UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 16 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT- BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số: 08/2000/NĐ-CP ngày 03/6/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên bộ Tài chính- Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Liên bộ Tài chính - Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21/5/2007 của Liên bộ: Tư pháp - Xây dựng - Tài nguyên và Môi trường - Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 249/2008/NQ-HĐND ngày 20/12/2008 của HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 14 thông qua mức thu và tỷ lệ trích nộp ngân sách lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3245 TTr/TC-VG ngày 24/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm thuộc các lĩnh vực liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Đối tượng thu:
a) Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm dưới hình thức thế chấp, bảo lãnh bằng QSD đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất tại các Văn phòng Đăng ký QSD đất là đối tượng nộp lệ phí giao dịch bảo đảm;
b) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin
c) Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của Đăng ký viên;
- Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Mức thu lệ phí và phí.
TT | Các trường hợp nộp lệ phí, phí | ĐVT | Mức thu |
I | Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
|
1 | Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng QSD đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất | Đồng/trường hợp | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | Đồng/trường hợp | 50.000 |
3 | Đăng ký gia hạn thế chấp, bảo lãnh bằng QSD đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất | Đồng/trường hợp | 40.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán | Đồng/trường hợp | 40.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh | Đồng/trường hợp | 10.000 |
II | Phí dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
|
1 | Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm; sao đơn yêu cầu đăng ký) về QSD đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất. | Đồng/trường hợp | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về giao dịch bảo đảm) về QSD đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất. | Đồng/trường hợp | 30.000 |
Điều 2. Đơn vị thu lệ phí, tỷ lệ trích nộp ngân sách:
1. Tổ chức thu: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Tỷ lệ trích nộp ngân sách:
a) Đối với thành phố Vinh: Cơ quan thu lệ phí, phí được trích 30% trên tổng số lệ phí và phí thu được, số còn lại 70% cơ quan thu nộp Ngân sách nhà nước;
b) Đối với các huyện và thị xã: Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 50% trên tổng số lệ phí và phí thu được, số còn lại 50% cơ quan thu nộp vào Ngân sách nhà nước.
3. Cục Thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu lệ phí thực hiện việc tự kê khai, quyết toán và nộp tiền phí lệ phí vào Ngân sách theo đúng quy định của Luật Quản lý Thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý Thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp ngân sách và chế độ quản lý lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Nghị quyết 249/2008/NQ-HĐND thông qua mức thu và tỷ lệ trích nộp ngân sách lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP sửa đổi Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN hướng dẫn nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở do Bộ Tư pháp - Bộ Xây dựng - Bộ Tài nguyên và Môi trường - Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Luật quản lý thuế 2006
- 10 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 15 Nghị định 08/2000/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 1 Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp ngân sách và chế độ quản lý lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 7 Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 8 Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành