ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2006/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2006/NQ-HĐND ngày 17/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 8 về quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1214/TTr-STC-VG ngày 26/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định như sau:
Tỷ lệ % quy định tại Điều 2 của quy định này được áp dụng để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; không áp dụng để tính tiền thuê đất tại các địa bàn thuộc Khu Kinh tế Nhơn Hội.
Điều 2. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất
1. Đối với lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải, sản xuất vật chất
1.1. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất đối với đất tại vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định là 0,25%/năm.
1.2. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất các lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải, sản xuất vật chất tại các địa bàn còn lại (không kể các đối tượng tại tiết 1.1, khoản 1 Điều 2) là 0,5%/năm.
2. Đối với lĩnh vực thương mại, du lịch và dịch vụ khác:
2.1. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất tại nội thành Quy Nhơn được quy định như sau:
STT | Loại cấp đường phố | Tỷ lệ % |
1 | Đường loại 1 | 0,75 |
2 | Đường loại 2 | 0,70 |
3 | Đường loại 3 | 0,65 |
4 | Đường loại 4A | 0,62 |
5 | Đường loại 4B | 0,60 |
6 | Đường loại 4C | 0,56 |
7 | Đường ven đô | 0,56 |
Riêng các đường chưa được quy định loại đường phố, các địa điểm trong nội thành chưa được quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất thì áp dụng tỷ lệ % để tính tiền thuê đất là 0,55%/năm.
2.2. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất tại Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão (kể cả thị trấn và vùng nông thôn) là 0,35%/năm.
2.3. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất tại thị trấn các huyện còn lại (không kể các địa bàn quy định tại tiết 2.1, 2.2, khoản 2, Điều 2) được quy định như sau:
STT | Loại cấp đường phố | Tỷ lệ % |
1 | Đường loại 1 | 0,70 |
2 | Đường loại 2 | 0,65 |
3 | Đường loại 2b | 0,60 |
4 | Đường ven đô | 0,56 |
Riêng các đường trong thị trấn chưa được quy định loại đường phố hoặc các địa điểm trong thị trấn chưa được quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất thì áp dụng tỷ lệ % để tính tiền thuê đất là 0,5%/năm.
2.4. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất ven trục giao thông chính trên địa bàn: 0,6%/năm
2.5. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất đối với các đường hẻm, đường rẻ nhánh được áp dụng tỷ lệ % của đường chính (nhưng đơn giá đất được xác định theo giá đất đường hẻm, đường rẻ nhánh theo quy định).
2.6. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất vùng nông thôn (trừ 3 huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão): 0,5%/năm.
1. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất theo quy định tại Điều 2 của quy định này được áp dụng để tính tiền thuê đất từ 01/01/2007.
2. Đối với tiền thuê đất trong năm 2006 đã được UBND tỉnh chỉ đạo tạm thu theo bộ thu tiền thuê đất năm 2005 được quyết toán thu chính thức theo mức tỷ lệ % được Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại Quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 sau khi thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện những quy định trên, nếu phát sinh vướng mắc thì tùy theo chức năng, nhiệm vụ được quy định Cục Thuế tỉnh hoặc Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xem xét, chủ động báo cáo đề xuất UBND tỉnh quy định điều chỉnh, bổ sung sửa đổi cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ % để tính tiền thuê đất ban hành theo Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND Tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ % để tính tiền thuê đất ban hành theo Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND Tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 đính chính quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 10 Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT năm 1995 quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 đính chính quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành