ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1137/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 31 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, thực hiện Chương trình hành động quốc gia về du lịch;
Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 06/02/2015 về triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 14/11/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lĩnh vực du lịch;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 807/LN/STC-SVHTTDL ngày 08/3/2016 về việc phân bổ kinh phí thực hiện các đề án, dự án phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện các đề án, dự án phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2016 như sau:
1. Dự toán kinh phí:
- Tổng hợp dự toán giao: 30.000.000.000 đồng
- Dự toán phân bổ (đợt 1): 27.879.000.000 đồng
Trong đó:
+ Đã quyết định phê duyệt kinh phí: 3.034.000.000 đồng
+ Phân bổ đợt này: 24.845.000.000 đồng
- Dự toán còn lại phân bổ sau: 2.121.000.000 đồng
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế (chương trình phát triển du lịch) chưa phân bổ trong dự toán ngân sách năm 2016.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
2.1. Căn cứ Quyết định phê duyệt phân bổ kinh phí:
- Đối với đơn vị cấp tỉnh: Sở Tài chính thông báo bổ sung dự toán năm 2016 cho các cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện theo đúng các nội dung đã được phê duyệt.
- Đối với các huyện, thị xã, thành phố: Sở Tài chính thông báo bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Phê duyệt dự toán chi tiết:
- Đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao dự toán: Chịu trách nhiệm lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt (không bao gồm nhiệm vụ đã phê duyệt dự toán chi tiết tại Quyết định số 4658/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh);
- Đối với các huyện, thị xã, thành phố: Chủ tịch UBND huyện chỉ đạo lập, phê duyệt và giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị thực hiện trên cơ sở kết hợp nguồn kinh phí của ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn huy động hợp pháp khác. Báo cáo kết quả phân bổ dự toán kinh phí về Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
2.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện đúng mục tiêu, chương trình, dự án phát triển du lịch đã phê duyệt; thường xuyên theo dõi, kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hiệp hội Du lịch tỉnh; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1137/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016)
ĐVT: 1000 đồng
TT | Nội dung | Kinh phí | Đơn vị chủ trì |
| Tổng cộng | 30.000.000 |
|
A | TỔNG KINH PHÍ PHÂN BỔ | 27.879.000 |
|
I | Nhiệm vụ đã có chủ trương | 16.079.000 |
|
1 | Nhiệm vụ đã được phê duyệt kinh phí thực hiện | 3.034.000 |
|
2 | Nhiệm vụ đã có chủ trương, đề nghị phê duyệt dự toán | 13.045.000 |
|
2.1 | Triển khai Đề án Phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại xã Trí Nang, huyện Lang Chánh | 900.000 |
|
- | Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng du lịch cho cộng đồng dân cư và học tập kinh nghiệm | 300.000 | Sở VHTTDL |
- | Hỗ trợ tổ chức dịch vụ ăn, nghỉ cho cộng đồng (thuê chuyên gia dạy nấu ăn, phục vụ lưu trú, mua dụng cụ nấu nướng...) | 300.000 | Sở VHTTDL |
- | Sản xuất ấn phẩm quảng bá các điểm đến, sơ đồ tuyến thăm quan | 150.000 | Sở VHTTDL |
- | Hỗ trợ đạo diễn, biên đạo, tập luyện; thiết kế đạo cụ và trang phục biểu diễn của đội văn nghệ truyền thống xã Trí Nang, huyện Lang | 150.000 | Trung tâm Văn hóa tỉnh |
2.2 | Triển khai Đề án Khai thác và phát triển tuyến du lịch sông Mã (đoạn từ Cửa Hới đến Vĩnh Lộc) | 550.000 |
|
- | Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể ven sông Mã (Hỗ trợ tập luyện, biểu diễn; đạo diễn, biên đạo; thiết kế và chế tạo đạo cụ và trang phục biểu diễn CLB Ca Trù và Hò Sông Mã huyện Hà Trung phục vụ biểu diễn trên tuyến du lịch sông Mã) | 150.000 | Trung tâm Văn hóa tỉnh |
- | Xây dựng bài thuyết minh và tập huấn cho đội ngũ HDV tuyến du lịch đường sông | 200.000 | Sở VHTTDL |
- | Ấn phẩm tuyên truyền quảng bá tuyến du lịch đường sông | 200.000 | Sở VHTTDL |
2.3 | Triển khai Đề án Đổi mới công tác quản lý và khai thác phát triển khu du lịch Lam Kinh | 1.250.000 | BQL Di tích lịch sử Lam Kinh |
- | Hệ thống biển chỉ dẫn, sơ đồ tuyến tham quan giới thiệu các di tích và cây di sản | 200.000 | |
- | Hỗ trợ xây dựng chương trình thuyết minh 3D các tuyến, điểm tại khu di tích | 350.000 | |
- | Hỗ trợ mua xe ôtô điện phục vụ khách du lịch - 02 xe (Trình duyệt thực hiện các quy định về mua xe) | 400.000 | |
- | Đặt hàng thiết kế quà lưu niệm khu di tích Lam Kinh (10 mẫu) | 200.000 | |
- | Hỗ trợ sản xuất ấn phẩm quảng bá giới thiệu điểm đến, sơ đồ tuyến tham quan | 100.000 | |
2.4 | Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa (dự kiến) | 1.300.000 | Sở VHTTDL |
- | Kinh phí xây dựng đề án | 500.000 | |
- | Thi, thiết kế đặt hàng logo và slogan | 800.000 | |
2.5 | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Truyền thông du lịch (dự kiến) | 5.000.000 | Sở VHTTDL |
2.6 | Triển khai Nghị Quyết 09-NQ-TU ngày 14/11/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lĩnh vực du lịch | 720.000 |
|
- | Hỗ trợ huyện Bá Thước lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Bá Thước | 600.000 | UBND huyện Bá Thước |
- | Phục dựng loại hình Hát khặp, hát giao duyên của người Thái tại huyện Lang Chánh | 120.000 | Trung tâm Văn hóa tỉnh |
2.7 | Triển khai Kế hoạch số: 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 | 1.450.000 |
|
- | Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy | 450.000 | UBND huyện Cẩm Thủy |
- | Đặt hàng, thiết kế và hỗ trợ sản xuất quà lưu niệm mang biểu trưng du lịch (10 mẫu) | 700.000 | Sở Công thương |
- | Hỗ trợ Hiệp hội Du lịch Thanh Hóa trong công tác đào tạo, tham gia hội thi và các sự kiện xúc tiến du lịch Thanh Hóa | 300.000 | Hiệp hội Du lịch Thanh |
2.8 | Đề án nghiên cứu phục dựng và phát huy giá trị các lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, phục vụ phát triển du lịch | 450.000 | Sở VHTTDL |
2.9 | Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển Du lịch và đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 (KP triển khai thực hiện KH trong năm 2016) | 1.125.000 | Sở Thông tin và Truyền thông |
2.10 | Hỗ trợ huyện Như Thanh lập Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Như Thanh | 300.000 | UBND huyện Như Thanh |
II | Nhiệm vụ dự kiến thực hiện (sau khi phê duyệt Chương trình PTDL giai đoạn 2016 - 2020 và các dự án, đề án đang trình UBND tỉnh phê duyệt) | 4.000.000 |
|
1 | Triển khai đề án quản lý, khai thác phát triển Du lịch tại Di sản Thế giới Thành Nhà Hồ | 850.000 | TT Bảo tồn di sản TNH |
2 | Hỗ trợ thành phố Thanh Hóa lập Đề án phát triển du lịch thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 | 450.000 | UBND thành phố Thanh |
3 | Xây dựng Đề án "Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch Sầm Sơn"; Lễ hội tình yêu | 2.000.000 | UBND Thị xã Sầm Sơn |
4 | Thiết lập đường dây nóng (hỗ trợ tổ chức công bố đường dây, làm biển hướng dẫn đường dây nóng, tờ rơi, cán bộ trực...) | 200.000 | Sở VHTTDL |
5 | Tuyên truyền quảng bá sản phẩm du lịch chung 4 tỉnh Bắc Trung Bộ và tham gia hội chợ du lịch, xúc tiến thị trường du lịch Lào, Thái | 500.000 | Sở VHTTDL |
III | DỰ ÁN ĐẦU TƯ DU LỊCH | 7.800.000 |
|
X | Dự án đã có chủ trương | 800.000 |
|
1.1 | Triển khai Đề án Phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại xã Trí Nang, huyện Lang Chánh | 300.000 |
|
- | Dự án biển chỉ dẫn, sơ đồ tại khu du lịch | 300.000 | UBND huyện |
1.2 | Triển khai Đề án Khai thác và phát triển tuyến du lịch sông Mã (đoạn từ Cửa Hới đến Vĩnh Lộc) | 500.000 |
|
- | Dự án lắp đặt các biển chỉ dẫn; biển cảnh báo nguy hiểm, luồng lạch tàu thuyền, phát quang tầm nhìn | 500.000 | Sở Giao thông Vận tải |
2 | Nhiệm vụ dự kiến thực hiện (sau khi phê duyệt Chương trình PTDL giai đoạn 2016 - 2020 và các dự án, đề án đang trình UBND tỉnh phê duyệt) | 7.000.000 |
|
2.1 | Hỗ trợ triển khai dự án xây dựng khu vệ sinh đạt chuẩn tại các khu, điểm du lịch thuộc các tuyến du lịch trọng điểm (11 khu x 300.000/khu): Khu Di tích lịch sử Lam Kinh (01); Bến thuyền Hàm Rồng - Thành Phố (01); động Từ Thức - Nga Sơn (01); Bến En - Như Thanh (01); Mao Hao và Trí Nang - Lang Chánh (03); Bá Thước (02); Am Tiên - Triệu Sơn (01); Động Tiên Sơn - Vĩnh Lộc (01) | 3.300.000 | UBND các huyện, thị: Thành phố, Nga Sơn, Như Thanh, Lang Chánh, Bá Thước, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc và BQL Di tích Lam Kinh |
2.2 | Đầu tư xây dựng bến thuyền, cầu tàu tại: thành phố; Hà Trung (đền Hàn); TX Sầm Sơn phục vụ tuyến du lịch sông Mã | 2.000.000 | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- | Hỗ trợ xây dựng trung tâm đón tiếp khách, nơi để xe (bằng vật liệu nhẹ); nâng cấp cổng chào, cầu tàu tại bến thuyền du lịch Hàm Rồng (thành phố Thanh Hóa) | 800.000 | UBND thành phố Thanh Hóa |
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cầu tàu du lịch, nạo vét luồng lạch tại bến thuyền du lịch Đền Hàn Sơn | 600.000 | UBND huyện Hà Trung |
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cầu tàu du lịch, nạo vét luồng lạch tại Bến thuyền cụm di tích Chùa Khải Nam | 600.000 | UBND Thị xã Sầm Sơn |
2.3 | Dự án Quy hoạch phân khu khu du lịch Thác Voi, huyện Thạch Thành | 1.000.000 | Huyện Thạch Thành |
2.4 | Hỗ trợ xây dựng nơi đón tiếp, bãi đỗ xe tại xã Trí Nang, huyện Lang Chánh | 700.000 | UBND huyện Lang Chánh |
IV | DỰ TOÁN CÒN LẠI (Các nhiệm vụ, dự án đầu tư phát sinh phát triển du lịch) | 2.121.000 | Sở VHTTDL |
- 1 Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU về lĩnh vực du lịch do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2014 phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, thực hiện Chương trình hành động quốc gia về du lịch
- 6 Quyết định 1435/QĐ-UBND Điều chỉnh nội dung hoạt động Trạm biến áp Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa thuộc Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phát triển Du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng hạng mục: Trạm biến áp công trình Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông
- 8 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh kế hoạch đấu thầu các gói thầu cấu phần 1 Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa tỉnh Bắc Kạn thuộc Dự án Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng
- 1 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh kế hoạch đấu thầu các gói thầu cấu phần 1 Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa tỉnh Bắc Kạn thuộc Dự án Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng
- 2 Quyết định 1435/QĐ-UBND Điều chỉnh nội dung hoạt động Trạm biến áp Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa thuộc Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phát triển Du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng hạng mục: Trạm biến áp công trình Trung tâm Thông tin và Giao lưu văn hóa tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông