, công bằng, kịp thời.
- Thành tích khen thưởng phải rõ ràng, cụ thể, đạt được ở mức độ nào thì khen thưởng ở mức độ đó, khen thưởng đột xuất, khen thưởng công lao cống hiến không nhất thiết theo trình tự từ mức khen thấp đến mức khen cao.
- Mỗi hình thức khen thưởng được tặng thưởng nhiều lần cho một đối tượng nhưng khen thưởng lần sau phải có thành tích cao hơn khen thưởng lần trước.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức phong trào thi đua và công tác khen thưởng
1. Chủ tịch UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo phong trào thi đua và công tác khen thưởng của tỉnh. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh là cơ quan tư vấn, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) là cơ quan quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, đề xuất phương pháp đổi mới công tác thi đua khen thưởng để phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm chỉ đạo phong trào thi đua và công tác khen thưởng trong phạm vi ngành, địa phương mình quản lý. Chủ trì phối hợp với tổ chức Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị cùng cấp để tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ chính trị của ngành, địa phương và của tỉnh. Hội đồng Thi đua- Khen thưởng của ngành, địa phương có trách nhiệm giúp Thủ trưởng các ngành, UBND các địa phương tổ chức phát động các phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thưởng trong phạm vi ngành, địa phương; nghiên cứu, đề xuất phương pháp đổi mới công tác thi đua, khen thưởng phù hợp với tình hình thực tế.
3. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị các cấp trong phạm vi chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của tổ chức mình, tổ chức và phối hợp với các cơ quan Nhà nước để lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân tham gia phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thưởng. Tổ chức giám sát việc thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng; kiến nghị bổ sung sửa đổi những bất hợp lý về chính sách khen thưởng theo pháp luật quy định.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 5. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định của Điều 22 Luật Thi đua Khen thưởng và có thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác (sáng kiến cải tiến kỹ thuật) có tác dụng ảnh hưởng rộng trong phạm vi toàn tỉnh.
Đề tài sáng kiến cải tiến kỹ thuật phải được đăng ký tại cơ quan, đơn vị ngay từ đầu năm; riêng đối với hệ thống giáo dục, đề tài sáng kiến cải tiến kỹ thuật (sáng kiến kinh nghiệm) phải được đăng ký vào đầu năm học. Đề tài sáng kiến cải tiến kỹ thuật gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng cùng với thời điểm đăng ký các danh hiệu thi đua.
Ban Thi đua Khen thưởng có trách nhiệm thẩm định hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định các sáng kiến cải tiến kỹ thuật trước khi đề nghị UBND tỉnh công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh.
Số lượng cá nhân khi đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh:
- Đối với đơn vị dưới 50 cá nhân: Số cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh không vượt quá 02 người.
- Đối với đơn vị có từ 50 người trở lên: Số cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh không vượt quá 05 người.
- Riêng đối với ngành giáo dục, số cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh không vượt quá 01%.
Điều 6. Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
Thực hiện theo Điều 27, 28 Luật Thi đua Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
Về công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, ngoài các tiêu chuẩn quy định còn phải đạt thêm các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích đặc biệt xuất sắc, có ảnh hưởng trong phạm vi toàn tỉnh.
- Số đơn vị đề nghị công nhận danh hiệu tập thể lao động xuất sắc không vượt quá 30% số đơn vị trực thuộc của đơn vị.
Điều 7. Cờ Thi đua của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Thực hiện theo Điều 26 Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
Cờ thi đua của UBND tỉnh được xét tặng hằng năm cho các Sở, Ban, ngành, các Ban Đảng, Mặt trận, Đoàn thể và tương đương cấp tỉnh, các huyện, thành phố Huế có thành tích xuất sắc được suy tôn là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của các khối thi đua cấp tỉnh do UBND tỉnh tổ chức; mỗi khối được tặng 01 cờ thi đua.
Việc tặng cờ thi đua của UBND tỉnh đối với các đơn vị có tính đặc thù, các đơn vị đó phải tổ chức phát động phong trào thi đua trên địa bàn toàn tỉnh, có đăng ký với Ban Thi đua Khen thưởng, có ký kết giao ước thi đua và có bình xét đánh giá được xét tặng 01 cờ cho đơn vị dẫn đầu khối thi đua.
HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 8. Bằng khen Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh
1. Về khen thưởng đột xuất: Để khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích cứu người, cứu tài sản, gương người tốt việc tốt, đạt giải nhất trong các kỳ thi, hội thi, hội diễn cấp quốc gia (khu vực, vùng, miền do Trung ương tổ chức) và giải nhất cấp tỉnh; tặng thưởng cho cá nhân, tổ chức ngoài tỉnh và nước ngoài có thành tích xuất sắc đóng góp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội của tỉnh.
2. Về khen thưởng chuyên đề: Để khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong việc thực hiện các chương trình mục tiêu, các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của Tỉnh.
Trong một năm UBND tỉnh chỉ xét tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho một tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc cho một chuyên đề.
Số lượng đề nghị UBND tỉnh xét khen thưởng chuyên đề không vượt quá 05 tập thể và 05 cá nhân (ngoại trừ các chuyên đề có tính chất từ thiện nhân đạo; hoặc các chuyên đề có phạm vi ảnh hưởng rộng trong toàn tỉnh và do Uỷ ban nhân dân tỉnh phát động; hoặc có ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của UBND tỉnh); trong đó chú trọng các tập thể, cá nhân trực tiếp thực hiện chuyên đề.
3. Về khen thưởng công tác năm: Thực hiện theo Điều 72 Luật Thi đua Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Bằng khen về thành tích công tác năm được tặng thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc và có ảnh hưởng trong phạm vi toàn tỉnh.
Số lượng các tập thể, cá nhân đề nghị tặng bằng khen:
a) Cá nhân
- Đối với đơn vị dưới 50 cá nhân: Số cá nhân đề nghị tặng Bằng khen không vượt quá 02 người.
- Đối với đơn vị có từ 50 cá nhân trở lên: Số cá nhân đề nghị tặng Bằng khen không vượt quá 05 người.
b) Tập thể
- Đối với đơn vị có dưới 20 đơn vị trực thuộc, số đơn vị đề nghị tặng Bằng khen tối đa là 02 đơn vị.
- Đối với đơn vị có từ 20 đơn vị trực thuộc trở lên, số đơn vị đề nghị tặng Bằng khen tối đa là 05 đơn vị.
HỒ SƠ THỦ TỤC, THỜI GIAN XÉT ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng
1. Đối với hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng gồm:
a) Tờ trình của đơn vị: 02 bản chính.
b) Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị: 02 bản chính.
c) Báo cáo thành tích: 05 bản chính đóng thành tập (riêng đối với đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, báo cáo thành tích 05 bản chính, 22 bản photocopy), được quy định như sau:
- Đề nghị tặng Cờ Thi đua Chính phủ: Báo cáo thành tích (theo mẫu số 1 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc.
Trong phần báo cáo phải khai nổi bật thành tích trong năm đề nghị tặng Cờ (có so sánh với thành tích năm trước). Kết thúc báo cáo phải có câu ”là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khối………..năm.... và được UBND tỉnh đề nghị tặng Cờ thi đua Chính phủ năm ....”
- Đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ:
+ Đối với báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu số 1 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, bằng khen.
+ Đối với báo cáo thành tích cá nhân (được thực hiện theo mẫu số 2 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc bằng công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, bằng khen .
- Đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc:
+ Báo cáo thành tích (theo mẫu số 2 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh 02 lần liên tục, chứng nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở 07 năm liên tục.
+ Đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật phải có ảnh hưởng trong phạm vi toàn quốc (trong giai đoạn đề nghị xét công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc) có ký tên của cá nhân và xác nhận của Hội đồng khoa học đơn vị.
- Đề nghị tặng thưởng Huân chương các loại:
+ Đối với báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu số 1 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, bằng khen.
+ Đối với báo cáo thành tích cá nhân (được thực hiện theo mẫu số 2 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, bằng khen.
- Đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động:
+ Báo cáo thành tích tập thể (được thực hiện theo mẫu số 4 đính kèm).
+ Báo cáo thành tích cá nhân (được thực hiện theo mẫu số 5 đính kèm).
d) Báo cáo tóm tắt thành tích: Từ 02 - 03 trang như báo cáo chính, nhưng rút gọn lại; không có phần quốc hiệu, tên đơn vị. Phần các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận chỉ đề cập những danh hiệu như: Công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, Bằng khen của UBND tỉnh và tương đương trở lên. Không ký tên, đóng dấu.
e) Xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu là doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ.);
g) Xác nhận việc thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước của cơ quan tài chính (đối với đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước).
h) Xác nhận việc thực hiện bảo vệ môi trường và an toàn lao động (nếu là doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã dịch vụ.)
i) Xác nhận của chính quyền địa phương (đối với đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động) nơi đơn vị đặt trụ sở chính (đối với tập thể) và nơi cư trú (đối với cá nhân).
2. Hồ sơ, thủ tục đề nghị công nhận các danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú; Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú; Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thực hiện theo Luật Thi đua Khen thưởng và hướng dẫn của ngành cấp trên.
3. Hồ sơ, thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định khen thưởng của UBND tỉnh gồm:
a) Tờ trình của đơn vị (02 bản chính).
b) Biên bản họp hội đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị (02 bản chính).
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (02 bản chính), được quy định như sau:
- Đối với đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc: Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu số 1 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định công nhận danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến, Đơn vị tiên tiến; quyết định công nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở, lao động tiên tiến của các cá nhân.
Riêng đối với các đơn vị trường học, báo cáo phải thể hiện rõ chất lượng văn hoá, đạo đức, tỷ lệ bỏ học của học sinh.
- Đối với đề nghị tặng Bằng khen công tác năm của UBND tỉnh:
+ Tập thể: Báo cáo thành tích (được thực hiện theo mẫu số 1 đính kèm). Trong báo cáo phải thể hiện rõ thành tích đặc biệt xuất sắc, có so sánh với năm trước, có số liệu để chứng minh; có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc bằng công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” 02 lần liên tục.
+ Cá nhân: Báo cáo thành tích (theo mẫu số 2 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc bằng công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” 02 lần liên tục.
- Đối với đề nghị tặng Cờ Thi đua cấp tỉnh: Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu số 1 đính kèm); kết thúc báo cáo phải có câu ”là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khối………. năm …………”
Tại thời điểm đề nghị tặng Cờ Thi đua cấp tỉnh, đơn vị phải được công nhận là Tập thể lao động xuất sắc.
- Đối với đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ Thi đua cấp tỉnh:
+ Báo cáo thành tích (theo mẫu số 2 đính kèm). Trong báo cáo có đóng kèm theo bản photocopy quyết định hoặc bằng công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở 03 lần liên tục.
+ Đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật của năm đề nghị (theo mẫu số 9 đính kèm) có ký tên của cá nhân và xác nhận của Hội đồng khoa học đơn vị (01 bản chính, 01 bản photo).
- Đối với đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho các lĩnh vực chuyên đề hoặc cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài: Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (theo mẫu số 7 đính kèm). Đối với đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Sở Ngoại vụ.
- Đối với đề nghị Uỷ ban Nhân dân tỉnh xét khen thưởng đột xuất: Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (theo mẫu số 6 đính kèm).
4. Hồ sơ đề nghị hiệp y khen cao: Hồ sơ đề nghị hiệp y khen cao - 02 bộ, gồm:
a) Văn bản đề nghị của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương hoặc của Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương.
b) Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu số 1), cá nhân (theo mẫu số 2).
5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho các đối tượng có quá trình cống hiến lâu dài và khen thưởng thành tích kháng chiến: có hướng dẫn riêng.
Điều 10. Quy định về tuyến trình
- Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ và quỹ lương thì cấp đó có trách nhiệm trình cấp trên khen thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vị quản lý.
- Cấp nào chủ trì phát động các đợt thi đua theo chuyên đề, khi tổng kết lựa chọn các điển hình, thì cấp đó khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng.
- Về hiệp y khen thưởng: Được thực hiện theo khoản 2, Điều 53 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP. Việc lấy ý kiến hiệp y của các cơ quan liên quan do Ban Thi đua Khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Thi đua Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua khen thưởng hiện hành.
Riêng đối với các hình thức đề nghị khen thưởng từ Huân chương trở lên, danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân phải có ý kiến của Thường vụ Tỉnh uỷ.
- Các doanh nghiệp do Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc cổ phần hoá, trình trực tiếp Uỷ ban Nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) xét khen thưởng.
Điều 11. Thời gian trình và xử lý hồ sơ khen thưởng
1. Đối với việc công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng công tác năm gồm Bằng khen, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh và Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh; danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Cờ thi đua Chính phủ: Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh có tờ trình và hồ sơ đề nghị gửi về Ban Thi đua Khen thưởng chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm. Riêng hệ thống giáo dục quốc dân, thời gian nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày 10 tháng 8 hàng năm.
2. Đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Huân chương các loại, các hạng: Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh có tờ trình và hồ sơ đề nghị gửi về Ban Thi đua Khen thưởng chậm nhất vào ngày 20 tháng 2 hàng năm. Riêng hệ thống giáo dục quốc dân, thời gian nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày 30 tháng 7 hàng năm.
3. Thời gian thụ lý hồ sơ khen thưởng:
- Tại Ban Thi đua Khen thưởng: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đúng theo quy định.
- Tại Uỷ ban Nhân dân tỉnh: thực hiện theo Quy định hiện hành về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo cơ chế một cửa tại Văn phòng UBND tỉnh.
4. Đối với xử lý vi phạm về khen thưởng, thực hiện theo Điều 96, 97, 98 Luật Thi đua Khen thưởng.
Điều 12. Hướng dẫn thực hiện Quy chế
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ngành, các cấp thực hiện Quy chế này và theo dõi tổng hợp những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.
Điều 13. Tổ chức thực hiện Quy chế
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan Đảng, Mặt trận, Đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, các doanh nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế chịu trách nhiệm chỉ đạo phổ biến, tổ chức thực hiện Quy chế này trong cơ quan, đơn vị, địa phương và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh./.
Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Chính trị (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng...(2)
I - Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị: (ghi đầy đủ, không viết tắt):
- Địa điểm trụ sở chính:
- Quá trình thành lập:
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.); tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất: (3)
2- Chức năng, nhiệm vụ: những chức năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận):
II - Thành tích đạt được:
1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích xuất sắc trong thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).
2- Những biện pháp trong tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)
4- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới (nêu ngắn, gọn):
III - Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (6)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận | Thủ trưởng đơn vị |
Xác nhận của cấp trình khen
(ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao Vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...)
- (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động...
+ Đối với trường học: tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy...
+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội)...
- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện...
- (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 2: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Cho cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị(1))
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm 20...
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng...(2)
I- Sơ lược lý lịch:
Họ và tên: Bí danh (nếu có): Nam, nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán (3):
Nơi thường trú:
Đơn vị công tác:
Chức vụ hiện nay:
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Ngày vào Đảng chính thức (hoặc tham gia công tác đoàn thể):
Quá trình công tác (4):
Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ:
II- Thành tích đạt được:
1 - Sơ lược thành tích của đơn vị (5):
2 - Thành tích của cá nhân (6):
- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
- Thành tích đạt được:
III - Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (7)
Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị | Người báo cáo thành tích |
Xác nhận của cấp trình khen
(ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- (4): Nêu tóm tắt quá trình công tác và thời gian giữ chức vụ chính.
- (5): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh báo cáo thêm việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận của cục thuế tỉnh, thành phố nơi đơn vị có trụ sở chính).
- (6): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 06 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc": ghi rõ thời gian 02 lần liên tục được phong tặng danh hiệu " Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến, giải pháp hữu ích được cấp có thẩm quyền công nhận.
+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 4: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…tháng….năm 20... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng...(2)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị:
1- Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị:
- Địa điểm trụ sở chính;
- Quá trình thành lập;
- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên và chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ...); tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất (3);
- Tổ chức Đảng, đoàn thể;
- Những đặc điểm chính của đơn vị; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ;
2- Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ chính được giao hoặc đảm nhận.
II- Thành tích đạt được:
1- Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội .(4).
2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5).
3- Các nhiệm vụ khác (6).
III- Các hình thức đã được khen thưởng (7)
Xác nhận của đơn vị cấp trên | Thủ trưởng đơn vị |
Xác nhận của cấp trình Chính phủ
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác).
- (2): Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
- (3): Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...)
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khản 2, Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) - Nghị định số 121/2005/NĐ-CP Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy...
+ Đối với bệnh viện: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh...
+ Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động...
- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước; cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện...
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 5: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Tỉnh (thành phố), ngày………thán………năm……..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng...(2)
I - Sơ lược đặc điếm cá nhân:
1- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí danh Giới tính
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán: (3)
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng năm hy sinh (hoặc từ trần):
2- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II- Thành tích đạt được:
1- Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội...) (4):
2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5):
3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (6)
III- Các hình thức khen thưởng (7)
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị | Người báo cáo |
Xác nhận của cấp trình Chính phủ
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
- (2): Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước phong tặng (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại các khoản 1, điều 43 hoặc khoản 1, điều 44 - Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ.
+ Đối với lãnh đạo đơn vị: cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể).
- (5): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu...) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện...
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- (8): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Tỉnh (thành phố), ngày…. tháng….. năm 20.... |
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị (2):
- Tên đơn vị đề nghị khen thưởng:
- Địa điểm trụ sở chính:
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân.)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận | Thủ trưởng đơn vị (3) |
Xác nhận của cấp trình khen
(ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú: nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác...
- (3): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Tỉnh (thành phố), ngày…. tháng….. năm 20.... |
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình đơn vị (2):
- Tên đơn vị đề nghị khen thưởng:
- Địa điểm trụ sở chính:
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua.
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận | Thủ trưởng đơn vị (3) |
Xác nhận của cấp trình khen
(ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.
- (2): Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh); ngày tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác.
- (3): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
Mẫu số 9 - Mẫu Sáng kiến cải tiến kỹ thuật đề nghị công nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Huế, ngày…. tháng….. năm …..... |
SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KỸ THUẬT
Đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
I- Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Bí danh Nam, nữ
- Ngày tháng năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn:
- Những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ
II- Sơ lược đặc điếm tình hình đơn vị: Nêu tóm tắt tình hình đơn vị, những thuận lợi, khó khăn của đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ.
III- Mục đích yêu cầu của sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
IV- Những giải pháp chính của sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
V- Nêu dự đoán kết quả và những ảnh hưởng có sức lan toả trong phạm vi toàn tỉnh mà sáng kiến cải tiến kỹ thuật có thế mang lại.
VI- Kết luận
Hội đồng xét sáng kiến của đơn vị xác nhận, xếp loại | Người viết sáng kiến |
- 1 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 7 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành