Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1318/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 23 tháng 05 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành quy trình thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh quy định một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư làm căn cứ xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh quy định một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư làm căn cứ xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 181/TTr-STNMT ngày 14 tháng 4 năm 2022; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 53/STC-GCS ngày 10 tháng 01 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, bao gồm:

1. Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.

(Có Phụ lục 01 kèm theo).

2. Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

(Có Phụ lục 02 kèm theo).

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Bộ đơn giá này được áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, là căn cứ để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất theo các quy trình xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

2. Đối tượng áp dụng: các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện hoàn thành trước ngày bộ đơn giá này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự toán kinh phí định giá đất cụ thể đã được phê duyệt;

2. Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện hoàn thành thì thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của bộ đơn giá này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3824/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ

I. Đối với đất ở (Tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Chi phí nhân công

Chi phí vật liệu

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung
(Nội nghiệp: 15%; ngoại nghiệp: 20%)

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3) (4) (5) (6)

(8)=(7)*(15%;20%)

(9)=(7) (8)

1

Công tác chuẩn bị

1.467.149

49.538

36.277

31.662

1.584.626

237.694

1.822.320

-

Nội nghiệp

1.467.149

49.538

36.277

31.662

1.584.626

237.694

1.822.320

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

11.381.519

317.170

203.144

329.308

12.231.142

2.166.642

14.397.784

-

Nội nghiệp

5.180.219

173.530

127.076

110.908

5.591.734

838.760

6.430.494

-

Ngoại nghiệp

6.201.300

143.640

76.068

218.400

6.639.408

1.327.882

7.967.290

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

8.947.651

299.734

219.496

191.569

9.658.449

1.448.767

11.107.217

-

Nội nghiệp

8.947.651

299.734

219.496

191.569

9.658.449

1.448.767

11.107.217

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất

1.412.787

47.326

34.657

30.248

1.525.018

228.753

1.753.771

-

Nội nghiệp

1.412.787

47.326

34.657

30.248

1.525.018

228.753

1.753.771

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

348.214

11.992

8.782

7.664

376.651

56.498

433.149

-

Nội nghiệp

348.214

11.992

8.782

7.664

376.651

56.498

433.149

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng:

23.557.320

725.760

502.356

590.451

25.375.887

4.138.353

29.514.240

II. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Chi phí nhân công

Chi phí vật liệu

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí
trực tiếp

Chi phí chung
(Nội nghiệp: 15%; ngoại nghiệp: 20%)

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3) (4) (5) (6)

(8)=(7)*(15%;20%)

(9)=(7) (8)

1

Công tác chuẩn bị

1.467.149

44.707

36.232

31.620

1.579.708

236.956

1.816.664

-

Nội nghiệp

1.467.149

44.707

36.232

31.620

1.579.708

236.956

1.816.664

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

12.885.998

314.434

227.163

375.600

13.803.195

2.456.581

16.259.776

-

Nội nghiệp

5.651.148

170.794

138.416

120.800

6.081.158

912.174

6.993.332

-

Ngoại nghiệp

7.234.850

143.640

88.747

254.800

7.722.037

1.544.407

9.266.444

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

10.360.438

313.122

253.763

221.466

11.148.790

1.672.319

12.821.109

-

Nội nghiệp

10.360.438

313.122

253.763

221.466

11.148.790

1.672.319

12.821.109

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất

1.412.787

42.669

34.581

30.179

1.520.216

228.032

1.748.249

-

Nội nghiệp

1.412.787

42.669

34.581

30.179

1.520.216

228.032

1.748.249

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

348.214

10.827

8.775

7.658

375.474

56.321

431.796

-

Nội nghiệp

348.214

10.827

8.775

7.658

375.474

56.321

431.796

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng:

26.474.586

725.760

560.514

666.524

28.427.384

4.650.209

33.077.593

III. Đối với đất nông nghiệp (Tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 03 ha)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Chi phí nhân công

Chi phí vật liệu

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí
trực tiếp

Chi phí chung
(Nội nghiệp: 15%; ngoại nghiệp: 20%)

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3) (4) (5) (6)

(8)=(7)*(15%;20%)

(9)=(7) (8)

1

Công tác chuẩn bị

1.467.149

55.534

36.329

31.709

1.590.721

238.608

1.829.330

-

Nội nghiệp

1.467.149

55.534

36.329

31.709

1.590.721

238.608

1.829.330

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

9.877.040

320.546

179.117

283.010

10.659.713

1.876.796

12.536.509

-

Nội nghiệp

4.709.290

176.906

115.728

101.010

5.102.934

765.440

5.868.374

-

Ngoại nghiệp

5.167.750

143.640

63.389

182.000

5.556.779

1.111.356

6.668.135

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

7.534.864

283.085

185.188

161.635

8.164.772

1.224.716

9.389.488

-

Nội nghiệp

7.534.864

283.085

185.188

161.635

8.164.772

1.224.716

9.389.488

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất

1.412.787

53.089

34.730

30.313

1.530.919

229.638

1.760.557

-

Nội nghiệp

1.412.787

53.089

34.730

30.313

1.530.919

229.638

1.760.557

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

348.214

13.505

8.835

7.711

378.265

56.740

435.005

-

Nội nghiệp

348.214

13.505

8.835

7.711

378.265

56.740

435.005

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng:

20.640.054

725.760

444.199

514.378

22.324.391

3.626.498

25.950.889

Ghi chú:

1. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01 dưới đây để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3.

Bảng 01: Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Khu vực

 

Diện tích (ha)

Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đối với đất nông nghiệp

Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,6

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,6

0,7

0,5

0,8

0,9

0,7

0,8

1

1

1,1

0,85

0,95

3

1,2

1,3

1

1,1

5

1,6

1,7

1,4

1,5

10

2

2,1

1,8

1,9

30

2,6

2,7

2,2

2,3

50

3,2

3,3

2,8

2,9

100

4

4,1

3,4

3,5

300

4,8

4,9

4

4,1

≥ 500

5,8

5,9

4,8

4,9

Trường hợp diện tích thửa đất hoặc khu đất cụ thể không có trong Bảng 01 thì được xác định theo công thức nội suy như sau:

Ki =

Ka

Kb - Ka

x (Si - Sa)

Sb - Sa

Trong đó:

- Ki : Hệ số quy mô diện tích và khu vực của thửa đất hoặc khu đất cần tính(tính theo ha)

- Si : Diện tích của thửa đất hoặc khu đất cần tính(tính theo ha)

- Sa :Diện tích cận dưới

- Sb : Diện tích cận trên

- Ka :Hệ số quy mô diện tích và khu vực cận dưới

- Kb : Hệ số quy mô diện tích và khu vực cận trên

2. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.

3. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3:

- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;

- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;

b) Các mục còn lại nhân với hệ số K = 1,3.

4. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3.

- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;

- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;

b) Các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3

5. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3.

6. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3.

 

PHỤ LỤC 02

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT

I. Đối với đất ở (Tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung công việc

Chi phí nhân công

Chi phí vật liệu

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung
(Nội nghiệp: 15%; ngoại nghiệp: 20%)

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3) (4) (5) (6)

(8)=(7)*(15%;20%)

(9)=(7) (8)

1

Công tác chuẩn bị

2.536.404

60.191

46.553

44.858

2.688.007

403.201

3.091.208

-

Nội nghiệp

2.536.404

60.191

46.553

44.858

2.688.007

403.201

3.091.208

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

9.968.732

251.332

159.360

135.459

10.514.883

1.901.043

12.415.926

-

Nội nghiệp

3.767.432

107.692

83.292

80.259

4.038.675

605.801

4.644.476

-

Ngoại nghiệp

6.201.300

143.640

76.068

55.200

6.476.208

1.295.242

7.771.450

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

3.296.503

94.245

72.891

70.238

3.533.877

530.082

4.063.959

-

Nội nghiệp

3.296.503

94.245

72.891

70.238

3.533.877

530.082

4.063.959

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

5.651.148

161.597

124.982

120.432

6.058.159

908.724

6.966.883

-

Nội nghiệp

5.651.148

161.597

124.982

120.432

6.058.159

908.724

6.966.883

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

3.767.432

107.692

83.292

80.259

4.038.675

605.801

4.644.476

-

Nội nghiệp

3.767.432

107.692

83.292

80.259

4.038.675

605.801

4.644.476

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

1.412.787

40.399

31.246

30.108

1.514.540

227.181

1.741.721

-

Nội nghiệp

1.412.787

40.399

31.246

30.108

1.514.540

227.181

1.741.721

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

348.214

10.304

7.969

7.679

374.165

56.125

430.290

-

Nội nghiệp

348.214

10.304

7.969

7.679

374.165

56.125

430.290

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng:

26.981.220

725.760

526.293

489.034

28.722.307

4.632.156

33.354.463

II. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Chi phí nhân công

Chi phí vật liệu

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung
(Nội nghiệp: 15%; ngoại nghiệp: 20%)

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3) (4) (5) (6)

(8)=(7)*(15%;20%)

(9)=(7) (8)

1

Công tác chuẩn bị

2.536.404

50.819

46.451

44.759

2.678.433

401.765

3.080.198

-

Nội nghiệp

2.536.404

50.819

46.451

44.759

2.678.433

401.765

3.080.198

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

11.989.986

245.918

188.570

159.082

12.583.557

2.290.501

14.874.058

-

Nội nghiệp

4.238.361

102.278

93.487

90.082

4.524.209

678.631

5.202.840

-

Ngoại nghiệp

7.751.625

143.640

95.083

69.000

8.059.348

1.611.870

9.671.218

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

4.238.361

102.278

93.487

90.082

4.524.209

678.631

5.202.840

-

Nội nghiệp

4.238.361

102.278

93.487

90.082

4.524.209

678.631

5.202.840

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

7.063.935

170.445

155.794

150.120

7.540.294

1.131.044

8.671.338

-

Nội nghiệp

7.063.935

170.445

155.794

150.120

7.540.294

1.131.044

8.671.338

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

4.709.290

113.630

103.863

100.080

5.026.863

754.029

5.780.892

-

Nội nghiệp

4.709.290

113.630

103.863

100.080

5.026.863

754.029

5.780.892

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

1.412.787

34.112

31.180

30.044

1.508.124

226.219

1.734.342

-

Nội nghiệp

1.412.787

34.112

31.180

30.044

1.508.124

226.219

1.734.342

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

348.214

8.557

7.822

7.537

372.130

55.819

427.949

-

Nội nghiệp

348.214

8.557

7.822

7.537

372.130

55.819

427.949

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng:

32.298.977

725.760

627.168

581.704

34.233.609

5.538.009

39.771.617

III. Đối với đất nông nghiệp (Tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 03 vị trí đất)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Chi phí nhân công

Chi phí vật liệu

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung
(Nội nghiệp: 15%; ngoại nghiệp: 20%)

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3) (4) (5) (6)

(8)=(7)*(15%;20%)

(9)=(7) (8)

1

Công tác chuẩn bị

2.536.404

73.871

46.745

45.042

2.702.063

405.309

3.107.372

-

Nội nghiệp

2.536.404

73.871

46.745

45.042

2.702.063

405.309

3.107.372

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

8.464.253

259.307

136.583

116.527

8.976.670

1.617.540

10.594.210

-

Nội nghiệp

3.296.503

115.667

73.194

70.527

3.555.891

533.384

4.089.275

-

Ngoại nghiệp

5.167.750

143.640

63.389

46.000

5.420.779

1.084.156

6.504.935

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

2.354.645

82.603

52.271

50.367

2.539.885

380.983

2.920.868

-

Nội nghiệp

2.354.645

82.603

52.271

50.367

2.539.885

380.983

2.920.868

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

4.238.361

148.673

94.080

90.653

4.571.767

685.765

5.257.532

-

Nội nghiệp

4.238.361

148.673

94.080

90.653

4.571.767

685.765

5.257.532

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

2.825.574

99.135

62.732

60.447

3.047.888

457.183

3.505.072

-

Nội nghiệp

2.825.574

99.135

62.732

60.447

3.047.888

457.183

3.505.072

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

1.412.787

49.538

31.348

30.206

1.523.879

228.582

1.752.461

-

Nội nghiệp

1.412.787

49.538

31.348

30.206

1.523.879

228.582

1.752.461

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

348.214

12.632

7.993

7.702

376.542

56.481

433.023

-

Nội nghiệp

348.214

12.632

7.993

7.702

376.542

56.481

433.023

-

Ngoại nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng cộng:

22.180.238

725.760

431.752

400.944

23.738.694

3.831.843

27.570.537

Ghi chú:

1. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 02 dưới đây để điều chỉnh đối với mục 2, 3, 4 và 5.

Bảng 02: Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Khu vực

 

Diện tích (ha)

Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,5

0,8

0,9

1

1

1,1

3

1,2

1,3

5

1,4

1,5

10

1,6

1,7

30

1,8

1,9

50

2

2,1

100

2,2

2,3

300

2,4

2,5

500

2,6

2,7

1.000

2,8

2,9

3.000

3

3,1

≥ 5.000

3,2

3,3

Trường hợp diện tích thửa đất hoặc khu đất cụ thể không có trong Bảng 02 thì được xác định theo công thức nội suy như sau:

Ki =

Ka

Kb - Ka

x (Si - Sa)

Sb - Sa

Trong đó:

- Ki : Hệ số quy mô diện tích và khu vực của thửa đất hoặc khu đất cần tính(tính theo ha)

- Si : Diện tích của thửa đất hoặc khu đất cần tính(tính theo ha)

- Sa : Diện tích cận dưới

- Sb : Diện tích cận trên

- Ka : Hệ số quy mô diện tích và khu vực cận dưới

- Kb : Hệ số quy mô diện tích và khu vực cận trên

2. Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4;

3. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5, các mục còn lại nhân với hệ số K = 1,3

4. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2:

- Đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3;

- Đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm./.