- 1 Luật giao thông đường bộ 2008
- 2 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt bổ sung tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1323/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TÊN VÀ SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-GP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 18/02/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 56/TTr-SGTVT ngày 24/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Điều 1 Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên và số hiệu đường tỉnh tại khoản 1, Điều 1 Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
STT | Tuyến đường | Tên đường tỉnh | Số hiệu | Chiều dài (km) | Chiều dài quản lý (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
… | … | … | … | … | … | … | … | … |
2 | Quốc lộ 1 - Trà Phong | Đường tỉnh 622B | ĐT.622B | 67,21 | 56,16 | Bình Long | Trà Phong | Đoạn trùng QL.24C 11,05Km |
9 | Di Lăng - Hương Trà | Đường tỉnh 626 | ĐT.626 | 31,70 | 31,70 | Di Lăng | Hương Trà |
|
11 | Quốc lộ 1 - Sơn Kỳ | Đường tỉnh 628 | ĐT.628 | 56,40 | 56,40 | Nghĩa Phương | Sơn Kỳ |
|
2. Điều chuyển các tuyến, đoạn tuyến đường tỉnh do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND các huyện, thành phố tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì, cụ thể như sau:
a) Điều chuyển đoạn từ Km66+050 - Km67+670, tuyến ĐT.622B cũ do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Trà Bồng (trước đây là UBND huyện Tây Trà) tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
b) Điều chuyển các đoạn từ Km24+00 - Km24+200, Km31+540 - Km32+840, tuyến ĐT.624 cũ và tuyến ĐT.625 cũ (Quốc lộ 24 - Minh Long - Sơn Kỳ) do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Minh Long tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
c) Điều chuyển tuyến ĐT.623C cũ (Quảng Ngãi - Cổ Lũy) và 2,8Km nhánh rẽ từ ngã tư Ba La - ngã tư Quán Láng do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND thành phố Quảng Ngãi tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
d) Điều chuyển đoạn từ Km36+550 - Km38+350, tuyến ĐT.624 cũ do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Ba Tơ tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
e) Điều chuyển các đoạn từ Km7+800 - Km8+300; Km9+550 - Km9+720 tuyến ĐT.624B cũ do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Mộ Đức tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
g) Điều chuyển đoạn từ Km9+720 - Km10, tuyến ĐT.624B cũ do Sở Giao thông vận tải quản lý giao cho UBND huyện Nghĩa Hành tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức bàn giao các tuyến, đoạn tuyến nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này cho UBND các huyện, thành phố để tiếp tục thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo trì.
b) Căn cứ hiện trạng đường tỉnh sau khi điều chỉnh, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kinh phí sự nghiệp giao thông để thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì, bảo vệ các tuyến đường theo đúng quy định hiện hành.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố nêu trên tham mưu UBND tỉnh bàn giao tài sản các tuyến, đoạn tuyến nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này cho UBND các huyện, thành phố quản lý theo đúng quy định hiện hành.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện: Trà Bồng, Minh Long, Ba Tơ, Mộ Đức, Nghĩa Hành và thành phố Quảng Ngãi:
a) Tổ chức tiếp nhận và quản lý, khai thác, bảo trì các tuyến, đoạn tuyến nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.
b) Tiến hành việc đặt tên, số hiệu đường bộ cho các tuyến, đoạn tuyến được giao quản lý.
Điều 3. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại các Quyết định: số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014; số 1229/QĐ-UBND ngày 29/8/2019; số 1815/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 và số 1066/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại thành phố Huế đợt XI do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa (đợt II) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành