ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 440/TTr-STNMT ngày 01 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 130/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Giao khu vực biển |
02 | Gia hạn quyết định giao khu vực biển |
03 | Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
04 | Trả lại khu vực biển |
05 | Thu hồi khu vực biển |
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 5 bước
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 69, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 45 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 07 (Bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quyết định giao đối với các khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Điểm a và b, Khoản 1, Điều 10 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo Mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính: Theo Phụ lục tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP sau đây:
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị giao khu vực biển. |
Mẫu số 05 | Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển. |
Mẫu số 06 | Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển. |
Mẫu số 07 | Quyết định về việc giao khu vực biển. |
Mẫu số 08 | Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. |
Mẫu số 09 | Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng...năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. |
Mẫu số 12 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển. |
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, khu vực biển đề nghị giao phải phù hợp quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên tổ chức, cá nhân......................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:.........................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)......(nếu có).
Đề nghị được giao khu vực biển tại: xã.........., huyện.........., tỉnh Cà Mau.
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển )
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng là: … (ha, km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: …(m), được giới hạn bởi các điểm góc..... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển …… (tháng/năm).
(Tên tổ chức, cá nhân)......... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIAO
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển…)
Địa điểm: Tại khu vực ….., xã……….., huyện…………., tỉnh Cà Mau.
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………(ha, km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………….. (m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
Tỷ lệ:…..
Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Vị trí, hình dáng các công trình, thiết bị; | “Được trích lục từ tờ hải đồ tỷ lệ.., kinh tuyến trục..., múi chiếu..., số hiệu...” | Tên đơn vị tư vấn lập bản đồ | Tên tổ chức, cá nhân |
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............/QĐ-UBND | …, ngày… tháng… năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số..... ngày..... tháng..... năm..... về việc......;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày…tháng... năm.... của (tên tổ chức, cá nhân)......nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân)……
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường..........quận/huyện……....., tỉnh Cà Mau.
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: … (ha, km2), độ sâu được phép sử dụng là: …(m), được giới hạn bởi các điểm góc... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển…… (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:……………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)… chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển …)
Tại khu vực ….., xã……….., huyện…………., tỉnh Cà Mau.
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………(ha, km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………….. (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
2. Thủ tục: Gia hạn Quyết định giao khu vực biển
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 5 bước
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 69, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xem xét, ra quyết định gia hạn bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
2.2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
- Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 07 (Bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quyết định gia hạn đối với các Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của mình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo Mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
2.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính: Theo Phụ lục tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP sau đây:
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 02 | Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển. |
Mẫu số 05 | Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn. |
Mẫu số 06 | Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn. |
Mẫu số 07 | Quyết định giao khu vực biển. |
Mẫu số 08 | Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. |
Mẫu số 09 | Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ- UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. |
Mẫu số 12 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển. |
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
b) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....., ngày... tháng... năm 201.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên tổ chức, cá nhân...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:........................................ Fax......................................................
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã............, huyện......., tỉnh Cà Mau theo Quyết định giao khu vực biển số......... ngày..... tháng........ năm.....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Đề nghị được gia hạn Quyết định khu vực biển, thời gian gia hạn....... (tháng/năm).
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Khu vực biển có diện tích là: … (ha, km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: …(m), được giới hạn bởi các điểm góc..... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị gia hạn.................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)...... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển…)
Địa điểm: tại khu vực ….., xã……….., huyện…………., tỉnh Cà Mau.
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………(ha, km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………….. (m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
Tỷ lệ:…..
Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Vị trí, hình dáng các công trình, thiết bị; | “Được trích lục từ tờ hải đồ tỷ lệ.., kinh tuyến trục..., múi chiếu..., số hiệu...” | Tên đơn vị tư vấn lập bản đồ | Tên tổ chức, cá nhân |
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./QĐ-UBND | …, ngày… tháng… năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số..... ngày..... tháng..... năm..... về việc......;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển ngày…..tháng... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)......nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân)……
Mục đích sử dụng khu vực biển:…………………….(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường..........quận/huyện.............tỉnh Cà Mau.
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: … (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ……(m), được giới hạn bởi các điểm góc...... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển……… (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:……………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)… chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển…)
Tại khu vực ….., xã……….., huyện…………., tỉnh Cà Mau.
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số...., ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………(ha, km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………….. (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
3. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 5 bước
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 69, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17giờ.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xem xét, ra quyết định sửa đổi, bổ sung bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao.
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 20 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 07 (Bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quyết định sửa đổi, bổ sung đối với các Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của mình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo Mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
3.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính: Theo Phụ lục tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP sau đây
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển. |
Mẫu số 05 | Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng. |
Mẫu số 06 | Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng. |
Mẫu số 07 | Quyết định về việc giao khu vực biển. |
Mẫu số 08 | Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. |
Mẫu số 09 | Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. |
Mẫu số 12 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển. |
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
- Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH
GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên tổ chức, cá nhân....................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:........................................ Fax......................................................
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển số......, ngày..... tháng..... năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện...., tỉnh Cà Mau.
Lý do xin đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển:..............
......................................................................................................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung...............................................................
......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân).......... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển…)
Địa điểm: tại khu vực ….., xã……….., huyện…………., tỉnh Cà Mau.
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………(ha, km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………….. (m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
Tỷ lệ:…..
Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Vị trí, hình dáng các công trình, thiết bị; | “Được trích lục từ tờ hải đồ tỷ lệ.., kinh tuyến trục..., múi chiếu..., số hiệu...” | Tên đơn vị tư vấn lập bản đồ | Tên tổ chức, cá nhân |
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../QĐ-UBND | …, ngày… tháng… năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số..... ngày..... tháng..... năm..... về việc......;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển ngày…..tháng... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)......nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân)……
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường.......quận/huyện..............tỉnh Cà Mau.
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: … (ha, km2), độ sâu được phép sử dụng là: …(m), được giới hạn bởi các điểm góc... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển…… (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:……………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)… chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển …)
Tại khu vực ….., xã……….., huyện…………., tỉnh Cà Mau.
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………(ha, km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………….. (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
4. Thủ tục: Trả lại khu vực biển
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 5 bước
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 69, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển (Trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển). Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 07 (Bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền cho phép trả lại khu vực biển.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quyết định cho phép trả lại đối với các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của mình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển (được lập theo mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP) hoặc Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo mẫu 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
4.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính: Theo Phụ lục tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP sau đây:
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (trả lại một phần khu vực biển). |
Mẫu số 05 | Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại. |
Mẫu số 06 | Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại. |
Mẫu số 07 | Quyết định về việc giao khu vực biển (trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển). |
Mẫu số 08 | Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......../QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. |
Mẫu số 09 | Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ -UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. |
Mẫu số 10 | Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển. |
Mẫu số 12 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển. |
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đến thời điểm đề nghị trả lại khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
- Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày….tháng….năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên tổ chức, cá nhân:....................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện thoại:......................................., Fax:.....................................................
Đề nghị được trả lại khu vực biển (hoặc một phần diện tích khu vực biển) theo Quyết định giao khu vực biển số...., ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc giao quyền sử dụng khu vực biển tại khu vực... thuộc xã....., huyện....., tỉnh Cà Mau.
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển cần nêu rõ các nội dung sau:
- Phần khu vực biển đề nghị trả lại có diện tích là: … (ha, km2), độ sâu được phép sử dụng là: …(m).
- Phần khu vực biển tiếp tục sử dụng có diện tích là: … (ha, km2), độ sâu đề nghị sử dụng là: …(m).
Phần khu vực biển đề nghị trả lại và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi các điểm góc... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị trả lại......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)........ cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển…)
Địa điểm: tại khu vực ….., xã……….., huyện…………., tỉnh Cà Mau.
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………(ha, km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………….. (m).
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
Tỷ lệ:…..
Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Vị trí, hình dáng các công trình, thiết bị; | “Được trích lục từ tờ hải đồ tỷ lệ.., kinh tuyến trục..., múi chiếu..., số hiệu...” | Tên đơn vị tư vấn lập bản đồ | Tên tổ chức, cá nhân |
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../QĐ-UBND | ……, ngày…… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số..... ngày..... tháng..... năm..... về việc..........;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển ngày…..tháng... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)......nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân)…… Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường....quận/huyện..............tỉnh Cà Mau.
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: … (ha, km2), độ sâu được phép sử dụng là: …(m), được giới hạn bởi các điểm góc... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển…… (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:……………………………………………..
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)… chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển …)
Tại khu vực ….., xã…..., huyện.............., tỉnh Cà Mau.
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | |||
Tọa độ địa lý | Tọa độ vuông góc | |||
Vĩ độ (B) | Kinh độ (L) | X | Y | |
(Độ, phút, giây) | (Độ, phút, giây) | (m) | (m) | |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ……………(ha, km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là: ………….. (m).
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../QĐ-UBND | ……, ngày…… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển của (Tên tổ chức, cá nhân)......;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân)........... được trả lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số … ngày... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
5. Thủ tục: Thu hồi khu vực biển
5.1. Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết:
a) Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại các Điểm a, c và d, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các Điểm a, c và d, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau (Số 69, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết.
- Bước 3: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
b) Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau (Số 69, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
- Bước 2: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
5.2. Cách thức thực hiện:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các Điểm a, c và d, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các Điểm a, c và d, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức, cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra, thẩm tra hồ sơ:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các Điểm a, c và d, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP; không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Không quá 10 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
c) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quyết định thu hồi đối với các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của mình.
b) Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
đ) Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các Điểm a, c và d, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi khu vực biển được lập theo Mẫu 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Quyết định về việc thu hồi khu vực biển theo Mẫu số 11- Phụ lục tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia;
b) Khu vực biển đã giao được sử dụng để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển trái quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển bị thu hồi hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày được giao khu vực biển mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển không triển khai hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./QĐ-UBND | ……, ngày…… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân (tên tổ chức, cá nhân) theo Quyết định giao khu vực biển số...., ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Lý do thu hồi:..............................................................................
Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân).......... phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 1 Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật biển Việt Nam 2012
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng