ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1292 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 23 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2011/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VIII (KỲ HỌP THỨ 3).
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh khóa VIII (kỳ họp thứ 3) về số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 91/CV-CAT(PV28) ngày 26 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng Quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII (kỳ họp thứ 3); thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Chế độ, chính sách đối với Công an viên thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giao Giám đốc Công an tỉnh theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký/.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với công an xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã tỉnh Quảng Nam
- 5 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 6 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 7 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với công an xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang