UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1317/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 07 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG “QUY ĐỊNH TẠM THỜI PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ NAM”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Văn bản số 938/BNN-VPĐP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 161/TTr-SNN ngày 07 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam” ban hành kèm theo Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
I. Điều chỉnh, bổ sung Điều 3 khoản III. Về kinh tế và tổ chức sản xuất:
1. Điều chỉnh, bổ sung Tiêu chí 10: Thu nhập (05 điểm):
1.1. Cách tính điểm: Xã được công nhận đạt tiêu chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu từ 26 triệu đồng/người/năm trở lên đạt điểm chuẩn 05 điểm.
1.2. Phương pháp tính thu nhập bình quân/người/năm:
- Thu nhập bình quân đầu người là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí sản xuất trong năm của hộ chia đều cho số thành viên trong hộ.
- Nguồn thu nhập của hộ gia đình bao gồm:
+ Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
+ Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
+ Thu từ tiền công, tiền lương;
+ Thu từ tiền công, tiền lương của thành viên trong gia đình làm việc phi nông nghiệp trong và ngoài địa bàn xã;
+ Thu khác được tính vào thu nhập, như: cho tặng bằng tiền hay hiện vật, thu từ cho thuê nhà, lãi tiết kiệm,…
- Các khoản thu không tính vào thu nhập, gồm: Các khoản trợ cấp xã hội, hỗ trợ tiền điện, rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng.
- Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã sẽ do xã tự điều tra, thu thập thông tin và tính toán theo hướng dẫn thống nhất của Tổng cục Thống kê. Chi cục Thống kê huyện có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các xã điều tra, đồng thời thẩm định trình Uỷ ban nhân dân huyện công nhận.
2. Điều chỉnh, bổ sung Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo (04 điểm):
2.1. Cách tính điểm: Xã được công nhận đạt tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở mức nhỏ hơn hoặc bằng 3% đạt điểm chuẩn là 04 điểm.
2.2. Hộ nghèo nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn. Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2011- 2015: Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
STT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt | Điểm chuẩn |
|
| |||||
1 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/năm | ≥ 26 tr.đ | 5 |
|
2 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo | ≤ 3% | 4 |
|
II. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định ban hành kèm theo Quyết định 455/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới) phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố hướng dẫn việc đánh giá, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận đạt chuẩn đối với từng tiêu chí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2015 Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2015 Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam
- 1 Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2017 xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thang điểm đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 1076/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Tiêu chí thu nhập trong công nhận xã, thôn bản đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Công văn 938/BNN-VPĐP năm 2014 về mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2014 xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 4296/2013/QĐ-UBND về Tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8 Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10 Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2017 xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thang điểm đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 1076/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Tiêu chí thu nhập trong công nhận xã, thôn bản đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 4296/2013/QĐ-UBND về Tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình