- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 4301/2008/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 2391/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh và phát triển trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn từ nay đến năm 2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2009/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 13 tháng 01 năm 2009 |
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số: 4301/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số:2585/STC-QLNS ngày 27/11/2008 về việc đề nghị UBND tỉnh duyệt tăng mức hỗ trợ cho các Trung tâm học tập cộng đồng theo quy định tại Thông tư 96/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động:
- Đối với các TTHTCĐ thuộc các xã khu vực I: Mức hỗ trợ không quá 20.000.000 đồng/năm cho các TTHTCĐ loại A.
- Đối với các TTHTCĐ thuộc các xã khu vực II và III: Mức hỗ trợ không quá 25.000.000 đồng/năm cho TTHTCĐ loại A.
2. Mức phụ cấp chức danh Phó Giám đốc chuyên trách Trung tâm: Do HĐND xã, phường, thị trấn quyết định nhưng không cao hơn mức phụ cấp của chức danh Phó đoàn thể chính trị cùng cấp.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ trên được cân đối từ kinh phí sự nghiệp giáo dục hàng năm.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Trung ương Hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng tiêu chí xếp loại trung tâm hàng năm, hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Hội Khuyến học các huyện, thị, thành phố thực hiện việc đánh giá xếp loại trung tâm đảm bảo khách quan, công bằng và chính xác. Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố quyết định công nhận kết quả xếp loại các Trung tâm trên địa bàn, định kỳ báo cáo kết quả về Thường trực Hội Khuyến học tỉnh và Sở Giáo dục & Đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh tổng hợp toàn tỉnh về kết quả xếp loại Trung tâm và lập dự toán gửi Sở Tài chính đưa vào dự toán ngân sách SNGD hàng năm và giao dự toán ngân sách SNGD cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
- Đối với kinh phí mua sắm trang thiết bị ban đầu. Trước mắt các TTHTCĐ chủ động tiết kiệm chi từ nguồn kinh phí hoạt động được hỗ trợ và nguồn hợp pháp khác để mua sắm các trang thiết bị làm việc cần thiết. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục & Đào tạo cùng các huyện, thị xã, thành phố rà soát thực trạng trang bị phương tiện làm việc của các TTHTCĐ; xây dựng Đề án hỗ trợ kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc ban đầu cho các TTHTCĐ, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh phê chuẩn.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các địa phương trong việc sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả, thanh quyết toán theo đúng quy định quản lý tài chính Nhà nước hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2391/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2391/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh và phát triển trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn từ nay đến năm 2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh