- 1 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Nghị quyết 35/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 4 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
“1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 như sau:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2025, gồm: 73 mỏ đá xây dựng với tổng diện tích 1.051,49 ha; 96 mỏ cát, sỏi lòng sông với tổng diện tích 1.274,59 ha và 136 mỏ đất đồi với tổng diện tích 1.909,2969 ha.”
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 4 năm 2022.
2. Các nội dung khác của Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 và Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 không sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC MỎ ĐÁ, CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên khu vực mỏ | Tọa độ VN2000 | Diện tích (ha) | Trữ lượng | |
X(m) | Y(m) | ||||
I | Đá xây dựng |
|
| 18,45 |
|
1 | Mỏ đá xóm 1, thôn Diên Trường, xã Phổ Khánh, thị xã Đức Phổ | 612.051,63 | 1.626.052,12 |
|
|
612.173,97 | 1.626.058,69 | 8,41 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò | ||
612.189,41 | 1.625.918,58 | ||||
612.269,30 | 1.625.758,39 | ||||
612.281,50 | 1.625.561,14 | ||||
612.083,32 | 1.625.548,54 | ||||
2 | Mó đá Suối Tiên, thôn Vạn Trung, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ | 591.116,76 | 1.642.529,84 | 10,04 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
591.177,50 | 1.642.615,25 | ||||
591.192,28 | 1.642.686,88 | ||||
591.099,24 | 1.642.820,52 | ||||
590.896,15 | 1.642.958,87 | ||||
590.692,85 | 1.642.842,49 | ||||
590.939,88 | 1.642.463,47 | ||||
II | Cát xây dựng |
|
| 53,4 |
|
1 | Mỏ cát Tịnh An - Nghĩa Dũng, xã Tịnh An và xã Nghĩa Dũng, thành phố Quảng Ngãi (Số hiệu trên bản đồ TP23) | 589.516,78 | 1.674.504,09 | 53,4 | Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò |
589.781,25 | 1.674.515,58 | ||||
589.866,44 | 1.674.368,60 | ||||
590.218,26 | 1.674.577,37 | ||||
590.184,00 | 1.674.645,00 | ||||
590.607,86 | 1.675.028,55 | ||||
590.663,00 | 1.674.952,00 | ||||
590.575,00 | 1.674.669,00 | ||||
590.557,00 | 1.674.472,00 | ||||
590.461,00 | 1.674.263,00 | ||||
590.296,00 | 1.674.025,00 | ||||
589.967,21 | 1.673.833,30 |
DANH MỤC MỎ ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG CHỈNH QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Khu quy hoạch(Số hiệu trên bản đồ) | Tọa độ VN2000-Kinh tuyến trục 108, múi chiếu 3° | Diện tích (ha) | Tài nguyên dự báo (ngàn m3) | Trữ lượng đã thăm dò (ngàn m3) | Giai đoạn đến năm 2025 | Giai đoạn đến năm 2030 | |||
X (m) | Y (m) | Thăm dò (ngàn m3) | Công suất dự kiến khai thác (ngàn m3/năm) | Thăm dò bổ sung (ngàn m3) | Công suất dự kiến khai thác (ngàn m3/năm) | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
HUYỆN SƠN TỊNH | ||||||||||
1 | Mỏ đá Thế Lợi, xã Tịnh Phong (ST06) | 586.224,00 | 1.685.040,00 | 8,55 |
| 551,82 | 0 | 80 | 300 | 100 |
586.261,68 | 1.685.128,83 | |||||||||
586.547,69 | 1.684.943,93 | |||||||||
586.501,00 | 1.684.861,00 | |||||||||
586.434,00 | 1.684.742,00 | |||||||||
586.355,90 | 1.684.755,63 | |||||||||
586.290,24 | 1.684.806,44 | |||||||||
586.207,73 | 1.684.782,65 | |||||||||
586.178,00 | 1.684.881,00 |
- 1 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Nghị quyết 35/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại các Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030