ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6 /2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/NQ-HĐND ngày 26/9/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá IX, kỳ họp thứ mười sáu (bất thường) về việc thông qua khung mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Trưởng Bộ phận thường trực triển khai pháp lệnh phí và lệ phí tại Tờ trình số 1278 /TTr-CT ngày 18/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh đối với các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
TT | Đối tượng thu | Mức thu phí |
1 | Cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh: |
|
| a) Đối với hộ có mặt đường có tên đường | 15.000 đồng/hộ/tháng |
| b) Đối với các hộ trong hẻm | 10.000 đồng/hộ/tháng |
2 | Hộ buôn bán nhỏ (môn bài bậc 5,6) | 25.000 đồng/hộ/tháng |
3 | Hộ buôn bán vừa (môn bài bậc 3, 4) | 45.000 đồng/hộ/tháng |
4 | Hộ buôn bán lớn (môn bài bậc 1, 2) | 70.000 đồng/hộ/tháng |
5 | Cửa hàng kinh doanh ăn uống | 130.000 đồng/cửa hàng/tháng |
6 | Nhà hàng, khách sạn | 130.000 đồng/m3 rác |
7 | a) Trường học, nhà trẻ, văn phòng làm việc và cửa hàng kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp. b) Đơn vị hành chính sự nghiệp dùng chung văn phòng (trụ sở liên cơ) | 100.000 đồng/đơn vị/tháng 50.000 đồng/đơn vị/tháng |
8 | Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, bến xe, chung cư | 130.000 đồng/m3 rác |
9 | Công trình xây dựng cơ bản dở dang | 70.000 đồng/m3 rác |
Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí:
1. Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn. Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được các đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải phục vụ.
2. Cơ quan đơn vị thu phí bao gồm: Tổ chức, cá nhân thực hiện chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
Điều 3. Chế độ sử dụng phí:
1. Phí vệ sinh do các đơn vị sự nghiệp nhà nước có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí được để lại toàn bộ (100%) số phí thu được để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải và hoạt động thu phí.
2. Phí vệ sinh do các đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm cá nhân, cá nhân, hộ gia đình thực hiện là phí không thuộc ngân sách Nhà nước. Mức phí quy định tại
Điều 4
1.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng đối với các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 01/ 7/ 2011. Bãi bỏ quy định về mức thu phí vệ sinh tại Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 09/10/2008 của UBND tỉnh.
2. Đối với địa bàn Thành phố Pleiku, thực hiện mức thu phí vệ sinh ban hành theo Quyết định số 62/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Uỷ ban nhân tỉnh Gia Lai.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu đối với phí thuộc ngân sách nhà nước, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7 /2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1 Quyết định 62/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND thông qua khung mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 16 (bất thường) ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001