UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2009/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 19 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/05/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh & Xã hội, hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1569/TTg-NN ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc hỗ trợ đối với nhân viên thú y xã;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2008/NQ-HĐND12 ngày 04/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII kỳ họp thứ 12 về việc quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 89/STC-NS ngày 06/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mức phụ cấp quy định tại Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của UBND tỉnh Lai Châu)
I. Đối tượng và mức phụ cấp:
Đối tượng được hưởng phụ cấp | Hệ số | Mức phụ cấp (đồng/ tháng) |
* Cán bộ khối Đảng: |
|
|
1.Trưởng ban tổ chức đảng; | 0,5 | 325.000 |
2.Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng; | 0,5 | 325.000 |
3.Trưởng ban tuyên giáo; | 0,5 | 325.000 |
4. Cán bộ văn phòng Đảng uỷ | 0,35 | 227.500 |
* Cán bộ khối Chính quyền |
|
|
1.Phó Trưởng công an ( nơi chưa bố trí lực lượng công an chính qui ); | 1,0 | 650.000 |
2.Phó Chỉ huy trưởng quân sự; | 1,0 | 650.000 |
3.Cán bộ kế hoạch-giao thông-thuỷ lợi-nông, lâm nghiệp; | 1,0 | 650.000 |
4.Cán bộ lao động thương binh và XH | 1,0 | 650.000 |
5.Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; | 0,35 | 227.500 |
6. Thủ quĩ, văn thư, lưu trữ; | 0,35 | 227.500 |
7.Cán bộ phụ trách đài phát thanh - TH; | 0,35 | 227.500 |
8. Cán bộ quản lý nhà văn hoá; | 0,35 | 227.500 |
9. Cán bộ thú y xã | 1,0 | 650.000 |
* Cán bộ khối Đoàn thể |
|
|
1.Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc; | 0,7 | 455.000 |
2.Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM; | 0,5 | 325.000 |
3.Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; | 0,5 | 325.000 |
4.Phó Chủ tịch Hội Nông dân; | 0,5 | 325.000 |
5.Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; | 0,5 | 325.000 |
6.Chủ tịch hội người cao tuổi; | 0,5 | 325.000 |
7.Chủ tịch hội chữ thập đỏ Việt nam. | 0,5 | 325.000 |
* Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản |
|
|
1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; | 0,7 | 455.000 |
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; | 0,7 | 455.000 |
3. Công an viên thôn, bản, tổ dân phố; | 0,35 | 227.500 |
4. Nhân viên y tế bản; | 0,5 | 325.000 |
II. Thời gian áp dụng:
Mức phụ cấp này được áp dụng kể từ ngày 01/5/2009.
III. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:
- Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả theo danh sách được UBND tỉnh phê duyệt và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2011 về số lượng và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ nhân viên kỹ thuật ban nông nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Nghị định 33/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 5 Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2011 về số lượng và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ nhân viên kỹ thuật ban nông nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành