ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2006/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC "BAN HÀNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2006/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1324/KHĐT-TH ngày 15 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các tiêu chí, định mức chi đầu tư phát triển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Các tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG NĂM 2007 - 2010
1. Nguyên tắc chung
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, cân đối ngân sách Nhà nước theo các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2007, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố được ổn định trong 4 năm của giai đoạn 2007 - 2010.
- Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các vùng kinh tế trọng điểm, với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, biên giới, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
- Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
- Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư, ưu tiên bố trí cho các dự án trọng điểm của tỉnh, huyện, các công trình dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch, vốn đối ứng cho các dự án ODA. Đảm bảo thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành các dự án nhóm B không quá 4 năm, dự án nhóm C không quá 2 năm; không bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn.
- Phải dành đủ vốn để thanh toán các khoản nợ và ứng trước năm kế hoạch.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư giữa các ngành, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổng nguồn ngân sách tập trung được Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ổn định trong 4 năm từ 2007 - 2010 (không bao gồm vốn chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ công ích, nguồn trái phiếu Chính phủ, nguồn hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, nguồn quỹ đất, thu bổ sung từ ngân sách tỉnh), định mức phân bổ:
- Các ngành, đơn vị cấp tỉnh: 60%.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 40%.
3. Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các ngành, đơn vị khối tỉnh
Phân bổ ngân sách tập trung của các ngành, đơn vị khối tỉnh như sau:
1) Bố trí trả nợ cho các công trình, dự án hoàn thành do các huyện, các đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư đã được bố trí trong kế hoạch 2006, ưu tiên trả nợ kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và các khoản nợ vay khác (phần vốn tỉnh theo tỷ lệ).
2) Bố trí cho các công trình, dự án chuyển tiếp bố trí trong kế hoạch 2006 do các huyện và các ngành làm chủ đầu tư.
3) Đối ứng các dự án ODA về xây dựng cơ bản do tỉnh cam kết.
4) Hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh.
5) Bố trí vốn quy hoạch và chuẩn bị đầu tư các công trình do tỉnh quản lý.
6) Bố trí cho các công trình khởi công mới có đầy đủ thủ tục theo quy định.
4. Phân bổ vốn đầu tư phát triển đối với các huyện, thành phố
Tổng vốn đầu tư phân bổ cho các huyện, thành phố để đầu tư cho các công trình do huyện, thành phố quản lý và được bố trí cho các mục tiêu sau:
1) Thanh toán nợ khối lượng các công trình, dự án hoàn thành do huyện, thành phố làm chủ đầu tư; ưu tiên trả nợ kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và các khoản nợ vay khác (phần vốn huyện theo tỷ lệ).
2) Bố trí cho các công trình, dự án chuyển tiếp.
3) Đối ứng các dự án ODA, NGO về xây dựng cơ bản (nếu có dự án do huyện, thành phố cam kết).
4) Bố trí vốn quy hoạch và chuẩn bị đầu tư các công trình do huyện, thành phố làm chủ đầu tư.
5) Bố trí cho các công trình khởi công mới có đầy đủ thủ tục theo quy định.
5. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư cho các huyện, thành phố
Bao gồm 5 tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí: Số dân của các huyện, thành phố và số người dân tộc thiểu số;
- Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu về quỹ đất);
- Tiêu chí diện tích tự nhiên của huyện, thành phố;
- Tiêu chí về đơn vị hành chính: bao gồm 3 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã; xã miền núi, bãi ngang cồn bãi; xã vùng cao, biên giới;
- Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:
+ Thành phố thuộc tỉnh.
+ Thị trấn huyện lỵ miền núi.
+ Thị trấn huyện lỵ đồng bằng.
+ Thị trấn.
6. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
a) Tiêu chí dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số (căn cứ vào số liệu dân số trung bình của Cục Thống kê năm 2005). Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Dân số | Điểm |
< 100.000 người được tính | 4 |
Từ 100.000 người trở lên, cứ tăng thêm 10.000 người được tính thêm | 0,4 |
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc ít người:
Số dân | Điểm |
Cứ 500 người được tính | 0,2 |
b) Tiêu chí về trình độ phát triển: Bao gồm 2 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất).
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn mới) | Điểm |
<10% tỷ lệ hộ nghèo | Không tính điểm |
10% hộ nghèo được tính | 1 |
Cứ tăng thêm 1% thì được tính thêm | 0,1 |
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2005.
- Điểm tiêu chí thu nội địa:
Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) | Điểm |
a) Dưới 2 tỷ đồng | 1 |
b) Từ 2 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 0,1 |
c) Từ 10 tỷ đến dưới 20 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 0,15 |
d) Từ 20 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 0,2 |
e) Từ 40 tỷ đến dưới 60 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 0,25 |
g) Từ 60 tỷ đồng trở lên, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 0,3 |
Số thu nội địa được xác định căn cứ vào số liệu giao kế hoạch năm 2006 (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất).
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên | Điểm |
Dưới 50.000 ha được tính | 2 |
Từ 50.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm | 0,2 |
(Số liệu của Cục Thống kê năm 2005).
d) Tiêu chí đơn vị hành chính:
- Điểm của đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Cứ 1 xã, phường, thị trấn được tính | 0,4 |
Cứ 1 xã vùng cao, biên giới được tính thêm | 0,3 |
Cứ 1 xã miền núi, bãi ngang được tính thêm | 0,2 |
(Số liệu của Cục Thống kê và Ban Dân tộc năm 2005).
đ) Các tiêu chí bổ sung:
Đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố | Điểm |
Thành phố được tính | 10 |
Thị trấn huyện lỵ miền núi được tính | 4 |
Thị trấn huyện lỵ đồng bằng được tính | 3 |
Thị trấn được tính | 2 |
(Số liệu của Cục Thống kê).
7. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thành phố
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 7 huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
Gọi: - VĐT là tổng vốn đầu tư giao cho các huyện, thành phố.
- Đ là tổng điểm của 7 huyện, thành phố.
- Đn là tổng điểm của 1 đơn vị huyện, thành phố.
- Vn là vốn phân bổ cho 1 huyện, thành phố ứng với Đn.
Như vậy vốn phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thành phố được tính theo công thức như sau:
Vn = | VĐT | x Đn |
Đ |
II. QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố đến nay TW chưa có hướng dẫn cụ thể nhưng để tạo điều kiện cho các huyện, thành phố phát triển kinh tế - xã hội thì căn cứ vào thực tế cân đối ngân sách hàng năm của tỉnh, của các huyện, thành phố, tỉnh sẽ hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách tỉnh đối với một số công trình, dự án cần thiết, cấp bách để phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh.
III. NGUỒN VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thực hiện phân bổ theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ bổ sung có mục tiêu tại Mục III, Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển giai đoạn 2007 - 2010./.
- 1 Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
- 1 Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về Bản quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung Nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 - 2015
- 4 Nghị quyết 55/2006/NQ-HĐND về tiêu chí, định mức chi đầu tư phát triển giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 5 Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về Bản quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung Nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 - 2015
- 4 Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015