ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1322/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 04 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 950/TTg-ĐP ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch các vùng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 125/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 với nội dung như sau:
1. Tên dự án quy hoạch: quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
2. Địa điểm xây dựng: tỉnh Kiên Giang.
3. Chủ dự án quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
4. Cơ quan quản lý và chủ trì quy hoạch: Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang.
5. Đơn vị lập quy hoạch: Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Miền Nam.
6. Nội dung đề cương và chi phí lập quy hoạch:
6.1. Phần đề cương xây dựng quy hoạch:
* Phạm vi nghiên cứu xây dựng báo cáo:
- Phân tích và dự báo các yếu tố nguồn lực tác động đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 1995 - 2007 và ước thực hiện đến năm 2010.
+ Phân tích, đánh giá tăng trưởng kinh tế và đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 1995 - 2007 và ước thực hiện đến năm 2010.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ lực giai đoạn 1995 - 2007 và ước thực hiện đến năm 2010.
+ Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng và phân tích thực trạng đầu tư phát triển xã hội giai đoạn 1995 - 2007 và ước thực hiện đến năm 2010.
+ Phân tích, đánh giá về thực trạng môi trường và phát triển đô thị, các điểm dân cư.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
+ Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển mang tính chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn.
+ Luận chứng những mục tiêu và các phương án phát triển.
+ Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ lực.
+ Các chương trình dự án ưu tiên.
+ Giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch.
6.2. Phần chi phí lập quy hoạch:
- Chi phí lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Giá QHT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
500 triệu x 1 x 1,6 x 1,27 = 1.016.000.000đ.
Trong đó:
- 500 triệu là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa bàn chuẩn.
- H1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch tỉnh.
- H2 là hệ số đánh giá điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- H3 là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn tỉnh.
* Tổng chi phí duyệt: 1.066.800.000đồng.
Trong đó:
STT | Các khoản mục chi phí | Mức chi phí tối đa (%) | Thành tiền trước VAT (Tr.đ) |
I | Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch | 1,5 | 15,24 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương, trình duyệt đề cương | 1 | 10,16 |
2 | Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt | 0,5 | 5,05 |
II | Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch | 85,5 | 868,68 |
1 | Chi phí thu nhập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 5 | 50,8 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 40,64 |
3 | Chi phí khảo sát thực tế | 6 | 60,96 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 70,5 | 716,28 |
III | Chi phí quản lý và điều hành | 13 | 132,08 |
1 | Chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý dự án | 3 | 30,48 |
2 | Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia | 2 | 20,32 |
3 | Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định. Trong đó: | 2 | 20,32 |
| - Chi phí thẩm định | 1 | 10,16 |
| - Chi phí hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch. | 1 | 10,16 |
4 | Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: thực hiện 02 công việc. - Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cấp tỉnh theo ý kiến Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. - Theo dõi, giám sát việc thực hiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. | 3 | 30,48 |
5 | Chi phí công bố quy hoạch | 3 | 30,48 |
IV | Thuế GTGT lập quy hoạch 5% (I+II+III) |
| 50,80 |
| Tổng cộng (I+II+III+IV) |
| 1.066,80 |
7. Nguồn vốn: vốn sự nghiệp.
8. Kế hoạch thực hiện: thực hiện các công tác điều tra và hoàn thành báo cáo trình Hội đồng thẩm định là năm 2008 đến quý III năm 2009.
9. Hình thức thực hiện: thực hiện theo Luật Đấu thầu và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Cơ quan quản lý và chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án quy hoạch theo Luật Đấu thầu, kế hoạch vốn, đảm bảo trình tự và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 về việc phê duyệt đề cương và chi phí điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 2020 và Quyết định số 1207/QĐ-UBND ngày 06/7/2007 về việc điều chỉnh, bổ sung một số mục thuộc Điều 1 của Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang về phê duyệt đề cương và chi phí điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 3 Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định 865/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 7 Công văn số 950/TTg-ĐP về rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các vùng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 9 Thông tư 01/2007/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Luật Đấu thầu 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 3 Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định 865/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030