Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 05/2012/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 03 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 178/TTr-STC ngày 31 tháng 01 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Điều 2. Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước

1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với tỷ lệ thuê đất được quy định kèm theo Quyết định này.

Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp. Việc xác định lại giá đất để phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường được thực hiện theo Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm. Đơn giá này cũng được áp dụng đối với phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

3. Trường hợp cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng vị trí, cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất.

4. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê:

a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .

b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.2, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .

5. Đơn giá thuê mặt nước được tính theo Quy định kèm theo Quyết định này.

6. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 (năm) năm. Sau khi hết thời hạn 5 (năm) năm thì đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.

7. Tiền thuê đất, thuê mặt nước một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 (một) năm nhân (x) với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới), thuê mặt nước.

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố

1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Các trường hợp thuê đất chưa thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP hoặc đã điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng chưa hết kỳ ổn định thì được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 94/2011/TT-BTC để điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ ổn định tiếp theo.

3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

QUY ĐỊNH

TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

A. TỶ LỆ THUÊ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

 

 

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

1.1

 

Bùng binh Đồng khởi

Phan Ngọc Tòng

2,5%

1.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

2,5%

1.3

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

2,5%

1.4

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

2,5%

1.5

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hoà (cống số 2)

2%

1.6

 

Cống An Hoà (cống số 2)

Cầu Gò Đàng

2%

1.7

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

2%

2

Nguyễn Huệ

 

 

 

2.1

 

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2,5%

2.2

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2%

2.3

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2%

2.4

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thành phố

2%

3

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

2,5%

4

Hùng Vương

 

 

 

4.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2,5%

4.2

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

2,5%

4.3

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

2,5%

4.4

 

Cầu Kiến Vàng

Bến phà Hàm Luông

2%

5

Lê Lợi

 

 

 

5.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2,5%

5.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2,5%

6

Lê Quí Đôn

Trọn đường

 

2,5%

7

Lý Thường Kiệt

 

 

 

7.1

 

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

2,5%

7.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2,5%

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

2,5%

9

Lộ số 4

Trọn đường

 

2%

10

Phan Ngọc Tòng

 

 

 

10.1

 

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

2,5%

10.2

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3/2

2,5%

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2,5%

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

2,5%

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

2,5%

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

2,5%

15

Đồng Khởi

 

 

 

15.1

 

Cầu Bến Tre 1 (đường Hùng Vương)

Bùng binh Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu

2,5%

15.2

 

Bùng binh Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu

Tượng đài Đồng Khởi

2,5%

15.3

 

Cổng chào thành phố

Nút giao thông trung tâm

2,5%

15.4

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

2,5%

15.5

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

2%

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

2,5%

17

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

30/4

2,5%

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

2,5%

19

Lê Lai

Trọn đường

 

2,5%

20

Đống Đa

Trọn đường

 

2,5%

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

2,5%

22

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

2,5%

23

Cách Mạng Tháng Tám

Trọn đường

 

2,5%

24

Đường 30 tháng 4

Đường 3/2

Cổng chào

2,5%

25

Ngô Quyền

Trọn đường

 

2,5%

26

Tán Kế

Trọn đường

 

2,5%

27

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

2,5%

28

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2%

29

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

2,5%

30

Đoàn Hoàng Minh

 

 

 

30.1

 

Cầu Nhà thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

2%

30.2

 

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Đường Đồng Khởi

2%

31

Nguyễn Thị Định

 

 

 

31.1

 

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2%

31.2

 

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

2%

31.3

 

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

2%

32

Nguyễn Văn Tư

 

 

 

32.1

 

Chợ Ngã năm

Cầu 1/5

2%

32.2

 

Cầu 1/5

Bến phà Hàm Luông

2%

33

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2%

34

Trương Định

Trọn đường

 

2%

35

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

2%

36

Quốc lộ 60

 

 

 

36.1

 

Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương)

Ngã tư Tân Thành

2%

36.2

 

Ngã tư Tân Thành

Giáp ranh huyện Châu Thành

2%

37

ĐT.885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chẹt sậy

2%

38

ĐT.884

Ngã tư Tân Thành

Cầu Sân bay

2%

39

ĐT.887

 

 

 

39.1

 

Ngã ba đường Tiểu dự án - đường 887

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

2%

39.2

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An)

2%

40

Lộ Tiểu dự án

Cầu Trôm

Cầu Kinh

2%

41

Lộ Thống Nhất

Trọn đường

 

2%

42

Khu dân cư Ao Sen - Chợ Chùa

 

 

 

42.1

 

Ô 1, 2, 3, 4, 6

 

2%

42.2

 

Ô 8

 

2%

42.3

 

Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16

 

2%

43

Khu dân cư Sao Mai

 

 

 

43.1

 

Đường số 3, 5

 

2%

43.2

 

Đường số 2

 

2%

43.3

 

Đường số 1, 4

 

2%

44

Khu dân cư 225

 

 

 

44.1

Đường số 1, 2

Tuyến tránh QL.60

Hết thửa số 460 và thửa số 582

2%

44.2

 Đường số 3

Trọn đường

 

2%

44.3

Đường số 1, 2

Thửa số 461 và thửa số 583

Đầu đường số 7

2%

44.4

Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9

Trọn đường

 

2%

45

Đường vào cầu Hàm Luông mới

 

 

 

45.1

 

Thuộc địa phận Phường 6

 

2%

45.2

 

Thuộc địa phận Bình Phú

 

2%

46

Lộ vào nhà thi đấu Phú Khương

Trọn đường

 

2%

47

Tuyến đường mới

Từ vòng xoay tuyến tránh quốc lộ 60

Đến Đoàn Hoàng Minh (đường cũ và đường mới)

2%

48

Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an) đường D1 và N1

Từ thửa đất số 782

Đến thửa 630

2%

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 60 mới

 

 

 

1.1

 

Cầu Rạch Miễu 

Trạm thu phí

2%

1.2

 

Trạm thu phí

Giáp thành phố Bến Tre

2%

1.3

 

Giáp quốc lộ 60 mới

Đường vào Bến xe tỉnh (trọn đường)

2%

III

HUYỆN CHỢ LÁCH

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

2%

2

Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

 

2%

3

Dãy phố bờ sông Chợ Lách

Nhà Võ Văn Thái (Mười Vinh), thửa số 148 (36)

Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36)

2%

4

Quốc lộ 57 (phần nội ô)

 

 

 

4.1

 

Phòng Văn hoá TDTT, thửa số 15 (35)

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

2%

4.2

 

Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35)

Hết ranh thửa QH chợ, thửa số 122 (35)

2%

4.3

 

Giáp thửa QH chợ thửa số 122 (35)

Giáp đất ông Đặng Yến Xương (Tư Xướng), thửa số 56 (39)

2%

4.4

 

Giáp ranh Trường cấp II thị trấn cũ

Hết đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

2%

4.5

 

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

Giáp đường số 11

2%

4.6

 

Đất ông Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39)

Giáp Bến xe thị trấn Chợ Lách

2%

4.7

 

Đường số 11

Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30)

2%

4.8

 

Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (40)

Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41)

2%

5

Khu phố 2

 

 

 

5.1

 

Tổ giao dịch NHNN và PTNT

Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

2%

5.2

 

Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35)

2%

5.3

 

Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35)

2%

IV

HUYỆN BA TRI

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Đường Trần Hưng Đạo

 

Đ.30/4 (bên trái nhà lồng)

Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)

Đ. Nguyễn Trãi

Đ. Thái Hữu Kiểm

Đ. Vĩnh Phú

Ngã tư Tư Trù

 

Trần Hưng Đạo

 

Trần Hưng Đạo

 

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

ĐT.885

 

UBND thị trấn cũ

 

UBND thị trấn cũ

 

Võ Trường Toản

Cầu Xây

Trưng Trắc

2%

2

Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp III cũ)

Đ. Sương Nguyệt Anh

Nguyễn Trãi

 

Trần Hưng Đạo

ĐT.885

 

Võ Trường Toản

2%

3

Đường Võ Trường Toản

Đ. Phan Ngọc Tòng

Đ. Vĩnh Phú

Sương Nguyệt Anh


Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

Vĩnh Phú


Bệnh viện

Võ Trường Toản

2%

4

Đường Mạc Đỉnh Chi

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Đình Chiểu

2%

5

ĐT.885

Hết Bến xe An Bình Tây

Trần Hưng Đạo

2%

6

ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ)

Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Tri

2%

7

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

7.1

 

Ngã tư Phòng Giáo dục

Ngã ba An Bình Tây

2%

7.2

 

Nhà Bách hóa cũ

Ngã tư Phòng Giáo dục

2%

8

Đường Huỳnh Văn Anh

Ngã năm An Bình Tây

Ngã ba huyện lộ 14

2%

9

ĐT.885

Cầu Ba Tri

Giáp ngã ba Giồng Trung

2%

V

HUYỆN MỎ CÀY NAM

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

2%

2

Đ. Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

2%

3

Đ. Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

2%

4

Đ. Trương Vĩnh Ký

QL.60

Hết ranh Ngân hàng cũ

2%

5

Đ. Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

2%

6

Đ. Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

2%

7

Đ. Nguyễn Du

 

 

 

 

 

Lê Lai

Ngã ba chợ cá

2%

 

 

Ngã ba chợ cá

Cầu 17/1

2%

8

Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu An Thuận 3 cũ (dài 112m)

2%

9

Đường vào cầu Thom (mở mới)

 ĐH.20

Cầu Thom

2%

10

ĐH.20

 

 

 

10.1

 

Ngã ba QL.60

Hết ranh UBND xã An Thạnh

2%

10.2

 

Thửa số 201 (1A) và thửa số 157 (1A)

Bến đò Thom

2%

11

ĐH.22

Ngã ba QL.57

Cầu 17/1 (dài 305m)

2%

12

QL.57

 

 

 

12.1

 

Ngã ba Thom - QL.60

Về hướng cầu Mương Điều (dài 1.000m)

2%

12.2

 

Từ điểm 1.000m

Cầu Mương Điều

2%

13

QL.60

 

 

 

13.1

 

Cầu Mỏ Cày

Cống chùa Bà, dài 754m

2%

13.2

 

Cống chùa Bà

Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m)

2%

13.3

 

Hết Trường THPT Chêguêvara

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

2%

13.4

 

Cầu Mỏ Cày

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), TT Mỏ Cày (dài 550m)

2%

VI

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Đường vào cầu Hàm Luông

 

 

 

1.1

 

Cầu Hàm Luông

Cầu Cái Cấm

2%

1.2

 

Cầu Cái Cấm

Cầu Chợ Xếp

2%

2

Đường tỉnh 882

 

 

 

2.1

 

Ngã ba bền (thửa 1230, tờ 1)

Khu trung tâm chính trị - hành chính huyện

2%

2.2

 

Khu trung tâm chính trị - hành chính huyện

Phòng khám đa khoa An Bình (hết thửa 662, tờ 2)

2%

2.3

 

Phòng khám đa khoa An Bình (hết thửa 662, tờ 2)

Ngã ba Cây Trâm (thửa 230, tờ 2)

2%

VII

HUYỆN GIỒNG TRÔM

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

1

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Giáp đường 885

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

2%

2

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Bờ sông

2%

3

Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ

Giáp đường 885

Dãy nhà ngang cuối đường

2%

4

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

2%

5

ĐT.885

 

 

 

5.1

 

Cầu Chẹt Sậy

Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

2%

5.2

 

Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

2%

5.3

 

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

Đường vào cầu Mỹ Thạnh

2%

5.4

 

Đường vào cầu Mỹ Thạnh

Hết ranh ngã ba Lương Hoà

2%

5.5

 

Hết ranh ngã ba Lương Hoà

Đến hết ranh đền thờ bà Nguyễn Thị Định

2%

5.6

 

Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ

Cầu đúc Lương Quới

2%

5.7

 

Hết ranh cầu đúc Lương Quới

Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ)

2%

5.8

 

Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn

Hết ranh chùa Huệ Khánh

2%

5.9

 

Hết ranh chùa Huệ Khánh

Hết ranh chùa Huệ Quang

2%

5.10

 

Hết ranh chùa Huệ Quang

Hết ranh Trung tâm Dạy nghề

2%

5.11

 

Hết ranh Trung tâm Dạy nghề

Hết ranh cổng Công an

2%

5.12

 

Hết ranh cổng Công an

Ranh trên ngã ba Bình Thành

2%

6

ĐH.10

Giáp ĐT.885

Hết ranh ngã tư Bình Đông

2%

7

Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền

Giáp ĐT.885

Cầu Mỹ Thạnh

2%

VIII

HUYỆN BÌNH ĐẠI

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

ĐT.883

 

 

 

1.1

 

Đường Bùi Sĩ Hùng

Đường Đồng Khởi

2%

1.2

 

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đình Chiểu

2%

1.3

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến

2%

1.4

 

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

2%

2

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

ĐT.883

Giáp xã Đại Hoà Lộc

2%

3

Đ. Đồng Khởi

ĐT.883

Công ty CP Thuỷ sản

2%

4

Đường 30 tháng 4

Giáp đường Lê Hoàng Chiếu

Đ.Nguyễn Đình Chiểu

2%

5

Đ. Trần Ngọc Giải

Giáp đường tỉnh 883 (nhà ông Khiết)

Giáp đường 30/4 (nhà may Lê Bôi)

2%

6

Đ. Trần Hoàng Vũ

Giáp đường tỉnh 883 (quán phở Thuý An)

Giáp đường 30/4 (Đài Truyền thanh huyện)

2%

7

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

Giáp đường 883

Giáp đường 30/4

 

7.1

Đ. Cách Mạng Tháng Tám

 

 

2%

7.2

Đường 3 tháng 2

 

 

2%

8

Đường 26/8

Giáp đường chợ thực phẩm

 Giáp cầu chợ Bình Đại

2%

9

Đ. Chợ thực phẩm

Giáp ĐT.883

Đường 1/5

2%

10

Đ. Lê Phát Dân

Giáp ĐT.883 (hiệu thuốc huyện)

Giáp Bình Thắng

2%

11

Đ. Bà Khoai

Giáp đường 30/4

Giáp đường Nguyễn Thị Định

2%

12

Đ. Lê Hoàng Chiếu

Giáp ĐT.883 (nhà Bảy Thảo)

Giáp đường Mậu Thân (chùa Đông Phước)

2%

IX

HUYỆN THẠNH PHÚ

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Dãy phố chợ (dãy 1)

 

 

 

1.1

 

Bưu điện (thửa 79 tờ bản đồ số 31

Chợ cá cũ (thửa 129 tờ bản đồ 32) dài: 132m

2%

1.2

 

Chợ cá cũ (thửa 130 tờ bản đồ 32)

Nhà ông Tư Thới (thửa 753 tờ bản đồ 28) dài: 130m

2%

2

Dãy phố chợ (dãy 2)

Thư viện (thửa 73 tờ bản đồ 31)

Nhà Bảy Nguyện (thửa 152 tờ bản đồ 28) dài: 292m

2%

3

Đoạn QL.57

Đoạn từ ngã tư nhà thờ (thửa 73 tờ bản đồ 27)

Ngã tư cây da (thửa 62 tờ bản đồ 36) dài: 476m.

2%

B. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Ở VỊ TRÍ KHÁC

+ Đối với đất phi nông nghiệp ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định nêu trên thì tỷ lệ thuê đất là 1,5%.

+ Đối với đất chợ thì tỷ lệ thuê đất là 2%.

C. Đối với đất ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo danh mục do Chính phủ quy định thì đơn giá thuê đất bằng (=) 0,5 lần đơn giá thuê đất quy định tại phần A và phần B của Quy định này.

Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.

D. ĐƠN GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC

1. Đơn giá thuê mặt nước cố định

Đơn vị tính: Đồng

Vị trí

Nước ngọt, lợ (đ/m2)

Nước mặn (đ/m2)

1

2

3

4

90

75

55

45

60

50

35

30

- Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.

- Vị trí 2: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 0,5km đến dưới 1km.

- Vị trí 3: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 1km đến dưới 2km.

- Vị trí 4: Ngoài các vị trí trên.

2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:

- Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 250đ/m2.

- Mặt nước các khu vực còn lại: 200đ/m2.