ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 22 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 22 về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước quy định tại
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, bãi bỏ Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NSNN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Nguyên tắc chung
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, cân đối ngân sách Nhà nước theo các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2011, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố được ổn định trong 5 năm của giai đoạn 2011 - 2015.
- Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các địa bàn trọng điểm, với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, biên giới, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
- Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
- Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư, phải dành đủ vốn để thanh toán các khoản nợ và ứng trước năm kế hoạch; ưu tiên bố trí cho các dự án trọng điểm của tỉnh, huyện, các công trình dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch, vốn đối ứng cho các dự án ODA. Đảm bảo thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành các dự án nhóm B không quá 5 năm, dự án nhóm C không quá 3 năm; không bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư giữa các ngành, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổng nguồn đầu tư phát triển trong cân đối do địa phương quản lý được Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ổn định trong 5 năm từ 2011 - 2015 (không bao gồm vốn chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ công ích, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, xổ số kiến thiết, thu bổ sung từ ngân sách tỉnh), định mức phân bổ:
- Các ngành, đơn vị cấp tỉnh : 60%.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố : 40%.
3. Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các ngành, đơn vị khối tỉnh
Phân bổ ngân sách tập trung của các ngành, đơn vị khối tỉnh như sau:
1) Bố trí để thanh toán các khoản nợ và ứng trước năm kế hoạch. Ưu tiên trả nợ kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn... (phần vốn của tỉnh).
2) Đối ứng các dự án ODA về xây dựng cơ bản.
3) Hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh.
4) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư các công trình do tỉnh quản lý.
5) Bố trí cho các công trình khởi công mới nằm trong quy hoạch được phê duyệt và có đầy đủ thủ tục theo quy định.
4. Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các huyện, thành phố
Tổng vốn đầu tư phân bổ cho các huyện, thành phố để đầu tư cho các công trình do huyện, thành phố quản lý và được bố trí cho các mục tiêu sau:
1) Bố trí vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước để chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án các ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân huyện quản lý bao gồm: Đầu tư cho nông lâm ngư nghiệp; công nghiệp; giao thông vận tải từ đường liên xã trở xuống; các dự án thuộc lĩnh vực cấp nước và xử lý rác thải, nước thải; kho tàng, văn hóa, thể thao, thông tin truyền thông, khoa học công nghệ; giáo dục đào tạo (trường THCS, tiểu học, mầm non,...); y tế (trạm y tế,...); xã hội; tài nguyên môi trường; quản lý Nhà nước (trụ sở cơ quan đảng, chính quyền cấp huyện, cấp xã); quốc phòng - an ninh.
2) Thanh toán nợ khối lượng các công trình, dự án hoàn thành do các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn làm chủ đầu tư; ưu tiên trả nợ kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và các khoản nợ vay khác, vốn đối ứng cho kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ giáo viên và các dự án khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh (phần vốn huyện theo tỷ lệ).
3) Đối ứng các dự án ODA, NGO về xây dựng cơ bản (dự án do huyện, thành phố làm chủ đầu tư).
4) Bố trí cho các công trình, dự án chuyển tiếp.
5) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư các công trình do huyện, thành phố quản lý.
6) Bố trí cho các công trình khởi công mới nằm trong quy hoạch được phê duyệt và có đầy đủ thủ tục theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
5. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư cho các huyện, thành phố
Bao gồm 5 nhóm tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí: Số dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số;
- Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất);
- Tiêu chí diện tích, gồm diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên để thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành TW khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính: Bao gồm 4 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã miền núi, bãi ngang cồn bãi; xã vùng cao; xã biên giới;
- Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:
+ Thành phố thuộc tỉnh: Thành phố Đồng Hới.
+ Thị trấn huyện lỵ miền núi.
+ Thị trấn huyện lỵ đồng bằng.
+ Thực hiện các Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 31 tháng 5 năm 2007 của Tỉnh ủy về phát triển KT - XH và bảo đảm QP - AN huyện Minh Hóa đến năm 2015 và Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển thành phố Đồng Hới đến năm 2015.
6. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
a) Tiêu chí dân số: Bao gồm dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số (căn cứ vào số liệu dân số trung bình của Cục Thống kê và số người dân tộc ít người của Ban Dân tộc năm 2009). Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Dân số trung bình | Điểm |
< 100.000 người được tính | 5 |
Từ 100.000 người trở lên, cứ tăng thêm 10.000 người được tính thêm | 0,5 |
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc ít người:
Số người dân tộc thiểu số | Điểm |
Cứ 500 người được tính | 0,2 |
b) Tiêu chí về trình độ phát triển: Bao gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất).
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo | Điểm |
Đến 5% tỷ lệ hộ nghèo | 2 |
Cứ thêm 5% thì được tính thêm | 1 |
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2009.
- Điểm tiêu chí thu nội địa:
Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) | Điểm |
a) Dưới 5 tỷ đồng | 1 |
b) Từ 5 tỷ đến 15 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 1,2 |
Thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất) | Điểm |
c) Trên 15 tỷ đến 50 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 1,5 |
d) Trên 50 tỷ đến 100 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 1,8 |
e) Trên 100 tỷ đồng trở lên, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 2 |
Số thu nội địa được xác định căn cứ vào số liệu thực hiện năm 2009 (không bao gồm các khoản thu sử dụng đất).
c) Tiêu chí diện tích:
- Diện tích tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên | Điểm |
Dưới 50.000 ha được tính | 5 |
Từ 50.000 ha đến 100.000 ha, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm | 2 |
Trên 100.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm | 1 |
- Diện tích đất trồng lúa
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên | Điểm |
Dưới 3% | 1 |
Từ 3% đến 5%, cứ tăng thêm 1% được tính thêm | 1 |
Trên 5% trở lên, cứ tăng thêm 1% được tính thêm | 1,5 |
(Số liệu của Cục Thống kê năm 2009).
d) Tiêu chí đơn vị hành chính:
- Điểm của đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Cứ 1 xã, phường, thị trấn được tính | 1 |
Cứ 1 xã miền núi, bãi ngang được tính thêm | 0,3 |
Cứ 1 xã vùng cao được tính thêm | 0,3 |
Cứ 1 xã biên giới được tính thêm | 0,5 |
(Số liệu của Cục Thống kê và Ban Dân tộc năm 2009).
Đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố | Điểm |
Thành phố được tính | 15 |
Thị trấn huyện lỵ miền núi được tính | 4 |
Thị trấn huyện lỵ đồng bằng được tính | 3 |
Thực hiện các Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 31/5/2007 của Tỉnh ủy về phát triển KT - XH và bảo đảm QP - AN huyện Minh Hóa đến năm 2015 và Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/3/2008 của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển thành phố Đồng Hới đến năm 2015 | 3 |
(Số liệu của Cục Thống kê năm 2009).
7. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thành phố
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của tất cả các huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
Gọi: - VĐT là tổng vốn đầu tư giao cho các huyện, thành phố.
- Đ là tổng điểm của tất cả các huyện, thành phố.
- Đn là tổng điểm của 1 đơn vị huyện, thành phố.
- Vn là vốn phân bổ cho 1 huyện, thành phố ứng với Đn.
Như vậy vốn phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thành phố được tính theo công thức như sau:
Vn = | VĐT | x Đn |
Đ |
II. QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Để tạo điều kiện cho các huyện, thành phố phát triển kinh tế - xã hội thì căn cứ vào thực tế cân đối ngân sách hàng năm của tỉnh, của các huyện, thành phố, tỉnh sẽ hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách tỉnh đối với một số công trình, dự án cần thiết, cấp bách để phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố.
III. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thực hiện phân bổ theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ bổ sung có mục tiêu tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển giai đoạn 2011 - 2015 và các quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2011 - 2015./.
- 1 Quyết định 54/2006/QĐ-UBND Ban hành tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2007 - 2010
- 2 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 13/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015
- 3 Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 5 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 6 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu phân bổ vốn đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
- 5 Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu phân bổ vốn đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 54/2006/QĐ-UBND Ban hành tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2007 - 2010
- 5 Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 6 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 7 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018