Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2022/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 08 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2020/QĐ-UBND NGÀY 27/8/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM A KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 88/2018/QĐ-UBND NGÀY 09/10/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018 - 2023;

Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2017 - 2020 (đã khởi công và sắp khởi công);

Thực hiện Nghị quyết số 133/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2021 về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2017 - 2020 (đã khởi công và sắp khởi công);

Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HDND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 và Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1093/TTr-SXD ngày 07 tháng 4 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Quyết định số 88/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

1. Bổ sung năm (05) điểm quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

a) Vật liệu san lấp:

- Hai (02) điểm quy hoạch tại xã Phước Vinh có diện tích 29,244 ha và xã Phước Hữu có diện tích 8,8394 ha trên địa bàn huyện Ninh Phước;

- Một (01) điểm quy hoạch tại xã Phước Trung có diện tích 37,58 ha trên địa bàn huyện Bác Ái.

b) Đá xây dựng: Hai (02) điểm quy hoạch tại xã Cà Ná có tổng diện tích 38,10 ha (trong đó: Khu vực số 1 có diện tích 19,50 ha, Khu vực số 2 có diện tích 18,60 ha) trên địa bàn huyện Thuận Nam.

(Chi tiết tại Phụ lục I)

2. Năm (05) điểm mỏ quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được khai thác để phục vụ nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng thông thường cho dự án đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn qua tỉnh Ninh Thuận và các dự án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

3. Thông số về diện tích, trữ lượng của các loại vật liệu sau khi điều chỉnh quy hoạch được thể hiện như sau:

a) Đá xây dựng: Tổng diện tích 999,60ha; tổng trữ lượng dự báo 468.665.787m3. Trong đó:

- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 71,0ha; trữ lượng dự báo 47.302.000m3;

- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 164,5ha; trữ lượng dự báo 68.110.000m3;

- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 382,8ha; trữ lượng dự báo 191.002.000m3;

- Huyện Ninh Hải: Tổng diện tích 17,00ha; trữ lượng dự báo 5.171.000m3;

- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 364,3ha; trữ lượng dự báo 157.080.787m3.

b) Sét gạch ngói: Tổng diện tích 724,1ha; tổng trữ lượng dự báo 13.092.830m3.

Trong đó:

- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 203,2ha; trữ lượng dự báo 2.994.000m3;

- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 56,6ha; trữ lượng dự báo 856.504m3;

- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 29,0ha; trữ lượng dự báo 319.326m3;

- Huyện Ninh Phước: Tổng diện tích 348,0ha; trữ lượng dự báo 7.177.000m3;

- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 87,3ha; trữ lượng dự báo 1.746.000m3.

c) Cát xây dựng: Tổng diện tích 1.003,7ha; tổng trữ lượng dự báo 12.311.483m3. Trong đó:

- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 24,0ha; trữ lượng dự báo 250.000m3;

- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 435,7ha; trữ lượng dự báo 4.662.383m3;

- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 73,0ha; trữ lượng dự báo 738.000m3;

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích 262,1ha; trữ lượng dự báo 4.451.845m3;

- Huyện Ninh Phước: Tổng diện tích 10,7ha; trữ lượng dự báo 126.000m3;

- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 198,20ha; trữ lượng dự báo 2.084.100m3.

d) Đá chẻ xây dựng: Tổng diện tích 713,4ha; tổng trữ lượng dự báo 20.404.627m3. Trong đó:

- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 43,0ha; trữ lượng dự báo 1.290.00m3;

- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 82,0 ha; trữ lượng dự báo 220.532m3;

- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 185,4ha; trữ lượng dự báo 7.145.000m3;

- Huyện Ninh Hải: Tổng diện tích 100,0 ha; trữ lượng dự báo 2.965.455m3;

- Huyện Ninh Phước: Tổng diện tích 255,3ha; trữ lượng dự báo 7.373.000m3;

- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 47,7ha; trữ lượng dự báo 1.410.640m3.

đ) Vật liệu san lấp: tổng diện tích 1.568,9634ha; tổng trữ lượng dự báo 88.131.059m3. Trong đó:

- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 373,58ha; trữ lượng dự báo 19.550.000m3;

- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 361,9ha; trữ lượng dự báo 24.474.000m3;

- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 233,7ha; trữ lượng dự báo 9.290.000m3;

- Huyện Ninh Hải: Tổng diện tích 169,0ha; trữ lượng dự báo 10.300.000m3;

- Huyện Ninh Phước: Tổng diện tích 180,6834ha; trữ lượng dự báo 9.189.050m3;

- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 250,10ha; trữ lượng dự báo 15.328.009m3.

(Chi tiết tại Phụ lục II)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng:

a) Hoàn thiện hệ thống bản đồ và các tài liệu cần thiết để cung cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, khoáng sản;

b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng nội dung được phê duyệt tại Quyết định này;

c) Thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát, quản lý theo dõi việc triển khai Quyết định này.

2. Giao các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái: Trên cơ sở nội dung Quyết định được phê duyệt và chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng quy định hiện hành.

3. Những nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 88/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018, Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2020 và Quyết định số 63/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Công Thương;
- Vụ Pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, Hào

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH

VỊ TRÍ ĐIỂM MỎ

XÃ, PHƯỜNG

HUYỆN, THÀNH PHỐ

THÔNG SỐ QUY HOẠCH THĂM DÒ - KHAI THÁC

Tọa độ VN2000 Ninh Thuận, múi 3°

DIỆN TÍCH (ha)

TÀI NGUYÊN DỰ BÁO (m3)

X(m)

Y(m)

I

ĐÁ XÂY DỰNG

1

78A

Núi Đá Giăng (Khu vực 1)

Cà Ná

Thuận Nam

19.50

4,084,371

1,256,082.960

567,941.060

1,256,121.257

567,887.871

1,256,155.377

567,837.839

1,256,143.980

567,734.451

1,256,170.316

567,681.760

1,256,135.785

567,631.824

1,256,083.454

567,617.161

1,256,006.662

567,527.437

1,256,005.732

567,499.105

1,255,869.225

567,424.209

1,255,807.715

567,322.178

1,255,785.289

567,380.579

1,255,826.149

567,524.809

1,255,736.690

567,602.730

1,255,707.764

567,664.252

1,255,690.768

567,735.420

1,255,692.522

567,824.948

1,255,765.855

567,926.251

1,255,825.327

567,959.197

1,255,976.250

568,011.535

2

78B

Núi Đá Giăng (Khu vực 2)

Cà Ná

Thuận Nam

18.60

8,680,282

1,256,497.007

567,606.223

1,256,745.986

567,623.723

1,256,747.016

567,266.256

1,256,280.750

567,171.725

1,256,230.897

567,433.427

1,256,270.787

567,514.917

1,256,277.425

567,548.853

V

VẬT LIỆU SAN LẤP

1

39A

Núi Nai

Phước Trung

Bác Ái

37.58

2,600,000

1,295,293.240

577,087.610

1,295,293.240

577,182.600

1,295,530.690

577,488.480

1,294,734.440

577,761.600

1,294,503.760

577,616.000

1,294,531.760

577,243.840

1,295,064.400

577,299.560

2

79A

Phước Hữu

Phước Hữu

Ninh Phước

8.8394

1,000,000

1,271,341.537

564,516.258

1,271,337.438

564,567.724

1,271,345.462

564,615.378

1,271,306.228

564,687.256

1,271,302.968

564,728.106

1,271,400.061

564,761.110

1,271,426.044

564,728.556

1,271,466.723

564,696.580

1,271,544.651

564,659.264

1,271,608.161

564,611.392

1,271,643.528

564,529.059

1,271,648.878

564,466.935

1,271,603.105

564,386.987

1,271,521.022

564,368.137

1,271,438.503

564,389.458

1,271,388.385

564,424.232

1,271,365.133

564,460.701

3

79B

Phước Vinh

Phước Vinh

Ninh Phước

29.244

1,000,000

1,287,939.800

564,995.340

1,287,952.680

564,995.300

1,287,894.200

564,536.900

1,288,076.100

564,001.000

1,288,363.590

564,153.080

1,288,088.590

564,327.520

1,288,130.170

564,558.690

1,288,166.800

564,665.130

1,288,162.330

564,748.880

1,288,087.910

564,837.220

1,288,077.600

564,945.690

1,288,245.920

564,979.470

1,288,208.300

565,166.900

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13 /2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH

VỊ TRÍ ĐIỂM MỎ

XÃ, PHƯỜNG

HUYỆN, THÀNH PHỐ

THÔNG SỐ QUY HOẠCH THĂM DÒ - KHAI THÁC

DIỆN TÍCH (ha)

TRỮ LƯỢNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO (m3)

I

ĐÁ XÂY DỰNG

999,60

468.665.787

1

01

Núi Tà Liên

Phước Đại

Bác ái

26

5.200.000

2

02

Núi Ma Tú

Phước Thành

45

42.101.800

Tổng cộng

71

47.302.000

3

30

Núi Hòn Gió

Mỹ Sơn

Ninh Sơn

48,5

34.381.756

4

23

Núi Đỏ

14

9.100.000

5

37

Đồi Câm Liên

5

3.509.124

6

40A

Núi Tiêng

19,4

4.653.161

7

40B

Núi Giài

Nhơn Sơn

25,6

4.963.735

8

40C

Hòn Giài

35,9

7.180.000

9

05

Núi Ngỗng

9,1

1.183.000

10

10

Thôn Do

Ma Nới

2

1.140.000

11

38

Núi Chột

Hòa Sơn

5

2.000.000

Tổng cộng

164,5

68.110.000

12

08

Núi Giác Lan

Công Hải

Thuận Bắc

13

5.870.214

13

9A

Núi Cô Lô

144

58.153.581

14

9B

Núi Bầu - Pháo Kích

49,8

34.292.518

15

41

Núi Đá Dài

Bắc Sơn

13

3.035.087

16

49

Đông Nam núi Ông Ngài

Lợi Hải

163

89.650.000

Tổng cộng

382,8

191.002.000

17

64

Núi Ông Câu

Thanh Hải

Ninh Hải

7

171.000

18

74

Núi Quýt 1

Tri Hải

10

5.000.000

Tổng cộng

17

5.171.000

19

78

Phước Diêm - Lạc Tiến

Cà Ná

Thuận Nam

94,3

34.424.197

20

78A

Núi Đá Giăng (Khu vực 1)

19,50

4.084.371

21

78B

Núi Đá Giăng (Khu vực 2)

18,60

8.680.282

22

71

Đông Bắc núi Chà Bang

Phước Nam

156,7

75.505.358

23

80

Đồi Mộng Liêm

5,7

670.066

24

81

Bắc núi Mavieck

Phước Dinh

4

921.961

25

82

Nam núi Mavieck

65,6

32.795.000

Tổng cộng

364,3

157.080.787

II

SÉT GẠCH NGÓI

724,1

13.092.830

1

06

Phước Tiến

 

Bác Ái

203,2

2.994.000

2

35

Mỹ Sơn

Mỹ Sơn

Ninh Sơn

56,6

856.504

3

11

Công Hải 2

Công Hải

Thuận Bắc

29

319.326

4

46

Phước Vinh

Phước Vinh

Ninh Phước

348

7.177.000

5

66

Hiếu Thiện

 

Thuận Nam

87,3

1.746.000

III

CÁT XÂY DỰNG

1.003,7

12.311.483

1

03

Sông Sắt

 

Bác Ái

17

125.000

2

18

Phước Tiến

2

50.000

3

13

Suối Sara

Phước Trung

5

75.000

Tổng cộng

24

250.000

4

15

Suối Mây

Lương Sơn

Ninh Sơn

0,6

6.000

5

19

Quảng Sơn

Quảng Sơn

 

0,4

2.000

6

21

Hòa Sơn

Hòa Sơn

1

5.000

7

34

Mỹ Sơn

Mỹ Sơn

150,6

914.333

8

16

Phú Thủy

4,9255

73.883

9

54

Nhơn Sơn

Nhơn Sơn

135,7

1.153.983

10

55

Sông Cái 1

Quảng Sơn

50

1.000.000

11

55A

Sông Cái

 

8

120.000

12

56

Sông Ông

Lương Sơn

41

765.000

13

17

Sông Dầu

Hòa Sơn

39,5

592.500

14

58

Sông Tầm Ngân

Lâm Sơn

1,2

18.000

15

59

Suối Cát

 

0,8

12.000

Tổng cộng

435,7

4.662.383

16

12

Suối Giếng

Công hải

Thuận Bắc

4,9

63.000

17

32

Suối Kiền Kiền

1,2

6.000

18

42

Suối Đồng Nha 1

Bắc Sơn

15

150.000

19

47

Suối Đồng Nha 2

19

190.000

20

95

Bà Râu 1

Lợi Hải

17,9

179.000

21

96

Bà Râu 2

15

150.000

Tổng cộng

73

738.000

22

60

Phước Thuận - Phước Mỹ (Sông Dinh)

Phước Thuận - Phước Mỹ

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

42,2

1.003.445

23

61

Đông Hải (Sông Dinh)

Đông Hải

50

500.000

24

69

Sông Dinh 2

Tấn Tài - Đạo Long

125

2.500.000

25

73

Sông Dinh 3

Đô Vinh - Bảo An

44,8

448.400

Tổng cộng

262,1

4.451.845

26

62

Phú Quý (Sông Dinh)

Phú Quý

Ninh Phước

2

20.000

27

76

Phước Thiện (Sông Dinh)

Phước Thiện

8,7

106.500

Tổng cộng

10,7

126.000

28

65

Sông Gia

 

Thuận Nam

21

175.200

29

67

Nhị Hà

Nhị Hà

1

10.000

30

84

Sông Lu

Nhị Hà - Phước Hà

115

1.149.500

31

85

Sông Trăng

Nhị Hà

22

220.300

32

86

Phía Nam Sông Lu

 

9,9

99.100

33

87

Suối Nha Min

Phước Minh

8

80.000

34

20

Suối Cạn

1,2

18.000

35

88

Suối Tam Lang

Phước Nam

8,6

220.300

36

89

Sông Biêu

Phước hà

11,3

112.500

Tổng cộng

198,2

2.084.100

IV

ĐÁ CHẺ XÂY DỰNG

713,4

20.404.627

1

44

Núi Rai

Phước Trung

Bác Ái

43

1.290.000

Tổng cộng

43

1.290.000

2

31

Mỹ Sơn

Mỹ Sơn

Ninh Sơn

74

973.271

3

26

Hòn Khô

1

15.000

Tổng cộng

82

220.532

4

25

Núi Bà Râu

Lợi Hải

Thuận Bắc

87,7

4.385.000

5

28

Đông Núi Ông Ngài

92

2.760.000

6

43

Núi Một

Công Hải

5,7

825

Tổng cộng

185,4

7.145.000

7

51

Hòn Giồ

Nhơn Hải

Ninh Hải

82

2.460.000

8

57

Núi Lăng Cốc 1

Thanh Hải

18

598.500

Tổng cộng

100

2.965.455

9

27

xã Phước Vinh

Phước Vinh

Ninh Phước

19

285.000

10

53

Bãi Dốc

 

236,3

7.088.100

Tổng cộng

255,3

7.373.000

11

70

Núi Chà Bang

Phước Nam

Thuận Nam

20,8

624.000

12

75

Quán Thẻ

Phước Minh

18,9

567.000

13

77

Đông Bắc núi Gió

Phước Nam

8

250.000

Tổng cộng

47,7

1.410.640

V

VẬT LIỆU SAN LẤP

1.568,9634

88.131.059

1

04

Phước tiến

Phước Tiến

Bác Ái

241

12.050.000

2

39

Sô Ngang

Phước Trung

35

2.100.000

3

39A

Núi Nai

Phước Trung

37,58

2.600.000

4

22

Phước Chính

Phước Chính

60

2.800.000

Tổng cộng

373,58

19.550.000

5

07

Tân Bình

Lâm Sơn

Ninh Sơn

27,2

7.678.666

6

14

Lâm Sơn (thôn Lập Lá)

197

9.950.000

7

48

Hòn Ngang

2

100.000

8

83

Núi Ngỗng

Nhơn Sơn

7,6

228.000

9

93

Lương Tri

 

0,7

35.000

10

33

Hòa Sơn

Hòa Sơn

91

4.650.000

11

45

Hòn Giài

Mỹ Sơn

30

1.512.500

12

95

Mỹ Hiệp

 

1,8

90.000

13

96

Ma Nới (thôn Do)

Ma Nới

0,6

30.000

14

97

Hạnh Trí

Quảng Sơn

2

100.000

15

98

Tân Lập 2

Lương Sơn

2

100.000

Tổng cộng

361,9

24.474.000

16

24

Núi Bà Râu

Lợi Hải

Thuận Bắc

183

7.320.000

17

29

Nam núi Ông Ngài

Lợi Hải

49

1.960.000

18

63

Tây núi Hòn Dung

Bắc Sơn

1,7

10.960

Tổng cộng

233,7

9.290.000

19

50

Hòn Dung

Nhơn Hải

Ninh Hải

161

9.660.000

20

68

Núi Lăng Cốc

Vĩnh Hải

Ninh Hải

8

640.000

Tổng cộng

169

10.300.000

21

72

Hòa Thạnh

 

Ninh Phước

6,5

211.012

22

99

An Hải

 

8,9

445.000

23

100

Hoài Trung

Phước Thái

35

1.925.000

24

79

Phước Thái núi Chồng

 

85

4.250.000

25

79A

Phước Hữu

Phước Hữu

8,8394

1.000.000

26

79B

Phước Vinh

Phước Vinh

29,244

1.000.000

Tổng cộng

180,6834

9.189.050

24

91

Nam núi Mavieck

Phước Dinh

Thuận Nam

23,3

1.151.000

25

92

Tây Bắc núi Mavieck

53,99

2.494.063

26

101

Phước Dinh

 

100

8.000.000

27

94

Tây Núi Chà Bang

Phước Nam

80

4.000.000

Tổng cộng

250,1

15.328.009