ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1320/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH CƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1274/TTr-SXD ngày 11/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư, gồm những nội dung sau:
I. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu công nghiệp Khánh Cư, huyện Yên Khánh.
II. Phạm vi, ranh giới và quy mô nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch, mở rộng
1. Phạm vi, ranh giới: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa bàn của xã Khánh Cư và xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch như sau:
- Phía Bắc giáp đường Bái Đính - Kim Sơn và Đê sông Đáy.
- Phía Đông giáp khu phụ trợ Khu công nghiệp.
- Phía Nam giáp đường 481B.
- Phía Tây giáp khu đất canh tác.
2. Quy mô diện tích nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch: Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch là 65,62 ha, trong đó:
- Diện tích Khu công nghiệp theo quy hoạch cũ: 52,11ha.
- Diện tích điều chỉnh, mở rộng: 13,51 ha, bao gồm:
+ Mở rộng về hướng Đông: 11,68 ha (thuộc địa phận xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh).
+ Mở rộng về hướng Tây: 1,83 ha, lấy của Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu công nghiệp Khánh Cư đã được UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 24/6/2016.
III. Tính chất Khu công nghiệp
Là Khu công nghiệp tập trung với tính chất là đất công nghiệp có mục tiêu phát triển các ngành công nghiệp: Điện tử, sản xuất và gia công cơ khí, sản xuất kính và các sản phẩm sau kính, sản xuất và lắp ráp ô tô, nhà máy công nghiệp nhẹ, các ngành công nghiệp chế tạo và phụ trợ, các ngành công nghiệp có công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tiên tiến, kho bãi hàng hóa và công nghiệp vật liệu xây dựng không gây ô nhiễm môi trường tạo thành sự liên kết với các Khu công nghiệp khác của tỉnh Ninh Bình.
IV. Nội dung quy hoạch điều chỉnh
STT | Ký hiệu | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
I | CN1 | Tổng diện tích lô đất | 84.858,29 |
|
| 1 | Đất xây dựng nhà máy | 67.935,06 | 10,35 |
| 2 | Đất cây xanh cách ly | 3.411,29 | 0,52 |
| 3 | Đất hành lang an toàn điện | 5.780,50 | 0,88 |
| 4 | Đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật | 7.731,44 | 1,18 |
II | CN2 | Tổng diện tích lô đất | 290.669,00 |
|
| 1 | Các công trình phụ trợ | 10.858,51 | 1,65 |
| 2 | Đất xây dựng nhà máy | 141.844,30 | 21,62 |
| 3 | Đất xây dựng công trình đầu mối | 5.850,47 | 0,89 |
| 4 | Đất cây xanh - Thể dục thể thao | 13.979,41 | 2,13 |
| 5 | Đất cây xanh cảnh quan (không bao gồm cây xanh vỉa hè của các trục đường trong KCN) | 6.907,59 | 1,05 |
| 6 | Đất cây xanh cách ly | 9.313,12 | 1,42 |
| 7 | Diện tích đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật | 101.915,60 | 15,53 |
III | CN3 | Tổng diện tích lô đất | 161.853,71 |
|
| 1 | Đất xây dựng nhà máy | 144.533,69 | 22,03 |
| 2 | Đất cây xanh cách ly | 4.728,20 | 0,72 |
| 3 | Đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật | 12.591,82 | 1,92 |
IV | CN4 | Tổng diện tích lô đất | 118.816,47 |
|
| 1 | Đất xây dựng nhà máy | 90.010,15 | 13,72 |
| 2 | Đất cây xanh cách ly | 3.374,51 | 0,51 |
| 3 | Đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật | 12.645,62 | 1,93 |
| 4 | Đất xây dựng khu công trình kỹ thuật đầu mối | 5.143,19 | 0,78 |
| RT | Đất hạ tầng kỹ thuật (bãi trung chuyển chất thải rắn) | 2.500 | 0,38 |
| NT | Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm xử lý nước thải) | 2.500 | 0,38 |
| NS | Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm cấp nước) | 2.643 | 0,4 |
V | Tổng diện tích đất Khu công nghiệp | 656.197,47 | 100 |
2. Quy hoạch sử dụng đất
- Khu đất công nghiệp bao gồm các lô đất có ký hiệu: CN1, CN2, CN3, CN4 chiều cao công trình nhà xưởng, kho, nhà làm việc không quá 39m, mật độ xây dựng tối đa 60%.
- Khu xử lý nước thải công nghiệp nằm tại vị trí lô đất có ký hiệu NT, mật độ xây dựng tối đa 60%.
- Khu trung chuyển rác thải công nghiệp nằm tại vị trí lô đất có ký hiệu RT, mật độ xây dựng tối đa 60%.
