ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1327/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 20 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠNG MỤC:
TRẠM BIẾN ÁP CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ GIAO LƯU VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠN THUỘC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số: 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xâydựng;
Căn cứ Quyết định số: 30a/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013;
Căn cứ Quyết định số: 312/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 160/TTr-SKH&ĐT ngày 15/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng hạng mục: Trạm biến áp công trình Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình: Hạng mục Trạm biến áp công trình Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng.
2. Tên chủ đầu tư: Ban Thực hiện dự án Phát triển du lịch Mê Kông.
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng An Nam.
Địa chỉ: Tổ 4, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
4. Mục tiêu đầu tư: Cung cấp điện cho Trung tâm thông tin và giao lưu văn hóa tỉnh Bắc Kạn, đảm bảo an toàn, liên tục và ổn định.
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
- Phần Trạm biến áp: Xây dựng 01 Trạm biến áp loại Kios hợp bộ kiểu kín, công suất 160KVA-35/0,4KV. Trạm Kios được chế tạo trọn bộ theo tiêu chuẩn IEC bao gồm: Vỏ trạm, ngăn thiết bị đóng cắt cao thế có tủ RMU loại IQI, ngăn máy biến thế, ngăn thiết bị đóng cắt hạ thế. Đóng cắt và bảo vệ phía cao thế dùng cầu dao 35KV liền cầu chì, bảo vệ đóng cắt phía hạ thế dùng áp tô mát lắp trong tủ trọn bộ 400V 250A - 2 lộ ra, bảo vệ quá điện áp khí quyển phần cao thế cho Trạm dùng CSV35KV (lắp đặt tại vị trí điểm đấu), bảo vệ quá điện áp khí quyển phần hạ thế cho Trạm dùng CSV GZ500. Sử dụng bệ đỡ TBA; tiếp địa Trạm dùng hệ thống tiếp địa kiểu giàn, cọc, tia hỗn hợp và các phụ kiện kèm theo.
- Phần đường dây 35KV: Xây dựng mới 0,258km đường dây 35KV. Điểm đấu từ cột số 156 đường dây 35KV - lộ 371 đoạn tuyến Nà Phặc - Ba Bể. Sử dụng cáp ngầm 40,5KV - AL/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W 3x50mm2. Đầu tuyến sử dụng cầu dao cách ly 35KV để đóng cắt cao thế, bảo vệ quá áp điện khí quyển phần cao thế dùng chống sét van 42KV; hộp nối cáp cao thế ngoài trời 35KV; xà, giá bằng thép hình được mạ kẽm nhúng nóng; hào cáp được chia làm 03 đoạn, đoạn qua kè đá, đoạn qua vỉa hè, đoạn qua mặt đường; sử dụng ống nhựa HDPE160, ống thép f165 và các phụ kiện kèm theo.
- Phần đường dây 0,4KV: Xây dựng mới 0,065km đường cáp ngầm. Toàn tuyến sử dụng cáp ngầm 0,6/1kV loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x70mm2, ống nhựa HDPE160 và các phụ kiện kem theo.
6. Địa điểm xây dựng: Nằm trong khu đất xây dựng Trung tâm thông tin và giao lưu văn hóa tỉnh Bắc Kạn tại Buốc Lốm, xã Khang Ninh, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
7. Tổng mức đầu tư: 1.773.665.040 đồng (Một tỷ bảy trăm bảy mươi ba triệu sáu trăm sáu mươi lăm nghìn không trăm bốn mươi đồng).
* Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 966.270.168 đồng;
- Chi phí thiết bị: 631.045.109 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 41.937.259 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 91.012.309 đồng;
- Chi phí khác: 43.400.195 đồng.
* Phân bổ nguồn vốn:
- Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB): 1.452.104.797 đồng;
- Đối ứng: 321.560.243 đồng.
8. Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và nguồn vốn đối ứng từ Ngân sách Nhà nước.
9. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
10. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2013.
Điều 2. Ban thực hiện dự án Phát triển du lịch Mê Kông (Chủ đầu tư) có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định của Nhà tài trợ và các quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng ban thực hiện dự án và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 3740/KH-UBND năm 2017 phối hợp tổ chức Đối thoại chính sách cao cấp về du lịch bền vững do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2017 đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống biển chỉ dẫn du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 3 Kế hoạch 15/KH-UBND tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa Nhật Bản và triển lãm hoa Anh đào tại Hà Nội năm 2017
- 4 Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí thực hiện đề án, dự án phát triển du lịch Thanh Hóa
- 5 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định số 63/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bền vững quần đảo Cát Bà đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7 Chương tình 9360/CTr-UBND năm 2013 phát triển du lịch tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2020
- 8 Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ tỉnh lộ 516C vào quần thể Khu di tích lịch sử xã Định Hòa, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 1435/QĐ-UBND Điều chỉnh nội dung hoạt động Trạm biến áp Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa thuộc Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phát triển Du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng tỉnh Bắc Kạn
- 10 Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình Mở rộng khu trung tâm hành chính huyện lỵ Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
- 11 Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Trụ sở làm việc Trung tâm Quản lý cổng thông tin điện tử Quảng Nam và Trung tâm Công nghệ thông tin và Viễn thông Quảng Nam
- 12 Quyết định 312/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phát triển Du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13 Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 14 Quyết định 3417/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hệ thống phần mềm điều hành tác nghiệp Q-Office trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 16 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 17 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 18 Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 19 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 20 Quyết định 329/2006/QĐ-UBND phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hạng mục nhà chống nhiễm khuẩn, nhà khí y tế, cải tạo nâng cấp nhà kỹ thuật nghiệp vụ công trình Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 22 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 329/2006/QĐ-UBND phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hạng mục nhà chống nhiễm khuẩn, nhà khí y tế, cải tạo nâng cấp nhà kỹ thuật nghiệp vụ công trình Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 3417/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hệ thống phần mềm điều hành tác nghiệp Q-Office trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Trụ sở làm việc Trung tâm Quản lý cổng thông tin điện tử Quảng Nam và Trung tâm Công nghệ thông tin và Viễn thông Quảng Nam
- 4 Quyết định 1435/QĐ-UBND Điều chỉnh nội dung hoạt động Trạm biến áp Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa thuộc Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phát triển Du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ tỉnh lộ 516C vào quần thể Khu di tích lịch sử xã Định Hòa, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- 6 Chương tình 9360/CTr-UBND năm 2013 phát triển du lịch tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2020
- 7 Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình Mở rộng khu trung tâm hành chính huyện lỵ Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định số 63/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bền vững quần đảo Cát Bà đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10 Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí thực hiện đề án, dự án phát triển du lịch Thanh Hóa
- 11 Kế hoạch 15/KH-UBND tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa Nhật Bản và triển lãm hoa Anh đào tại Hà Nội năm 2017
- 12 Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2017 đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống biển chỉ dẫn du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 13 Kế hoạch 3740/KH-UBND năm 2017 phối hợp tổ chức Đối thoại chính sách cao cấp về du lịch bền vững do tỉnh Quảng Ninh ban hành