UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 09 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA PHÀ SA ĐÉC - BÌNH THẠNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh;
Căn cứ Công văn số 28/CV.TT.HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011. Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Giám đốc Phà Cao Lãnh (đơn vị quản lý Phà Sa Đéc - Bình Thạnh) và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA PHÀ SA ĐÉC - BÌNH THẠNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh phải nộp phí qua phà (kể cả người và phương tiện nước ngoài).
Điều 2. Đối tượng được miễn
Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
1. Xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe điện 02 bánh: áp dụng cho đối tượng là giáo viên, sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang.
2. Xe ô tô khách từ 15 chỗ ngồi trở xuống: áp dụng cho tất cả các đối tượng khi đi qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Mức thu | Ghi chú |
I | Vé bán theo lượt |
|
|
|
1 | Xe đạp, xe đạp điện | đồng/xe | 2.000 | Người ngồi theo xe không phải mua vé |
2 | Xe gắn máy, xe điện 02 bánh | đồng/xe | 4.000 | |
3 | Xe 03 bánh | đồng/xe | 8.000 | |
4 | Xe du lịch đến 05 chỗ ngồi | đồng/xe | 16.000 | Hành khách trên xe không phải mua vé |
5 | Xe khách trên 05 chỗ ngồi đến dưới 12 chỗ | đồng/xe | 20.000 | |
6 | Xe khách từ 12 chỗ ngồi đến 22 chỗ ngồi | đồng/xe | 35.000 | |
7 | Xe khách từ 23 chỗ ngồi đến 34 chỗ ngồi | đồng/xe | 50.000 | |
8 | Xe khách từ 35 chỗ ngồi đến 44 chỗ ngồi | đồng/xe | 60.000 | |
9 | Xe khách từ 45 chỗ ngồi trở lên | đồng/xe | 70.000 | |
10 | Xe có tải trọng dưới 03 tấn | đồng/xe | 25.000 | Người đi theo xe không phải mua vé |
11 | Xe có tải trọng từ 03 tấn đến dưới 07 tấn | đồng/xe | 35.000 | |
12 | Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 07 tấn đến 16 tấn trở lên | đồng/xe | 45.000 | |
II | Vé bao phà |
|
|
|
| Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hoá chất; xe chở xúc vật, hàng hoá hôi thối | đồng/xe | 120.000 |
|
III | Các loại vé khác |
|
|
|
1 | Vé tháng |
|
| Tính chung cho người và xe |
| - Xe đạp, xe đạp điện | đồng/xe/tháng | 10.000 | Người ngồi theo xe không phải mua vé |
| - Xe gắn máy, xe điện 02 bánh | đồng/xe/tháng | 30.000 | |
| - Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống (đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp hưởng kinh phí từ Ngân sách nhà nước). | Mức thu bán vé tháng bằng 20 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng loại xe tương ứng. | ||
| - Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống. | Mức thu bán vé tháng bằng 40 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng loại xe tương ứng. | ||
2 | Lệ phí làm thẻ | đồng/thẻ | 5.000 |
|
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12, 13 và 17, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Phà Cao Lãnh (đơn vị quản lý Phà Sa Đéc - Bình Thạnh) là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo toàn bộ chi phí, thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
Phí qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước, hàng năm cơ quan tài chính xác định chi phí hoạt động công tác thu phí để xác định tỷ lệ để lại đơn vị và tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 7. Chế độ kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước.
4. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện công khai mức thu lệ phí tại nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý việc thu, nộp phí qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh, đảm bảo đúng theo quy định; tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.
- 1 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp
- 2 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu nộp phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Nghị quyết 73/2006/NQ-HĐND-K7 thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001