- Trạm cấp nước nằm tại vị trí lô đất có ký hiệu NS, mật độ xây dựng tối đa 60%.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thoát nước mưa
a) Chuẩn bị kỹ thuật đất đai
- Cao độ san nền trung bình +2,5m.
- Thiết kế san nền hạn chế tối đa khối lượng đào và đắp nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước chung cho toàn khu vực.
(Cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
Thoát nước cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng. Nước mưa của khu vực được thu bằng hệ thống thoát nước nằm trên vỉa hè sau đó thoát ra kênh tiêu phía Bắc rồi thoát ra sông Đáy. Bố trí trạm bơm tiêu phía Bắc khu công nghiệp với công suất Q= 1.000 m3/ng.đ để thoát nước từ kênh tiêu ra sông Đáy. (Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
3.2. Quy hoạch hệ thống giao thông
Hệ thống đường của khu vực quy hoạch có quy mô mặt cắt như sau:
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1: 4+10,5+2+10,5+4= 31 m;
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2-2: 3+6+3= 12m;
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3: 5+19,1+5,9= 30m;
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 4-4: 4+13+4= 21m.
(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ nguồn nước mặt sông Đáy. Xây dựng trạm cấp nước phía Đông Nam khu công nghiệp với công suất Q= 2.300m3/ngđ để cấp nước cho khu công nghiệp.
- Xây dựng tuyến ống trục chính D200 và trạm bơm trung chuyển nước để phục vụ cấp nước cho các nhà máy trong khu công nghiệp.
- Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu công nghiệp được thiết kế dạng mạch nhánh (sử dụng đường ống D160). Các tuyến ống cấp nước được bố trí bên dưới vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng lô đất và các họng nước chữa cháy.
- Bố trí các trụ cứu hỏa tại những nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy với khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m. Bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các công trình là 5m, khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường (trường hợp họng cứu hỏa bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường) là 2,5m.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ đường dây 110kV lộ 178 đi Kim Sơn chạy qua phía Tây Nam Khu công nghiệp.
- Mạng lưới cấp điện gồm các tuyến trung thế 22kV cấp cho các lô đất công nghiệp; tuyến 0,4kV cấp điện cho khu điều hành, xử lý nước thải, chiếu sáng đường giao thông,...
- Trạm biến áp: Xây dựng trạm biến áp 110/35/22kV-25VA cấp điện cho trung tâm điều hành, xử lý nước thải và chiếu sáng đường giao thông,...
- Trong quá trình triển khai thực hiện, Chủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp tính toán, thỏa thuận với cơ quan quản lý tuyến đường dây 110kV chạy qua Khu công nghiệp để điều chỉnh, di dời đoạn tuyến trên ra khỏi Khu công nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.
(Sơ đồ mạng lưới điện theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Hệ thống thoát nước thải
- Bố trí xây dựng trạm xử lý nước thải phía Đông khu công nghiệp tại khu đất có ký hiệu NT trong bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Hệ thống thoát nước thải cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn (sử dụng đường ống D300 đến D500).
- Nước thải của các dự án trong Khu công nghiệp được xử lý cục bộ tại mỗi nhà máy rồi thu về trạm xử lý nước thải chung của khu công nghiệp, nước thải sau khi được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước có áp, tại các dự án công nghiệp sử dụng bơm nước thải bơm đẩy vào mạng lưới thoát nước về trạm xử lý.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, sau đó thu gom vào hệ thống giếng tách rồi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
- Khi triển khai xây dựng, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
b) Vệ sinh môi trường
Chất thải rắn được phân loại và thu gom đạt tỷ lệ 100%. Các chất thải rắn vô cơ có thể tái sử dụng như thủy tinh, nilon, sắt thép,... sẽ được thu gom và tái sử dụng. Các chất thải rắn còn lại sẽ được thu gom về khu trung chuyển chất thải rắn của khu công nghiệp và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Chi tiết hệ thống thoát nước thải theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND huyện Yên Khánh và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 725/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất Khu công nghiệp Khánh Cư.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Yên Khánh; Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp; Giám đốc Công ty TNHH MTV Đầu tư hạ tầng Sông Đáy và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phố Đông Hạ, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Cống Tu xã Ninh Vân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Quen, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Vĩnh Tiến, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Bình (giai đoạn 2), phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 11 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu Công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 15 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư tại trường mầm non (cũ) phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Vĩnh Tiến, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Cống Tu xã Ninh Vân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Quen, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7 Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phố Đông Hạ, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới đường 2 Phú Xuân, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 10 Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Bình (giai đoạn 2), phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum