- 1 Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG - XÃ, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 628/TTr-SNV ngày 08 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn, như sau:
1. Đối với người có trình độ cao đẳng: Mức phụ cấp từ hệ số 1,86, điều chỉnh lên hệ số 2,10 so với mức lương tối thiểu chung;
2. Đối với người có trình độ đại học: Mức phụ cấp từ hệ số 1,86, điều chỉnh lên hệ số 2,34 so với mức lương tối thiểu chung;
3. Đối với người có trình độ trên đại học: Mức phụ cấp từ hệ số 1,86, điều chỉnh lên hệ số 2,67 so với mức lương tối thiểu chung.
4. Cán bộ không chuyên trách có trình độ trung cấp hoặc chưa qua đào tạo tiếp tục hưởng hệ số 1,86 theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Các chế độ, chính sách khác quy định tại Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố đối với cán bộ không chuyên trách tiếp tục hưởng theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Thời gian áp dụng thực hiện mức phụ cấp trên kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 20/2008/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 445/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với đơn vị và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh
- 5 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2013 quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên nghề công tác xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ấp của thành phố Cần Thơ
- 8 Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2011 về số lượng và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ nhân viên kỹ thuật ban nông nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 9 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10 Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 11 Quyết định 02/2006/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12 Quyết định 99/2005/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 229/2004/QĐ-UB về chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 13 Quyết định 10/2005/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 14 Nghị quyết 3f/2004/NQ-HĐND5 về sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2011 về số lượng và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ nhân viên kỹ thuật ban nông nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Nghị quyết 3f/2004/NQ-HĐND5 về sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ấp của thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 445/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với đơn vị và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 99/2005/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 229/2004/QĐ-UB về chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8 Quyết định 10/2005/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 9 Quyết định 02/2006/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 20/2008/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2013 quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên nghề công tác xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh