- 1 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2 Luật giá 2012
- 3 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4 Luật đất đai 2013
- 5 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 6 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 12 Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 15 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 18 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 19 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 20 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 21 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư làm căn cứ xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 22 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bổ sung một số điều của Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư làm căn cứ xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 23 Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 24 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 25 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Bộ đơn giá Xây dựng bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 26 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1318/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 23 tháng 05 năm 2022 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành quy trình thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Ban hành quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh quy định một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư làm căn cứ xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh quy định một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư làm căn cứ xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 181/TTr-STNMT ngày 14 tháng 4 năm 2022; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 53/STC-GCS ngày 10 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, bao gồm:
1. Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.
(Có Phụ lục 01 kèm theo).
2. Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(Có Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Bộ đơn giá này được áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, là căn cứ để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất theo các quy trình xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
2. Đối tượng áp dụng: các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện hoàn thành trước ngày bộ đơn giá này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự toán kinh phí định giá đất cụ thể đã được phê duyệt;
2. Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện hoàn thành thì thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của bộ đơn giá này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3824/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
I. Đối với đất ở (Tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung công việc | Chi phí nhân công | Chi phí vật liệu | Chi phí dụng cụ | Chi phí thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3) (4) (5) (6) | (8)=(7)*(15%;20%) | (9)=(7) (8) |
1 | Công tác chuẩn bị | 1.467.149 | 49.538 | 36.277 | 31.662 | 1.584.626 | 237.694 | 1.822.320 |
- | Nội nghiệp | 1.467.149 | 49.538 | 36.277 | 31.662 | 1.584.626 | 237.694 | 1.822.320 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | 11.381.519 | 317.170 | 203.144 | 329.308 | 12.231.142 | 2.166.642 | 14.397.784 |
- | Nội nghiệp | 5.180.219 | 173.530 | 127.076 | 110.908 | 5.591.734 | 838.760 | 6.430.494 |
- | Ngoại nghiệp | 6.201.300 | 143.640 | 76.068 | 218.400 | 6.639.408 | 1.327.882 | 7.967.290 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 8.947.651 | 299.734 | 219.496 | 191.569 | 9.658.449 | 1.448.767 | 11.107.217 |
- | Nội nghiệp | 8.947.651 | 299.734 | 219.496 | 191.569 | 9.658.449 | 1.448.767 | 11.107.217 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | 1.412.787 | 47.326 | 34.657 | 30.248 | 1.525.018 | 228.753 | 1.753.771 |
- | Nội nghiệp | 1.412.787 | 47.326 | 34.657 | 30.248 | 1.525.018 | 228.753 | 1.753.771 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 348.214 | 11.992 | 8.782 | 7.664 | 376.651 | 56.498 | 433.149 |
- | Nội nghiệp | 348.214 | 11.992 | 8.782 | 7.664 | 376.651 | 56.498 | 433.149 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
| Tổng cộng: | 23.557.320 | 725.760 | 502.356 | 590.451 | 25.375.887 | 4.138.353 | 29.514.240 |
II. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung công việc | Chi phí nhân công | Chi phí vật liệu | Chi phí dụng cụ | Chi phí thiết bị | Chi phí | Chi phí chung | Đơn giá |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3) (4) (5) (6) | (8)=(7)*(15%;20%) | (9)=(7) (8) |
1 | Công tác chuẩn bị | 1.467.149 | 44.707 | 36.232 | 31.620 | 1.579.708 | 236.956 | 1.816.664 |
- | Nội nghiệp | 1.467.149 | 44.707 | 36.232 | 31.620 | 1.579.708 | 236.956 | 1.816.664 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | 12.885.998 | 314.434 | 227.163 | 375.600 | 13.803.195 | 2.456.581 | 16.259.776 |
- | Nội nghiệp | 5.651.148 | 170.794 | 138.416 | 120.800 | 6.081.158 | 912.174 | 6.993.332 |
- | Ngoại nghiệp | 7.234.850 | 143.640 | 88.747 | 254.800 | 7.722.037 | 1.544.407 | 9.266.444 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 10.360.438 | 313.122 | 253.763 | 221.466 | 11.148.790 | 1.672.319 | 12.821.109 |
- | Nội nghiệp | 10.360.438 | 313.122 | 253.763 | 221.466 | 11.148.790 | 1.672.319 | 12.821.109 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | 1.412.787 | 42.669 | 34.581 | 30.179 | 1.520.216 | 228.032 | 1.748.249 |
- | Nội nghiệp | 1.412.787 | 42.669 | 34.581 | 30.179 | 1.520.216 | 228.032 | 1.748.249 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 348.214 | 10.827 | 8.775 | 7.658 | 375.474 | 56.321 | 431.796 |
- | Nội nghiệp | 348.214 | 10.827 | 8.775 | 7.658 | 375.474 | 56.321 | 431.796 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
| Tổng cộng: | 26.474.586 | 725.760 | 560.514 | 666.524 | 28.427.384 | 4.650.209 | 33.077.593 |
III. Đối với đất nông nghiệp (Tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 03 ha)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung công việc | Chi phí nhân công | Chi phí vật liệu | Chi phí dụng cụ | Chi phí thiết bị | Chi phí | Chi phí chung | Đơn giá |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3) (4) (5) (6) | (8)=(7)*(15%;20%) | (9)=(7) (8) |
1 | Công tác chuẩn bị | 1.467.149 | 55.534 | 36.329 | 31.709 | 1.590.721 | 238.608 | 1.829.330 |
- | Nội nghiệp | 1.467.149 | 55.534 | 36.329 | 31.709 | 1.590.721 | 238.608 | 1.829.330 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | 9.877.040 | 320.546 | 179.117 | 283.010 | 10.659.713 | 1.876.796 | 12.536.509 |
- | Nội nghiệp | 4.709.290 | 176.906 | 115.728 | 101.010 | 5.102.934 | 765.440 | 5.868.374 |
- | Ngoại nghiệp | 5.167.750 | 143.640 | 63.389 | 182.000 | 5.556.779 | 1.111.356 | 6.668.135 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 7.534.864 | 283.085 | 185.188 | 161.635 | 8.164.772 | 1.224.716 | 9.389.488 |
- | Nội nghiệp | 7.534.864 | 283.085 | 185.188 | 161.635 | 8.164.772 | 1.224.716 | 9.389.488 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | 1.412.787 | 53.089 | 34.730 | 30.313 | 1.530.919 | 229.638 | 1.760.557 |
- | Nội nghiệp | 1.412.787 | 53.089 | 34.730 | 30.313 | 1.530.919 | 229.638 | 1.760.557 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 348.214 | 13.505 | 8.835 | 7.711 | 378.265 | 56.740 | 435.005 |
- | Nội nghiệp | 348.214 | 13.505 | 8.835 | 7.711 | 378.265 | 56.740 | 435.005 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
| Tổng cộng: | 20.640.054 | 725.760 | 444.199 | 514.378 | 22.324.391 | 3.626.498 | 25.950.889 |
Ghi chú:
1. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01 dưới đây để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3.
Bảng 01: Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Diện tích (ha) | Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đối với đất nông nghiệp | ||
Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi | Thị trấn, phường | Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi | Thị trấn, phường | |
≤ 0,1 | 0,5 | 0,6 | 0,5 | 0,6 |
0,3 | 0,65 | 0,75 | 0,6 | 0,7 |
0,5 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,8 |
1 | 1 | 1,1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1,2 | 1,3 | 1 | 1,1 |
5 | 1,6 | 1,7 | 1,4 | 1,5 |
10 | 2 | 2,1 | 1,8 | 1,9 |
30 | 2,6 | 2,7 | 2,2 | 2,3 |
50 | 3,2 | 3,3 | 2,8 | 2,9 |
100 | 4 | 4,1 | 3,4 | 3,5 |
300 | 4,8 | 4,9 | 4 | 4,1 |
≥ 500 | 5,8 | 5,9 | 4,8 | 4,9 |
Trường hợp diện tích thửa đất hoặc khu đất cụ thể không có trong Bảng 01 thì được xác định theo công thức nội suy như sau:
Ki = | Ka | Kb - Ka | x (Si - Sa) |
Sb - Sa |
Trong đó:
- Ki : Hệ số quy mô diện tích và khu vực của thửa đất hoặc khu đất cần tính(tính theo ha)
- Si : Diện tích của thửa đất hoặc khu đất cần tính(tính theo ha)
- Sa :Diện tích cận dưới
- Sb : Diện tích cận trên
- Ka :Hệ số quy mô diện tích và khu vực cận dưới
- Kb : Hệ số quy mô diện tích và khu vực cận trên
2. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
3. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3:
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại nhân với hệ số K = 1,3.
4. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3.
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3
5. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3.
6. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3.
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
I. Đối với đất ở (Tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất)
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung công việc | Chi phí nhân công | Chi phí vật liệu | Chi phí dụng cụ | Chi phí thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3) (4) (5) (6) | (8)=(7)*(15%;20%) | (9)=(7) (8) |
1 | Công tác chuẩn bị | 2.536.404 | 60.191 | 46.553 | 44.858 | 2.688.007 | 403.201 | 3.091.208 |
- | Nội nghiệp | 2.536.404 | 60.191 | 46.553 | 44.858 | 2.688.007 | 403.201 | 3.091.208 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 9.968.732 | 251.332 | 159.360 | 135.459 | 10.514.883 | 1.901.043 | 12.415.926 |
- | Nội nghiệp | 3.767.432 | 107.692 | 83.292 | 80.259 | 4.038.675 | 605.801 | 4.644.476 |
- | Ngoại nghiệp | 6.201.300 | 143.640 | 76.068 | 55.200 | 6.476.208 | 1.295.242 | 7.771.450 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 3.296.503 | 94.245 | 72.891 | 70.238 | 3.533.877 | 530.082 | 4.063.959 |
- | Nội nghiệp | 3.296.503 | 94.245 | 72.891 | 70.238 | 3.533.877 | 530.082 | 4.063.959 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 5.651.148 | 161.597 | 124.982 | 120.432 | 6.058.159 | 908.724 | 6.966.883 |
- | Nội nghiệp | 5.651.148 | 161.597 | 124.982 | 120.432 | 6.058.159 | 908.724 | 6.966.883 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 3.767.432 | 107.692 | 83.292 | 80.259 | 4.038.675 | 605.801 | 4.644.476 |
- | Nội nghiệp | 3.767.432 | 107.692 | 83.292 | 80.259 | 4.038.675 | 605.801 | 4.644.476 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1.412.787 | 40.399 | 31.246 | 30.108 | 1.514.540 | 227.181 | 1.741.721 |
- | Nội nghiệp | 1.412.787 | 40.399 | 31.246 | 30.108 | 1.514.540 | 227.181 | 1.741.721 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 348.214 | 10.304 | 7.969 | 7.679 | 374.165 | 56.125 | 430.290 |
- | Nội nghiệp | 348.214 | 10.304 | 7.969 | 7.679 | 374.165 | 56.125 | 430.290 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
| Tổng cộng: | 26.981.220 | 725.760 | 526.293 | 489.034 | 28.722.307 | 4.632.156 | 33.354.463 |
II. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung công việc | Chi phí nhân công | Chi phí vật liệu | Chi phí dụng cụ | Chi phí thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3) (4) (5) (6) | (8)=(7)*(15%;20%) | (9)=(7) (8) |
1 | Công tác chuẩn bị | 2.536.404 | 50.819 | 46.451 | 44.759 | 2.678.433 | 401.765 | 3.080.198 |
- | Nội nghiệp | 2.536.404 | 50.819 | 46.451 | 44.759 | 2.678.433 | 401.765 | 3.080.198 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 11.989.986 | 245.918 | 188.570 | 159.082 | 12.583.557 | 2.290.501 | 14.874.058 |
- | Nội nghiệp | 4.238.361 | 102.278 | 93.487 | 90.082 | 4.524.209 | 678.631 | 5.202.840 |
- | Ngoại nghiệp | 7.751.625 | 143.640 | 95.083 | 69.000 | 8.059.348 | 1.611.870 | 9.671.218 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 4.238.361 | 102.278 | 93.487 | 90.082 | 4.524.209 | 678.631 | 5.202.840 |
- | Nội nghiệp | 4.238.361 | 102.278 | 93.487 | 90.082 | 4.524.209 | 678.631 | 5.202.840 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 7.063.935 | 170.445 | 155.794 | 150.120 | 7.540.294 | 1.131.044 | 8.671.338 |
- | Nội nghiệp | 7.063.935 | 170.445 | 155.794 | 150.120 | 7.540.294 | 1.131.044 | 8.671.338 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 4.709.290 | 113.630 | 103.863 | 100.080 | 5.026.863 | 754.029 | 5.780.892 |
- | Nội nghiệp | 4.709.290 | 113.630 | 103.863 | 100.080 | 5.026.863 | 754.029 | 5.780.892 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1.412.787 | 34.112 | 31.180 | 30.044 | 1.508.124 | 226.219 | 1.734.342 |
- | Nội nghiệp | 1.412.787 | 34.112 | 31.180 | 30.044 | 1.508.124 | 226.219 | 1.734.342 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 348.214 | 8.557 | 7.822 | 7.537 | 372.130 | 55.819 | 427.949 |
- | Nội nghiệp | 348.214 | 8.557 | 7.822 | 7.537 | 372.130 | 55.819 | 427.949 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
| Tổng cộng: | 32.298.977 | 725.760 | 627.168 | 581.704 | 34.233.609 | 5.538.009 | 39.771.617 |
III. Đối với đất nông nghiệp (Tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 03 vị trí đất)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung công việc | Chi phí nhân công | Chi phí vật liệu | Chi phí dụng cụ | Chi phí thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(3) (4) (5) (6) | (8)=(7)*(15%;20%) | (9)=(7) (8) |
1 | Công tác chuẩn bị | 2.536.404 | 73.871 | 46.745 | 45.042 | 2.702.063 | 405.309 | 3.107.372 |
- | Nội nghiệp | 2.536.404 | 73.871 | 46.745 | 45.042 | 2.702.063 | 405.309 | 3.107.372 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 8.464.253 | 259.307 | 136.583 | 116.527 | 8.976.670 | 1.617.540 | 10.594.210 |
- | Nội nghiệp | 3.296.503 | 115.667 | 73.194 | 70.527 | 3.555.891 | 533.384 | 4.089.275 |
- | Ngoại nghiệp | 5.167.750 | 143.640 | 63.389 | 46.000 | 5.420.779 | 1.084.156 | 6.504.935 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 2.354.645 | 82.603 | 52.271 | 50.367 | 2.539.885 | 380.983 | 2.920.868 |
- | Nội nghiệp | 2.354.645 | 82.603 | 52.271 | 50.367 | 2.539.885 | 380.983 | 2.920.868 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 4.238.361 | 148.673 | 94.080 | 90.653 | 4.571.767 | 685.765 | 5.257.532 |
- | Nội nghiệp | 4.238.361 | 148.673 | 94.080 | 90.653 | 4.571.767 | 685.765 | 5.257.532 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 2.825.574 | 99.135 | 62.732 | 60.447 | 3.047.888 | 457.183 | 3.505.072 |
- | Nội nghiệp | 2.825.574 | 99.135 | 62.732 | 60.447 | 3.047.888 | 457.183 | 3.505.072 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1.412.787 | 49.538 | 31.348 | 30.206 | 1.523.879 | 228.582 | 1.752.461 |
- | Nội nghiệp | 1.412.787 | 49.538 | 31.348 | 30.206 | 1.523.879 | 228.582 | 1.752.461 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 348.214 | 12.632 | 7.993 | 7.702 | 376.542 | 56.481 | 433.023 |
- | Nội nghiệp | 348.214 | 12.632 | 7.993 | 7.702 | 376.542 | 56.481 | 433.023 |
- | Ngoại nghiệp | - | - | - | - | - | - | - |
| Tổng cộng: | 22.180.238 | 725.760 | 431.752 | 400.944 | 23.738.694 | 3.831.843 | 27.570.537 |
Ghi chú:
1. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 02 dưới đây để điều chỉnh đối với mục 2, 3, 4 và 5.
Bảng 02: Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Diện tích (ha) | Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,5 | 0,6 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,8 | 0,9 |
1 | 1 | 1,1 |
3 | 1,2 | 1,3 |
5 | 1,4 | 1,5 |
10 | 1,6 | 1,7 |
30 | 1,8 | 1,9 |
50 | 2 | 2,1 |
100 | 2,2 | 2,3 |
300 | 2,4 | 2,5 |
500 | 2,6 | 2,7 |
1.000 | 2,8 | 2,9 |
3.000 | 3 | 3,1 |
≥ 5.000 | 3,2 | 3,3 |
Trường hợp diện tích thửa đất hoặc khu đất cụ thể không có trong Bảng 02 thì được xác định theo công thức nội suy như sau:
Ki = | Ka | Kb - Ka | x (Si - Sa) |
Sb - Sa |
Trong đó:
- Ki : Hệ số quy mô diện tích và khu vực của thửa đất hoặc khu đất cần tính(tính theo ha)
- Si : Diện tích của thửa đất hoặc khu đất cần tính(tính theo ha)
- Sa : Diện tích cận dưới
- Sb : Diện tích cận trên
- Ka : Hệ số quy mô diện tích và khu vực cận dưới
- Kb : Hệ số quy mô diện tích và khu vực cận trên
2. Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4;
3. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5, các mục còn lại nhân với hệ số K = 1,3
4. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2:
- Đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3;
- Đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm./.
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Bộ đơn giá Xây dựng bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Kế hoạch 123/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang