Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2015/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 17 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 26/03/2012 của tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012- 2020;

Căn cứ Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 18/5/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí đầu tư lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

n cứ Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 25/08/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020,định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 56/TTr-SXD ngày 24 tháng 8 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quan điểm và mục tiêu phát triển

a) Quan điểm:

- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phải quán triệt đầy đủ, nghiêm túc luật Khoáng sản và các văn bản quy định của các cấp, các ngành có thẩm quyền liên quan, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành và quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của cả nước.

- Đáp ứng yêu cầu về xây dựng và phát triển bền vững công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD thông thường với công nghệ tiên tiến, hiện đại và phù hợp với từng loại khoáng sản; gắn khai thác với chế biến sâu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên và nâng cao giá trị sản phẩm gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội.

- Tạo điều kiện để các tổ chức có năng lực về tài chính, kỹ thuật tham gia đầu tư khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường theo hướng đầu tư phát triển bền vững. Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD thông thường phải đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân ở vùng có khoáng sản.

b) Mục tiêu

* Mục tiêu tổng quát

- Quy hoạch là cơ sở pháp lý và căn cứ thực hiện công tác quản lý tài nguyên, khoáng sản làm VLXD thông thường đúng mục đích, góp phần phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng.

- Tạo tiền đề cho các ngành, các địa phương quản lý, phát triển các quy hoạch chuyên ngành một cách thống nhất và hiệu quả, tránh chồng chéo, phá vỡ các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Xác định tiến độ thăm dò, khai thác cho từng giai đoạn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường của tỉnh; đồng thời sử dụng lợi thế nguồn tài nguyên sẵn có để thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt trên địa bàn các huyện còn nhiều khó khăn.

* Mục tiêu cụ thể

* Đảm bảo tổng sản lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đưa vào khai thác cho từng giai đoạn đáp ứng nhu cầu về sản phẩm vật liệu xây dựng như dự báo, cụ thể như sau:

- Giai đoạn đến 2020

+ Đá xây dựng: 1.440 nghìn m3/năm

+ Vật liệu xây: 1.584 Trv (QTC)/năm

+ Cát xây dựng: 2.750 nghìn m3/năm.

- Giai đoạn 2020-2030

+ Đá xây dựng: 1.800 nghìn m3/năm

+ Vật liệu xây: 1.716.Trv (QTC)/năm

+ Cát xây dựng: 2.970 nghìn m3/năm.

* Làm tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp vật liệu xây dựng đạt tỷ trọng khoảng 19% trong giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp.

* Đối với loại khoáng sản có lợi thế như cát sông Lô, sông Chảy cần tập trung đầu tư thăm dò, khai thác hợp lý để đáp ứng nhu cầu lâu dài của thị trường trong và ngoài tỉnh.

2. Nội dung quy hoạch

2.1. Quy hoạch thăm dò

2.1.1. Đá xây dựng

Hiện tại, các mỏ đá được cấp phép khai thác đều đã tiến hành thăm dò đánh giá chất lượng, trữ lượng và điều kiện khai thác mỏ. Đến hết năm 2014, trên địa bàn tỉnh đã cấp 40 giấy phép khai thác đá xây dựng với sản lượng 2.408.000m3/năm; trong đó chỉ có 26 cơ sở đang khai thác với sản lượng 852.481 m3. Giai đoạn đến năm 2020, ngoài các mỏ đã cấp phép hoạt động tiếp tục cho thăm dò đánh giá trữ lượng còn lại ở các mỏ (Phụ lục II - 01); dự kiến thăm dò mới 10 mỏ, các mỏ dự kiến thăm dò mới thể hiện tại Phụ lục II - 02 (a).

2.1.2. Sét gạch ngói

Hiện tại, có 34 mỏ sét gạch ngói được cấp phép khai thác đang còn hiệu lực; trong đó chỉ có 29 mỏ đang khai thác với sản lượng là 182.200 m3/năm. Giai đoạn đến năm 2020, ngoài các mỏ đã cấp phép hoạt động tiếp tục cho thăm dò đánh giá trữ lượng còn lại ở các mỏ (Phụ lục II-01); dự kiến thăm dò mới 06 mỏ, các mỏ dự kiến thăm dò mới thể hiện tại Phụ lục II-02 (b).

2.1.3. Cát sỏi

Hiện tại, trên các sông có 23 mỏ được phép khai thác với sản lượng theo giấy phép khai thác là 1.091.700 m3/năm; trong đó có 15 mỏ đang khai thác với sản lượng 560.269 m3/năm. Giai đoạn đến năm 2020, ngoài các mỏ đã cấp phép hoạt động tiếp tục cho thăm dò đánh giá trữ lượng còn lại ở các mỏ (Phụ lục II-01); dự kiến thăm dò mới 19 diện tích, các diện tích dự kiến thăm dò mới thể hiện tại Phụ lục II – 02 (c).

2.2. Quy hoạch khai thác

2.2.1. Đá xây dựng

Tiếp tục cho khai thác ở các mỏ đã cấp phép thăm dò, khai thác giai đoạn trước (danh sách các mỏ đã cấp phép được thống kê ở phụ lục I), đưa vào khai thác các mỏ đã quy hoạch thăm dò mới (10 mỏ) thể hiện tại Phụ lục II - 02 (a).

2.2.2. Sét gạch ngói

Tiếp tục cho khai thác ở các mỏ đã cấp phép thăm dò, khai thác giai đoạn trước (danh sách các mỏ đã cấp phép được thống kê ở phụ lục I), đưa vào khai thác các mỏ đã quy hoạch thăm dò mới (06 mỏ) thể hiện tại Phụ lục II - 02 (b).

2.2.3. Cát sỏi

Tiếp tục cho khai thác ở các mỏ đã cấp phép thăm dò, khai thác giai đoạn trước (danh sách các mỏ đã cấp phép được thống kê ở phụ lục I), đưa vào khai thác các mỏ đã quy hoạch thăm dò mới (19 mỏ) thể hiện tại Phụ lục II – 02 (c)

2.3. Quy hoạch sử dụng

2.3.1. Đá xây dựng

- Lĩnh vực sử dụng chính: làm vật liệu xây dựng (chất độn bê tông, xây dựng đường bộ, trải balat đường sắt), yêu cầu chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7570:2006 (độ mài mòn tang quay), TCVN 1772-87 (độ nén dập trong xi lanh), 20TCN 270:2001 (độ bám dính nhựa đường).

- Các lĩnh vực sử dụng khác: Xây móng, chân tường, củng cố đê kè cho các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi; Sản xuất vôi phục vụ xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng (đối với đá vôi có chất lượng tốt (CaO >50%) sau khi được sơ tuyển bằng phương pháp thủ công); Xử lý môi trường, đặc biệt là để khử lưu huỳnh trong các ống khói, lọc nước và xử lý nước thải. Ngoài ra, cát kết có độ kiên cố không cao so với các đá xây dựng khác nên trong quy hoạch đề xuất sử dụng chủ yếu làm đá hộc kè đê, bờ sông bị sạt lở, xây công trình thủy nông nhỏ và vừa.

2.3.2. Sét gạch ngói

* Làm nguyên liệu sản xuất vật liệu nung, bao gồm cả sét trầm tích (sét ruộng) đã cấp phép trước đây và sét phong hóa (sét đồi).

* Làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây không nung hoàn toàn là sét đồi.

2.3.3. Cát sỏi

* Cát sông Lô: làm phối liệu trong bê tông với tất cả các mác, trong đó có cả bê tông thủy lực.

* Cát sông Hồng và sông Đà:

- Xây, trát với loại cát sạch, hạt trung chiếm tỷ lệ lớn.

- San nền cho các khu công nghiệp, công trình xây dựng (cát hạt nhỏ chứa không quá 25% sét bùn bụi).

* Cát sông Bứa và các suối: làm phối liệu bê tông mác thấp.

* Cuội sỏi sông Lô, sông Chảy có thành phần chính là thạch anh, kích thước khá đa dạng và độ mài tròn tốt nên chất lượng cao, được sử dụng làm phối liệu trong bê tông với tất cả các mác.

- Cuội sỏi sông Đà, sông Bứa, ngòi Giành v.v có chất lượng kém do cuội đá khoáng nên chủ yếu sử dụng làm phối liệu trong bê tông mác thấp.

3. Các giải pháp, chính sách

3.1 Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý nhà nước

- Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt; UBND các huyện, thành, thị cần quản lý quỹ đất, lập quy hoạch phân bố các khu dân cư, công trình công cộng, dịch vụ công ích, xây dựng các công trình hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình triển khai thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Thọ;

- Tăng cường vai trò của người đứng đầu các cơ quan, các cấp quản lý hoạt động khoáng sản, cũng như công tác phối hợp giữa sở, ngành với UBND huyện, UBND xã trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật.

- Lập lại trật tự, kỷ cương trong quản lý các hoạt động khoáng sản; Rà soát, đánh giá lại năng lực tài chính, công nghệ, trình độ quản lý của các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, từ đó điều chỉnh quy mô khai thác cho phù hợp với từng doanh nghiệp; Yêu cầu các doanh nghiệp xây dựng đề án đổi mới thiết bị công nghệ cho phù hợp từng giai đoạn phát triển. Tăng cường giáo dục và nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản. Kiên quyết xử lý những tổ chức, cá nhân sai phạm liên quan đến lĩnh vực hoạt động khoáng sản.

- Nâng cao công tác phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn với các cấp chính quyền địa phương; Quan tâm đến và lợi ích hợp pháp của nhân dân sống trong vùng có các hoạt động khoáng sản.

- Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản từ tỉnh đến huyện đủ năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.

3.2 Giải pháp về cơ chế chính sách

- Có chính sách về giao đất, hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ xử lý môi trường cho những dự án có quy mô đầu tư lớn, trang thiết bị hiện đại, hiệu quả cao, phát triển bền vững; Xây dựng tiêu chí ưu tiên khuyến khích những dự án đầu tư công nghệ sạch.

- Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, trong đó có sự hỗ trợ của ngân sách tỉnh; Đào tạo nghề gắn với các cơ sở sử dụng lao động, chú ý đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn nằm trong khu vực vùng mỏ. Có chính sách bố trí, sử dụng cán bộ quản lý phù hợp với chuyên ngành, cán bộ chuyên sâu, có kinh nghiệm;

3.3 Giải pháp về bảo vệ môi trường

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về môi trường; Xây dựng quy chế, nội quy về bảo vệ môi trường khu vực có hoạt động khoáng sản, quy định rõ trách nhiệm của các bên tham gia tác động đến môi trường, thường xuyên kiểm tra môi trường trong hoạt động khoáng sản; Xây dựng quy trình khai thác hợp lý, hoàn nguyên môi trường và tạo cảnh quan mặt bằng sau khai thác; Có biện pháp xử lý và khống chế chất thải trong quá trình hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng:

Công bố công khai quy hoạch, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị tổ chức triển khai, thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt; đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển ổn định và bền vững ngành công nghiệp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành, thị trong việc thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thành, thị quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính:

Cân đối ngân sách và đề xuất giải pháp huy động mọi nguồn lực cho công tác điều tra, nghiên cứu về tài nguyên khoáng sản thuộc phạm vi tỉnh quản lý, tổ chức xúc tiến đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư có năng lực đầu tư vào lĩnh vực điều tra, thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản.

4. Sở Khoa học và Công nghệ:

Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư có ứng dụng khoa học công nghệ mới nhằm sử dụng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cho các hoạt động khoa học phù hợp với pháp luật về tài chính trong hoạt động khoa học.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị có trách nhiệm:

Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành có liên quan trong việc quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn; Đề xuất với các cấp biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.

 

 

Nơi nhận:
- Các bộ: TN và MT, Công Thương, Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo (2b);
- Lưu: VT, NCTH. (KT4 – 100b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Hoàng Công Thủy

 

PHỤ LỤC I:

(Kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ )

CÁC MỎ KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH CẤP PHÉP KHAI THÁC THEO QUY HOẠCH THĂM DÒ KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2006 – 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

STT

Vị trí khu vực đã cấp phép

Địa giới hành chính

Tên mỏ

Tọa độ tâm mỏ (VN 2000 múi chiếu 6)

Huyện

X(m)

Y(m)

I

ĐÁ XÂY DỰNG

 

 

II

ĐÁ VÔI XÂY DỰNG

 

 

1

Khu Núi Hương

Cự Đông

Thanh Sơn

Mỏ Núi Hương

2334177,26

523930,08

2

Mỏ Yên Lương

Yên Lương

Thanh Sơn

Mỏ Yên Lương

2320822,07

527043,01

3

Khu Kẹm Hem

Hương Cần

Thanh Sơn

Mỏ Dốc Kẹm

2325854,46

524244,72

4

Khu Hang Đùng

Ngọc Lập

Yên Lập

Mỏ Hang Đùng

2350351,91

509502,35

5

Khu Xóm Giác

Thu Cúc

Tân Sơn

Mỏ Xóm Giác

2352918,83

490787,60

6

Khu Dốc Đải

Thu Cúc

Tân Sơn

Mỏ Xóm Chiềng

2353341,99

490311,60

7

Khu Kẹm Hem

Hương Cần

Thanh Sơn

Mỏ Dốc Kẹm

2325854,46

524244,72

8

Khu xóm Lèo

Hương Cần

Thanh Sơn

Mỏ Hang Nước

2325854,46

524244,72

9

Khu xóm Quán

Hương Cần

Thanh Sơn

Mỏ Nước Hang

2325854,46

524244,72

10

Mỏ Hang Nắng

Ngọc Lập

Yên Lập

Mỏ Hang Nắng

2352100,34

507755,27

11

Mỏ Hang Chuột

Phúc Khánh

Yên Lập

Mỏ Hang Chuột

2353158,25

506499,00

12

Mỏ Mèo Gù

Phúc Khánh

Yên Lập

Mỏ Mèo Gù

 

 

13

Mỏ Hang khay

Chi Đám

Đoan Hùng

Mỏ Hang Khay

2394246,42

520072,43

14

Mỏ Gò thanh

Chi Đám

Đoan Hùng

Mỏ Gò Thanh

2393717,47

519966,62

15

Mỏ Trị Quận

Trị Quận

Phù Ninh

Mỏ Trị Quận

2378544,74

532150,40

16

Mỏ Thọ Văn

Thọ Văn

Tam Nông

Mỏ Thọ Văn

 

 

17

Khu xóm Khoang

Hương Cần

Thanh Sơn

Mỏ Hang Moong

 

 

18

Mỏ Lã Hoàng 2

Chi Đám

Đoan Hùng

Mỏ Lã Hoàng 2

 

 

19

Khu Đồi Hem Và Khu Đồi Trồng Bàn

Hương Cần

Thanh Sơn

Mỏ Hương Cần

2325854,46

524244,72

20

Mỏ Xóm Dùng

Trung Sơn

Yên Lập

Mỏ Xóm Dùng

 

 

21

Mỏ Núi Hin

Phú Thứ

Đoan Hùng

Mỏ Núi Hin

2389842,87

523682,53

22

Mỏ Hang Dơi

Hưng Long

Yên Lập

Mỏ Hang Dơi

 

 

23

Khu xóm Đình

Phúc Khánh

Yên Lập

Mỏ Hang Chuột

2353158,25

506499,00

24

Khu Hang Dơn

Phúc Khánh

Yên Lập

Mỏ Minh Tân

2353859,12

506009,73

25

Khu Đồi Nương Đỗ

Hương Cần

Thanh Sơn

Mỏ Hương Cần

2325854,46

524244,72

26

Khu đồi Chỏm Vung, Đồi Núi Trọc

Tiêu Sơn

Đoan Hùng

Mỏ Tiêu Sơn

 

 

27

Khu Đông Nam Hang Chuột

Phúc Khánh

Yên Lập

Mỏ Hang Chuột

2353158,25

506499,00

28

Mỏ Đá Bàn 2

Ngọc Lập

Yên Lập

Mỏ Đá Bàn 2

2349318,82

509501,65

29

Mỏ Gò Hèo

Xương Thịnh

Cẩm Khê

Mỏ Gò Hèo

2366641,95

509777,31

30

Mỏ Xóm Pheo

Yên Lãng

Thanh Sơn

Mỏ Xóm Pheo

2320068,31

527492,62

31

Mỏ Núi Giường

Ngọc Lập

Yên Lập

Mỏ Núi Giường

2349818,82

509222,65

32

Khu Tây Hang Chuột

Phúc Khánh

Yên Lập

Mỏ Hang Chuột

2353158,25

506499,00

33

Mỏ Nhà Xe

Mỹ Lung, Mỹ Lương

Yên Lập

Mỏ Nhà Xe

 

 

34

Khu Đồi Hồ Gấu

Thọ Văn

Tam Nông

Mỏ Thọ Văn

 

 

35

Khu xóm Đá

Yên Lương

Thanh Sơn

Mỏ Yên Lương

2320822,07

527043,01

36

Khu Hang Đùng I

Ngọc Lập

Yên Lập

Mỏ Hang Đùng

2350351,91

509502,35

37

Mỏ Xuân Lộc

Xuân Lộc

Thanh Thủy

Mỏ Xuân Lôc

 

 

38

Mỏ Tiêu Sơn

Tiêu Sơn

Đoan Hùng

Mỏ Tiêu Sơn

 

 

39

Mỏ Thọ Văn

Thọ Văn

Tam Nông

Mỏ Thọ Văn

 

 

40

Khu Núi Chùa

Tiêu Sơn

Đoan Hùng

Mỏ Tiêu Sơn

 

 

1.2

ĐÁ ĐOLOMIT LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG

 

 

 

 

 

1

Mỏ xóm Lèo

Hương Cần

Thanh Sơn

Mỏ xóm Lèo

 

 

2

Mỏ Gò Đầm

Thu Ngạc

Tân Sơn

Mỏ Gò Đầm

 

 

II

SÉT GẠCH NGÓI

 

 

 

 

 

1

Mỏ sét đồi Yển khê

Yển Khê

Thanh Ba

 

 

 

2

Mỏ khu Đồng Giàng

Võ Miếu

Thanh Sơn

 

 

 

3

Mỏ khu Đồng Dầy

Dị Nậu

Tam Nông

 

 

 

4

Mỏ khu Đình Cả

Khu Bãi Hạ

Y Sơn Chuế Lưu

Hạ Hòa

 

 

 

5

Mỏ khu Thưa Lưới Xứ Đồng Hóc

Văn Khúc Hiền Đa

Cẩm Khê

 

 

 

6

Mỏ Soi Ba Dũng

Soi Giếng Nữ

TT Thanh Sơn Sơn Hùng

Thanh Sơn

 

 

 

7

Mỏ khu Đồng Láng

Đào Xá

Thanh Thủy

 

 

 

8

Mỏ khu Đồng Giang và đồi Mả Giàng

Xuân Lũng

Lâm Thao

 

 

 

9

Mỏ khu Đồng Rãnh Trai

Đoan Hạ

Thanh Thủy

 

 

 

10

Mỏ Khu 17

Vĩnh Lại

Lâm Thao

 

 

 

11

Mỏ khu Đồng Ré

Sơn Nga

Cẩm Khê

 

 

 

12

Mỏ Chuế Lưu

Chuế Lưu

Hạ Hòa

 

 

 

13

Mỏ Đồng Bình Phú Dưới

TT Sông Thao

Cẩm Khê

 

 

 

14

Mỏ đồng Súng Châu, đồng Na, đồng Kết

Phú Khê

Cẩm Khê

 

 

 

15

Mỏ xứ đồng Ao Cá

Tiên Du

Phù Ninh

 

 

 

16

Mỏ Quá Rùa Khu Đông Mạ

Sơn Vi

Lâm Thao

 

 

 

17

Mỏ Khu Đồng Sắn

Cao Xá

Lâm Thao

 

 

 

18

Khu Đồng Bồ Đề

Yên Dưỡng

Cẩm Khê

 

 

 

19

Mỏ Tình Cương

Tình Cương

Cẩm Khê

 

 

 

20

Khu Bãi Me,

Khu Soi Vườn

Phú Khê

Yên Tập

Cẩm Khê

 

 

 

21

Khu Bãi Xuôi - Trục Bến Đồng

Bản Nguyên

Lâm Thao

 

 

 

22

Khu Bãi San

Yên Lãng

Thanh Sơn

 

 

 

23

Khu Bãi Gỗ

Địch Quả

Thanh Sơn

 

 

 

24

Mỏ Khu Đồng Láng

Đào Xá

Thanh Thủy

 

 

 

25

Mỏ Đồng Bình Phú Trên

TT Sông Thao

Cẩm Khê

 

 

 

26

Mỏ Xuân Lộc

Xuân Lộc

Thanh Thủy

 

 

 

27

Mỏ Thụy Vân

Thụy Vân

Việt Trì

 

 

 

28

Khu Mô Sứ

Thanh Uyên

Tam Nông

 

 

 

29

Khu Đồng Bưởi

Tứ Xã

Lâm Thao

 

 

 

30

Mỏ Hương Nộn

Hương Nộn

Tam Nông

 

 

 

31

Khu Đồng Nhà Chuột

Quang Húc

Tam Nông

 

 

 

32

Khu Đồng Cát

Kinh Kệ

Lâm Thao

 

 

 

33

Khu Đồng Sau và Khu 5

Thượng Nông

Tam Nông

 

 

 

34

Khu 5, Khu 6

Xuân Huy

Lâm Thao

Mỏ bãi bồi Xuân Huy

 

 

III

CÁT, SỎI

 

 

 

 

 

1

Đoạn thuộc các xã Mỹ Lung, Mỹ Lương, Lương Sơn

Yên Lập

Ngòi Lao, Ngòi Giành

 

 

 

2

Đoạn thuộc các xã Tề Lễ, Quang Húc

Tam Nông

Sông Bứa

 

 

 

3

Đoạn thuộc các xã Võ Miếu, Địch Quả, Thục Luyện, Sơn Hùng thị trấn Thanh Sơn

Thanh Sơn

Sông Bứa

 

 

 

4

Đoạn thuộc xã Sơn Hùng, xã Tề Lễ

Thanh Sơn Tam Nông

Sông Bứa

 

 

 

5

Đoạn thuộc các xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên

Lâm Thao

Sông Hồng

 

 

 

6

Đoạn thuộc các xã Chí Đám, Vân Du, Hùng Quan, Phương Chung, TT Đoan Hùng

Đoan Hùng

Sông Chảy

 

 

 

7

Đoạn thuộc các xã Đại Nghĩa, Sóc Đăng, Hùng Long

Đoan Hùng

Sông Lô

 

 

 

8

Đoạn thuộc các xã Đông Khê, Hùng Quan, Nghinh xuyên, Quế Lâm, Phương Chung

Đoan Hùng

Sông Chảy

 

 

 

9

Mỏ thuộc xã Hữu Đô

Đoan Hùng

Sông Lô

 

 

 

10

Bãi Soi Dầu, thuộc Dữu Lâu và xã Trưng Vương

Thành phố Việt Trì

Mỏ Soi Dầu, Sông Lô

 

 

 

11

Xã Hữu Đô, Chí Đám

Đoan Hùng

Sông Lô

 

 

 

12

Tân Phú, Mỹ Thuận, Minh Đài, Văn Luông

Tân Sơn

Sông Bứa

 

 

 

13

Chí Đám

Đoan Hùng

Sông Lô

 

 

 

14

Đồng Luận, Trung Nghĩa

Thanh Thủy

Sông Đà

 

 

 

15

Xuân Lộc

Thanh Thủy

Sông Đà

 

 

 

16

Hồng Đà

Tam Nông

Sông Đà

 

 

 

17

Xã Mạn Lạn,

Phùng Xá; Sơn Nga

Thanh Ba

Cẩm Khê

Sông Hồng

 

 

 

18

Cao Xá

Lâm Thao

Sông Hồng

 

 

 

19

Xã Tuy Lộc

Cẩm Khê

Sông Hồng

 

 

 

20

Hợp Hải

Tam Cương

Lâm Thao

Tam Nông

Sông Hồng

 

 

 

21

Thạch Sơn

Lâm Thao

Sông Hồng

 

 

 

22

Tình Cương

Cẩm Khê

Sông Hồng

 

 

 

23

Xã Tử Đà

Phù Ninh

Sông Lô

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ)

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

1. Tiếp tục thăm dò, khai thác các mỏ đã cấp phép giai đoạn 2006 – 2010 định hướng đến năm 2020 (các mỏ đã thống kê ở phụ lục số I).

2. Quy hoạch thăm dò, khai thác các mỏ mới:

a. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:

TT

Mỏ, điểm mỏ

Tọa độ VN2000-MC6

Tài nguyên (Ngàn M3)

X(m)

Y(m)

1

Đá vôi xây dựng xóm Quẽ, Thu Cúc - huyện Tân Sơn

2354504.23

488638.81

900

2354157.45

488616.64

2354154.20

488140.11

2354370.67

488202.96

2

Đá vôi đôlômit xã Thu Ngạc - Huyện Tân Sơn

2 350 406.563

503 140.525

500

2 350 348.364

503 193.436

2 350 318.932

503 279.340

2 350 164.748

503 383.531

2 350 075.526

503 246.766

2 350 360.030

503 065.059

3

Mỏ đá Khu Đá Bàn, xã Ngọc Lập - Yên Lập

2348267,35

510102,63

400

2347964.14

510156.35

2347923,71

509989,68

2348168,43

509937,17

4

Mỏ đá đồi Vay - xóm Cú, xã Mỹ Thuận - huyện Tân Sơn

2347065.13

507906.17

350

2346987.68

508173.22

2346763.24

507941.45

2346998.59

507835.18

5

Mỏ đá đồi xóm Đường - Mỹ Thuận - Tân Sơn

2344642.94

506439.10

500

2344646.25

506617.62

2344262.76

506663.90

2344426.34

506443.43

Toạ độ VN2000-MC3

6

Mỏ đá laterit Núi xây khu I - xã Ninh Dân - huyện Thanh Ba

2374421.00

542783.00

 

2374357.00

542673.00

2374014.00

542618.00

2373750.00

543096.00

2373940.00

543262.00

2374421.00

542783.00

7

Mỏ đá Tân Thành 3, xã Ngọc Lập - huyện Yên Lập

2352806.41

535132.22

 

2353119.06

535362.87

2352114.89

535746.80

2352157.63

535553.06

2352406.28

535285.46

8

Mỏ đá đồi đá Cạn, đồi Côi, xã Hương Cần, Tân Minh huyện, Thanh Sơn

2329086.00

547630.00

 

2329224.00

547659.00

2329300.00

547578.00

2329299.00

547486.00

2329248.00

547374.00

2329095.00

547249.00

2328914.00

547513.00

2328584.35

547776.99

2328512.57

548022.13

2328740.59

548168.06

2328850.64

547952.70

2328638.21

547688.04

9

Mỏ đá đồi Rác, xóm Đồn xã Hương cần

2325914.93

549883.26

 

2325558.96

550331.53

2325433.99

550204.78

2325536.31

550072.02

2325550.50

550045.69

2325635.73

549944.84

2325689.00

549852.30

2325736.13

549819.65

2325783.10

549776.45

2325914.93

549883.26

10

Mỏ đá Gò Vôi xã Vân Du, huyện Đoan Hùng

2395640.5

545085.6

 

2395663.3

544953.5

2395780.4

544987.3

2395758.4

545052.6

 

 

 

 

 

 

b. Sét gạch ngói:

TT

Mỏ, điểm mỏ

Toạ độ VN2000-MC6

Tài nguyên (Ngàn M3)

X(m)

Y(m)

1

Mỏ sét phong hóa văn Lung, Xã Văn Lung - thị xã Phú Thọ

2369389.40

521356.68

315

2369383.95

521573.97

2369151.37

521589.42

2369151.37

521298.50

2

Mỏ sét Tiên Lương, Xã Tiên Lương - huyện Câm Khê

2376449.06

501382.64

400

2376118.46

501514.89

2376039.11

501276.84

2376369.72

501184.28

3

Mỏ sét xóm Hạ, Xã Cấp Dẫn huyện Cẩm Khê

2369782.33

508516.13

250

2369553.82

508684.95

2369425.27

508516.12

2369753.75

508400.64

4

Mỏ sét phong hóa Vô Tranh, Xã Vô Tranh - huyện Hạ Hòa

2379208.83

495959.20

425

2379142.70

496236.90

2378865.01

496078.22

2378944.35

495813.74

5

Mỏ sét phong hóa Đồi Gội - Xóm Thín, Xã Lương Nha- huyện Thanh Sơn

2320188.03

532357.25

465

2319747.13

532477.21

2319712.14

532249.53

2320074.03

532179.32

2320156.42

532230.63

6

Mỏ sét phong hóa Minh Côi - Xã Minh Côi - Hạ Hòa

2378414.13

502145.56

400

2378174.55

502253.19

2378068.76

501968.86

2378300.14

501863.07

C. Cát sỏi:

TT

Mỏ, điểm mỏ cát

Toạ độ VN2000-MC6

Tài nguyên (Ngàn M3)

X(m)

Y(m)

SÔNG LÔ

1

Cát sỏi khu vực Xã Phú Mỹ, xã Trị Quận, huyện Phù Ninh

2381120.69

530393.19

3.699

2381152.92

530518.82

2380876.04

530521.29

2378907.01

530735.78

2378532.08

531493.27

2378961.86

532220.60

2379061.04

532895.02

2378836.23

533268.60

2378733.75

533152.89

2378889.12

532838.82

2378889.12

532395.80

2378551.91

531651.95

2378446.11

531007.28

2379094.10

530326.24

2379642.91

530203.92

2379867.70

530242.89

2379999.95

530127.88

2380706.21

530366.29

2

Cát sỏi khu vực Xã Hạ Giáp, xã Trị Quận, huyện Phù Ninh

2376141.82

533794.26

2.809

2376195.44

533951.93

2375573.19

534276.94

2374680.57

534435.63

2373635.87

534819.12

2372240.74

535096.83

2372234.12

534905.08

2373450.73

534673.65

2373860.68

534402.56

2375493.85

534157.92

3

Cát sỏi khu vực Xã Tử Đà, xã Vĩnh Phú, huyện Phù Ninh

2367695.54

540957.51

1.304

2367697.86

541099.70

2366336.18

540797.72

2365924.25

540627.60

2365577.96

540498.24

2365315.42

540422.81

2365132.69

540388.15

2364997.22

540394.45

2364628.62

540413.36

2364281.87

540479.52

2364192.48

540503.93

2363800.04

540511.02

2363437.73

540460.62

2363459.97

540279.47

2363847.50

540323.57

2364194.82

540305.46

2365074.83

540195.01

2365466.65

540255.83

2365980.17

540448.01

2366282.63

540599.24

2366622.88

540737.86

2367293.37

540906.68

SÔNG HỒNG

4

Cát khu vực. xã Vụ Cầu - huyện Hạ Hòa và xã Tuy Lộc - huyện Cẩm Khê

2377030,25

505826.09

1.700

2375983.19

508187.79

2375639.91

507919.09

2376879.23

505411.74

5

Cát khu vực xã Mạn Lạn - huyện Thanh Ba và xã Phùng Xá - huyện Cẩm Khê

23742421.22

508744.97

4.354

2374026.13

509557.84

2372397.93

511530.34

2372208.02

512046.07

2371791.47

512700.65

2371824.53

511880.77

2372040.25

511235.05

2372338.65

510432.45

2372838.17

509765.09

6

Cát khu vực xã Chế Lưu, TT Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa

2384804.70

499713.11

645

2384236.08

500070.16

2383198.00

500605.72

2383158.32

500513.16

2383310.40

500050.32

2383508.76

499924.70

2384169.96

499838.74)

2384784.86

499561.04

7

Cát khu vực xã Tình Cương, xã Hiền Đa, xã Cát Trù, huyện Cẩm Khê

2365417.52

516161.45

3.800

2361414.19

518874.60

2359523.16

518861.37

2359483.48

518689.46

2361845.76

517946.83

2365339.27

516027.10

8

Cát khu vực xã Hà Thạch – Thị xã Phú Thọ và xã Hiền Quan - huyện Tam Nông

2366113.63

524540.82

1.200

2365803.53

525135.58

2365325.98

525391.83

2364639.82

525558.74

2364626.60

525439.73

2366015.10

524395.04

9

Mỏ cát xã Thạch Sơn huyện Lâm Thao và xã Thanh Uyên - huyện Tam Nông

2362514.64

526938.70

5.000

2360624.34

528198.91

2359477.57

528791.19

2357662.87

528602.16

2357788.90

528035.08

2359313.71

528186.31

2360964.59

527329.37

2362426.42

526800.08

10

Cát khu vực thị trấn Lâm thao, huyện Lâm thao

2355592.36

527804.10

1.000

2354165.80

526663.67

2354230.21

526574.20

2355050.15

526838.70

2355620.43

527615.80

Tọa độ VN2000 - MC3

11

Mỏ cát thuộc xã Tân Đức, thành phố Việt Trì và các xã: Vĩnh Lại, Cao Xá, huyện Lâm Thao

2356652.00

562456.00

 

2355892.00

562456.00

2355892.00

562758.00

2356652.00

562758.00

2354273.00

562222.00

2353662.00

562147.00

2353625.00

562472.00

2354236.00

562540.00

12

Mỏ cát thuộc phường Bến Gót, thành phố Việt Trì. (Đã thăm dò và UBND tỉnh đã phê duyệt trữ lượng)

2355573.866

570704.405

 

2355502.000

570689.000

2355271.000

570696.000

2355085.520

570761.994

2355900.006

569699.51

2355678.126

570495.954

13

Mỏ cát thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì (Đã thăm dò và UBND tỉnh đã phê duyệt trữ lượng)

2355418.46

570884.16

 

2355427.00

570940.00

2354912.22

571212.01

2354200.61

571597.81

2354193.36

571557.20

2354445.00

571360.00

2354896.00

571155.00

2354130.75

571434.21

2354148.47

571458.75

2353920.81

571633.24

2353486.95

571777.07

2353135.26

571842.11

2353132.51

571801.61

2353478.76

571738.90

2353916.72

571605.98

14

Xã Minh Nông, thành phố Việt Trì.

2356393,90

564700,89

 

2356632,33

565304,71

2356657,53

565916,94

2356575,18

565938,07

2356114,60

564814,43

15

Mỏ cát xã Tân Đức, thành phố Việt trì

2356389.00

564263.82

 

2355830.69

564416.46

2355083.22

563352.21

2355476.54

563002.89

SÔNG ĐÀ

Tọa độ VN2000-MC6

16

Cát sông Đà khu vực xã Tân Phương, Thạch Đồng - huyện Thanh Thủy

2344819.85

533545.43

2.700

2343433.35

531161.39

2342154.22

530629.22

2342077.98

530166.53

2342875.00

530421.00

2343668.16

531026.10

2344260.22

532371.32

2345033.72

533365.19

17

Cát sông Đà khu vực xã Lương Nha - huyện Thanh Sơn

2322976.31

532763.87

2.500

2323153.79

533060.0ố

2322008.90

533870.99

2320905.74

534203.17

2320778.08

534009.03

18

Mỏ cát xã Tinh Nhuệ - huyện Thanh Sơn

2320525.71

533905.18

 

2318817.79

534651.80

2316496.96

535385.73

23159.71.30

535478.31

2315977.92

535597.32

2316530.02

535494.83

2317178.01

535289.86

2317898.88

535020.69

2318847.55

534764.20

2319396.33

534585.68

2320573.28

534040.18

19

Mỏ cát xã Tu Vũ, huyện Thanh Sơn (Đã thăm dò và UBNĐ tỉnh đã phê duyệt trữ lượng)

23 26 207,758

5 57 066,534

 

23 25 564,897

5 57 391,154

23 25 380,376

5 57 598,588

23 24 803,840

5 58 342,710

23 24 360,320

5 58 684,870

23 24 180,030

5 58 417,280

23 24 640,050

5 58 113,950

23 25 099,077

5 57 628,820

23 25 643,178

5 57 141,801

23 26 053,532

5 56 880,244

 

 

 

 

 

 

d. Than bùn:

TT

Mỏ, điểm mỏ than bùn

Tọa độ VN2000-MC6

Tài nguyên (Ngàn tấn)

X(m)

Y(m)

1

Mỏ Phương Mạo xã Phương Mạo - huyện Thanh Thủy

2328513.47

529334.32

200

2328202.41

529386.96

2337843,50

529267.33

2327910.50

528970.63

2328379.48

529023.27

2

Mỏ Kim Đức, xã Kim Đức- huyện Phù Ninh

2364060.13

535253.39

57,510

2363739.04

535519.78

2363607.72

535275.60

2363874.87

535069.71

3

Mỏ Cự Thắng, xã Cự Thắng- huyện Thanh Sơn

2338061.59

519787.82

21,322

2337740.50

520054.21

2337609.19

519810.03

2337876.33

519604.14