UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1307/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 22 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN TỪ KHÂU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO NHÀ ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị 2009; Luật Đất đai năm 2013; Luật Đấu thầu năm 2013; Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ việc thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tư pháp về quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 356/TTr-STNMT ngày 15 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy trình thực hiện từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư của các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
1. Đối với các dự án giao đất thông qua đấu giá đất
Quy trình gồm có 5 phần chính (lập danh mục dự án; Điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; Chuẩn bị quỹ đất để phát triển theo quy hoạch “Trình thu hồi đất, chuyển mục đích, kế hoạch sử dụng đất”; Bồi thường, giải phóng mặt bằng; Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho nhà đầu tư và xây dựng hạ tầng), tổng thời gian thực hiện là 175 ngày (giảm 517 ngày so với quy định), không bao gồm thời gian xây dựng hạ tầng của dự án. Trong đó, thực hiện đồng thời các quy trình điều chỉnh quy hoạch, điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất và chuẩn bị danh mục dự án có sử dụng đất.
(chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Đối với các dự án giao đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
Quy trình gồm 06 phần (điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; Chuẩn bị quỹ đất để phát triển theo quy hoạch “Trình thu hồi đất, chuyển mục đích, kế hoạch sử dụng đất”; Bồi thường, giải phóng mặt bằng; Lập danh mục dự án; lựa chọn nhà đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư; Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho nhà đầu tư và xây dựng hạ tầng), tổng thời gian thực hiện chỉ định thầu là 126 ngày(giảm 594 ngày so với quy định); đấu thầu là 165 ngày (giảm 585 ngày so với quy định). Cơ quan có thẩm quyền lựa chọn nhà đầu tư đồng thời với bồi thường giải phóng mặt bằng, Ngân sách nhà nước ứng vốn thực hiện giải phóng mặt bằng, sau khi chọn được Nhà đầu tư, Nhà đầu tư sẽ hoàn trả vốn ứng cho ngân sách Nhà nước.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Đối với các dự án giao đất không qua đấu thầu, đấu giá, hoặc nhận chuyển nhượng và dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
Quy trình gồm có 4 phần chính và các bước chi tiết(chuẩn bị dự án đầu tư và cấp chứng nhận đầu tư; điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; chuẩn bị quỹ đất để phát triển theo quy hoạch; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho nhà đầu tư, điều chỉnh quy hoạch và xây dựng hạ tầng), tổng thời gian thực hiện 43 ngày (giảm 117 ngày so với quy định), không bao gồm thời gian xây dựng hạ tầng của dự án.
(chi tiết tại phụ lục 03 kèm theo)
4. Quy trình cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân
Sau khi các Nhà đầu tư thực hiện xây dựng xong hạ tầng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các hộ gia đình đề nghị được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tổng thời gian 10 ngày.
(chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)
Trong quá trình thực hiện, các sở, ngành triển khai thực hiện đồng thời một số bước trong các quy trình để giảm bớt thời gian giải quyết các thủ tục hồ sơ.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện dự án từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện dự án từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1 Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Công văn 83647/CT-TTHT năm 2017 về dự án đầu tư mở rộng không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép đầu tư của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Enplas (Việt Nam) do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Kế hoạch 07/KH-HĐND năm 2017 giám sát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Sóc Trăng
- 10 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hậu Giang
- 11 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020), tỉnh Lâm Đồng
- 12 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành
- 15 Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 17 Luật Đầu tư 2014
- 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 20 Luật đất đai 2013
- 21 Luật đấu thầu 2013
- 22 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 23 Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 24 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Kế hoạch 07/KH-HĐND năm 2017 giám sát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020), tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Sóc Trăng
- 7 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hậu Giang
- 8 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Cà Mau
- 9 Công văn 83647/CT-TTHT năm 2017 về dự án đầu tư mở rộng không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép đầu tư của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Enplas (Việt Nam) do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11 Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện dự án từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La