ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 24 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về các chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 135/TTr- SGD&ĐT ngày 08/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Phó giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng.
2. Định suất: Một Trung tâm học tập cộng đồng có không quá 02 phó giám đốc, trong đó 01 cán bộ quản lý trường THCS hoặc trường Tiểu học trên địa bàn; 01 cán bộ hội khuyến học hoặc công chức văn hóa xã, phường, thị trấn.
3. Định mức phụ cấp kiêm nhiệm: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
4. Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ 12 tháng/năm.
Điều 2. Kinh phí thực hiện từ nguồn sự nghiệp giáo dục - ngân sách tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016
2. Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 3 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp hằng tháng của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
- 11 Thông tư 40/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 13 Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15 Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2007 quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 16 Luật Giáo dục 2005
- 17 Quyết định 35/2005/QĐ-UB quy định về chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước đi nghỉ phép hàng năm do tỉnh Lai Châu ban hành
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 35/2005/QĐ-UB quy định về chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước đi nghỉ phép hàng năm do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
- 5 Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2007 quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 6 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp hằng tháng của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 9 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Quyết định 131/2009/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các Trung tâm học tập cộng đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành