ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 6 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 25 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2430/2005/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2005 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 11/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 Quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Ban hành kèm theo Quyết định số 2430/2005/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh) như sau:
Điều 25. Quản lý sau nghiệm thu
1. Trong vòng 15 ngày sau khi tổ chức Hội nghị nghiệm thu hoặc Hội nghị tổng kết nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm hoàn chỉnh báo cáo khoa học theo kết luận của Hội đồng, nộp 03 bản báo cáo chính thức về Sở Khoa học và Công nghệ để lưu hồ sơ và nộp Thư viện tỉnh.
Sau khi tiếp nhận báo cáo khoa học trong thời gian 05 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm trả lời các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về việc báo cáo đạt hoặc không đạt yêu cầu.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp cần tổ chức nhân rộng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Kết thúc năm kế hoạch Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 2430/2005/QĐ-UBND về quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 2430/2005/QĐ-UBND về quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1 Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành