ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1316/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ĐÔNG HẠ, XÃ NINH PHÚC, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1043/TTr-SXD ngày 31/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phố Đông Hạ, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phố Đông Hạ, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa bàn xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp đường ĐT 476 (đường Bái Đính - Kim Sơn);
- Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện trạng xã Ninh Phúc;
- Phía Đông tiếp giáp đất nông nghiệp thuộc xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh;
- Phía Tây tiếp giáp khu nghĩa trang xã Ninh Phúc.
2. Quy mô diện tích: 26.684 m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực; có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 12.247 | 45,9 |
2 | Đất trường mầm non, nhà trẻ | 1.814 | 6,8 |
3 | Đất công cộng (nhà văn hóa) | 332 | 1,2 |
4 | Đất cây xanh | 1.854 | 6,9 |
5 | Đất giao thông | 10.437 | 39,1 |
| Tổng | 26.684 | 100 |
2.1. Công trình công cộng
- Nhà văn hóa phố bố trí ở phía Nam khu đất có ký hiệu DSHP. Diện tích khu đất là 332m2. Nhà văn hóa phố có chiều cao 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%. Khoảng lùi đối với các tuyến đường là 3m.
- Trường mầm non, nhà trẻ bố trí ở khu đất có ký hiệu DNT. Diện tích khu đất là 1814m2. Trường mầm non có hình thức kiến trúc hiện đại, tầng cao xây dựng tối đa 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%, khoảng lùi đối với các tuyến đường là 3m.
- Các công trình công cộng khác (công trình y tế, thương mại dịch vụ, khu công viên cây xanh, sân thể thao) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực và các công trình xác định trong quy hoạch phân khu đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định. Nên trong đồ án này, không bố trí thêm các công trình cộng cộng phục vụ khu quy hoạch nêu trên.
2.2. Khu vực nhà ở: Khu ở được xây dựng theo kiểu nhà liền kề, chiều cao tầng không quá 5 tầng; mật độ xây dựng tối đa 100%, có hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực. Tổng số lô đất là 112 lô, trong đó:
- Khu A: 37 lô, có ký hiệu từ A1 đến A37, có diện tích từ 108m2 đến 194m2.
- Khu B: 52 lô, có ký hiệu từ B1 đến B52, có diện tích từ 107m2 đến 108m2.
- Khu C: 23 lô, có ký hiệu từ C1 đến C23, có diện tích từ 108m2 đến 151m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù hợp với Quy hoạch phân khu đô thị.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1 là: 4m + 7m + 4m = 15m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2 là: 4m + 7m + 4m = 15m;
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt)
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: +2,80m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thu dẫn vào hệ thống thoát mưa xác định theo Quy hoạch phân khu dọc đường Bái Đính - Kim Sơn.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu vực lân cận.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống cấp nước của của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thành Nam; điểm đấu nối xác định theo hệ thống đường ống cấp nước trục chính chạy dọc tuyến đường Bái Đính Kim Sơn.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Từ hệ thống cấp điện 22kV theo quy hoạch phân khu đô thị. Khi chưa thực hiện hệ thống cấp điện theo quy hoạch phân khu, từ nguồn điện lấy từ đường 10kV hiện có ở phía Nam khu vực quy hoạch.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 Trạm biến áp 250kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây chiếu sáng đi trên các cột bê tông ly tâm.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt)
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom thoát ra hệ thống thoát nước thải ở dọc đường Bái Đính - Kim Sơn và được thu dẫn vào hệ thống thoát thải và xử lý tại theo quy hoạch.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Cống Tu xã Ninh Vân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Quen, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/500
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Cống Tu xã Ninh Vân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Quen, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/500